You are on page 1of 4

BÀI TẬP NHÓM CHƯƠNG 2 – NHÓM 8

Thành viên:
- Trần Diệu Vy
- Lê Phương Uyên
- Bùi Thị Thu Hằng
- Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Ví dụ minh hoạ: Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh nghiệp sản xuất trong cùng 1 quy
trình chế biến nguyên vật liệu đồng thời thu được sản phẩm A và B. Trong kỳ có các nghiệp vụ
phát sinh như sau (đơn vị tính 1.000 đồng):
Yêu cầu 1. Nêu các nội dung nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
NV1: Xuất kho NVL chính để sản xuất sản phẩm 900.000
NV2: Xuất kho NVL phụ để sản xất sản phẩm 100.000
NV3: Tính ra tiền lương phải trả công nhân tực tiếp sản xuất là 200.000; tiền lương phải trả cho
nhân viên quản lý phân xưởng 80.000
NV4: Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
NV5: Phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng kỳ trước phục vụ cho phân xưởng sản xuất vào chi
phí kỳ này 10.000
NV6: Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất 6.000; thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng tiền tạm ứng
NV7: Tính khấu hao tài sản cố định phục vụ cho phân xưởng sản xuất 10.000
NV8: Nhập kho 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B
Yêu cầu 2. Trình bày định khoản:
NV1: Xuất kho NVL chính để sản xuất sản phẩm 900.000
Nợ TK 621 900.000
Có TK 152 ( C ) 900.000
NV2: Xuất kho NVL phụ để sản xất sản phẩm 100.000
Nợ TK 621 100.000
Có TK 152 ( C ) 100.000
NV3: Tính ra tiền lương phải trả công nhân tực tiếp sản xuất là 200.000; tiền lương phải
trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 80.000
Nợ TK 622 200.000
Nợ TK 627 80.000
Có TK 334 280.000
NV4: Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 200.000*23,5% = 47.000
Nợ TK 627 80.000*23,5% = 18.800
Nợ TK 334 280.000*10,5% = 29.400
Có TK 338 280.000*34% = 95.200
NV5: Phân bổ chi phí CCDC đã xuất dùng kỳ trước phục vụ cho phân xưởng sản xuất vào
chi phí kỳ này 10.000
Nợ TK 627 10.000
Có TK 242 10.000
NV6: Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng sản xuất 6.000; thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng tiền tạm ứng
Nợ TK 627 6.000
Nợ TK 133 600
Có TK 141 6.600
NV7: Tính khấu hao tài sản cố định phục vụ cho phân xưởng sản xuất 10.000
Nợ TK 627 10.000
Có TK 214 10.000
NV8: Nhập kho 100 sản phẩm A và 200 sản phẩm B

Nợ TK 155 (A) 340.450


Có TK 154 (A) 340.450

Nợ TK 155 (B) 1.021.350


Có TK 154 (A) 1.021.350
Yêu cầu 3. Vẽ tài khoản chữ T của các tài khoản 621, 622, 627, 154 và 155

Yêu cầu 4. Trình bày cách tính giá thành theo phương pháp HỆ SỐ:
Tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành:
Nợ TK 154 1.371.800
Có TK 621 1.000.000
Có TK 622 247.000
Có TK 627 124.800
 Giá thành sp = 10.000 + 1.371.800 – 20.000 = 1.361.800
Tổng sản phẩm tiêu chuẩn: 100*1+ 200*1,5 = 400
1.361.800
 Giá thành đơn vị của sản phẩm tiêu chuẩn: =3.404 ,5
400
 Giá thành của sản phẩm A là:
Z A =3.404 ,5∗100∗1=340.450
 Giá thành của sản phẩm B là:
Z B=1.361 .800−340.450=1.021 .350

Lập bảng tính giá thành:

You might also like