You are on page 1of 7

Chương 2

1) Công ty Vì Sao có EBITDA năm 2016 là 10 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế (NI) là 3 tỷ đồng, Công ty phải chi trả
lãi vay 2 tỷ đồng, và thuế suất TNDN phải nộp là 20%. Khấu hao tài sản cố định trong năm 2016 của DN là
bao nhiêu? 4,25 tr
2) Công ty Cây cảnh chi trả cổ tức $22,5 triệu cho cổ phiếu thường và báo cáo lợi nhuận giữ lại cuối năm là
$278.9 triệu. Lợi nhuận giữ lại năm trước là $212,3 triệu. Hãy tính lợi nhuận sau thuế của công ty là bao
nhiêu? 89,1 tr
3) Công ty Gas đang mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Công ty dự tính điều này sẽ tăng doanh thu thêm
$1,000,000; giá vốn hàng bán thêm $700,000. Chi phí khấu hao tăng thêm $50,000 và chi phí lế suất công tãi
vay tăng thêm $150,000. Thuy giữ nguyên 40%. Nếu dự tính của công ty đúng, lãi ròng của công ty sẽ tăng
hay giảm bao nhiêu do thay đổi này? Tăng 60.000
4) Công ty đã dự kiến các số liệu sau cho năm tới.
Doanh thu $1,000,000
Chi phí hoạt động 600,000
Chi phí lãi vay 100,000
Lãi ròng 180,000
Thuế suất thuế thu nhập là 40%. Chi phí hoạt động luôn bằng 60% doanh thu.
CEO của công ty không hài lòng với dự báo trên và muốn công ty phải đạt lãi ròng là $240,000. Giả sử chi phí
lãi vay vẫn không đổi. Để đạt được mức lãi ròng này, doanh thu công ty phải đạt được là bao nhiêu? 1.250.000

5) Công ty báo cáo những thông tin tài chính gần đây như sau: 2 triệu cổ phiếu đang lưu hành, vốn góp cổ
phần trên bảng cân đối kế toán là $40 triệu, giá cổ phiếu hiện tại $15
• Lãi ròng = $600,000.
• Thuế suất = 40%.
• Chi phí lãi vay = $200,000.
• Vốn hoạt động = $9 million.
• Chi phí vốn sau thuế = 10%.
MVA, EVA của công ty là bao nhiêu? (EVA = -180.000 ; MVA = -10 tr)
6) Công ty có bảng cân đối kế toán như sau (đvt: tỷ đồng). OC, NOWC ? OC = 120, NOWC = 20
Tiền mặt 20 Khoản phải trả người bán 30
Đầu tư ngắn hạn 30 Nợ ngắn hạn khác 50
Khoản phải thu 20 Nợ vay ngắn hạn 10
Hàng tồn kho 60 Tổng nợ ngắn hạn 90
Tổng tài sản lưu động 130 Nợ dài hạn 70
TSCĐ 140 Vốn chủ sở hữu 30
Khấu hao 40 Lợi nhuận giữ lại 40
TSCĐ ròng 100 Tổng vốn chủ sở hữu 70

Tổng tài sản 230 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu 230

7) Công ty năm 2019 có doanh thu $9000, chi phí hoạt động không gồm khấu hao $6 000, và khấu hao
$1500. Công ty không có khấu hao tài sản vô hình, công ty phát hành trái phiếu dài hạn trị giá $4000 với
mức lãi suất 7%/năm, thuế suất thuế thu nhập là 40%. Tính dòng tiền ròng của doanh nghiệp? Tính dòng
tiền hoạt động OCF của doanh nghiệp? NCF = 2232; OCF = 2400
8) Công ty Britton có thu nhập hoạt động trong năm là $3.000.000 và thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.
Tổng vốn đầu tư của nó là $20.000.000 và chi phí vốn sau thuế của nó là 8%. EVA của công ty là bao
nhiêu?
EVA = 200.000
9) EVA Năm 2015, mỗi ngày Electronics báo cáo $22,5 triệu doanh thu và $18 triệu chi phí hoạt động (gồm
khấu hao). Công ty có tổng vốn đầu tư là $15 triệu. Chi phí vốn sau thuế của công ty là 9%, và thuế suất
thu nhập của liên bang và địa phương là 35%. Giá trị kinh tế gia tăng của công ty là bao nhiêu (EVA), giá
trị mà nhà quản lý gia tăng của cải cho cổ đông trong năm 2015 là bao nhiêu? EVA = 1,575

10) MVA Trong những năm qua, cổ đông của McLaughlin Corporation đã cung cấp $35.000.000 vốn khi họ
mua các cổ phiếu mới và cho phép quản lý giữ lại một số lợi nhuận của công ty. Công ty hiện có
2.000.000 cổ phiếu thường đang lưu hành và cổ phiếu bán với giá $30/cổ phiếu. Quản lý của McLaughlin
đã tạo ra thêm bao nhiêu của cải cho cổ đông trong những năm qua, hay MVA của McLaughlin là bao
nhiêu?
MVA = 25 triệu
Chương 3

Câu 1. Công ty VC có các thông tin sau: Tổng vốn chủ sở hữu bằng 250 tỷ đồng. Hệ số P/E bằng 2.5.
Số lượng cổ phiếu lưu hành bằng 5 triệu cổ phiếu. Hệ số M/B (giá trị thị trường trên giá trị sổ sách)
bằng 4. Tính giá trị thị trường của một cổ phiếu. 200.000
Câu 2. Công ty Sai Lầm có tổng tài sản bằng 300 tỷ đồng và thuế suất công ty phải chịu là 25%. Tỷ số
khả năng sinh lời (BEP) của công ty bằng 15% và suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) bằng 10%. Chi
phí lãi vay của tông ty là bao nhiêu? (5 tỷ)
Câu 3 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ số thanh toán nhanh Lloyd Inc. có $200.000 doanh
thu, lợi nhuận ròng là $15.000, và bảng cân đối kế toán như sau:
Tiền $10.000 Phải trả nhà cung cấp $30.000
Khoản phải thu 50.000 Nợ vay ngắn hạn 20.000
Tồn kho 150.000 Tổng nợ ngắn hạn $50.000
Tài sản ngắn hạn $210.000 Nợ dài hạn 50.000
Giá trị tài sản cố định 90.000 Vốn chủ sở hữu 200.000
ròng
Tổng tài sản $300.000 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu $300.000
a) Người chủ mới cho rằng tồn kho vượt quá mức cần thiết và có thể giảm xuống mức tỷ số
thanh toán hiện hành bằng với mức trung bình ngành là 2,5X, mà không ảnh hưởng đến
doanh thu và lợi nhuận ròng. Nếu hàng tồn kho được bán đi và không được mua thêm để làm
giảm tỷ số thanh toán hiện hành xuống 2,5X, nếu nguồn ngân quỹ thu về được sử dụng để
giảm vốn chủ sở hữu (mua lại cổ phiếu ở mức mệnh giá), và nếu các yếu tố khác không đổi,
ROE sẽ thay đổi như thế nào? Tỷ số thanh toán nhanh mới của công ty là bao nhiêu?
ROE mới = 13,04%; ROE tăng lên = 5,54%, Tỷ số thanh toán nhanh = 1,2
b) Nếu trong trường hợp nguồn ngân quỹ thu về được sử dụng để mua lại cổ phiếu tại mức giá
trị trường. Biết số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 1000 cổ phiếu, hệ số P/E bằng 2. Kết quả
ở câu trên sẽ thay đổi như thế nào? Giá cổ phiếu của DN sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 3.

Tiền mặt $ 25.000 Nợ ngắn hạn $200.000

Hàng tồn kho 190.000

Khoản phải thu 125.000 Nợ dài hạn 300.000

TSCĐ thuần 360.000 vốn chủ sở hữu 200.000

Tổng tài sản $700.000 Tổng nguồn vốn $700.000

Công ty cho rằng chính sách tín dụng hiện tại quá rộng rãi và muốn giảm kỳ thu tiền bình quân xuống
còn 36.5 ngày. Tiền tăng lên do giảm khoản phải thu sẽ được dùng để trả nợ dài hạn. Lãi suất của vay
nợ dài hạn là 10% và thuế suất là 30%. Chính sách mới sẽ làm giảm doanh thu công ty còn $750.000
và EBIT còn $70.000. Tính ROE mới của công ty trong trường hợp này (biết 1 năm gồm 365 ngày).
- Xác định khoản phải thu lúc sau
- Xác định mức giảm KPT = mức giảm của nợ dài hạn
- Xác định nợ dài hạn mới
- Tính chi phí lãi vay mới
- ROE = 4,2%
Câu 4. Công ty HHO có EBIT bằng 40 tỷ đồng. Tỷ số chi trả lãi vay (TIE) bằng 8, thuế suất công ty
chịu là 40%, và tỷ số BEP là 10%. ROA của công ty là bao nhiêu? (ROA = 5,25%)
Câu 5 P/E và giá cổ phiếu Fontain Inc. có lợi nhuận ròng là $2 triệu. Công ty có 500.000 cổ phiếu
thường đang lưu hành, hiện đang giao dịch với giá $40/cổ phiếu. Fontain tiếp tục mở rộng và dự báo
sau 1 năm lợi nhuận ròng sẽ là $3,25 triệu. Công ty cũng dự tính phát hành thêm 150.000 cổ phiếu
thường trong năm tới, do vậy công ty sẽ có 650.000 cổ phiếu thường. Giả sử tỷ số P/E của công ty
không đổi, giá cổ phiếu của công ty sau một năm là bao nhiêu? P = 50
4-1 Phân tích bảng cân đối kế toán (Đã sửa) Hãy lập bảng cân đối kế toán biết thông tin doanh
thu và các thông tin tài chính như sau:

Vòng quay tổng tài sản: 1,5X


Kỳ thu tiền bình quân: 36,5 ngàya
Vòng quan hàng tồn kho: 5X
Vòng quay tài sản cố định: 3,0X
Tỷ số thanh toán hiện hành: 2,0X
Tổng lãi gộp trên doanh thu (Doanh thu – giá vốn hàng bán)/doanh thu = 25%
a
Tính theo năm có 365 ngày
Bảng cân đối kế toán

Tiền Nợ ngắn hạn

Khoản phải thu Nợ dài hạn 60.000


Hàng tồn kho Cổ phiếu thường
Tài sản cố định Lợi nhuận giữ lại 97.000
Tổng tài sản $300.000 Tổng nợ và vốn chủ sở hữu
Doanh thu Giá vốn hàng bán

Chương 4
Câu 1:Hôm nay là ngày sinh nhật lần thứ 30 của Sơn. 5 năm cách đây, Sơn đã mở một tài khoản tiết
kiệm và gửi vào $25,000 vào ngày sinh nhật lần thứ 25. Sơn gửi thêm $2,000 vào tài khoản này vào
sinh nhật lần thứ 26, $3,000 vào sinh nhật thứ 27, $4,000 vào sinh nhật thứ 28, và $5,000 vào sinh
nhật thứ 29. Mục tiêu của Sơn là có $400,000 trong tài khoản vào sinh nhật thứ 40. Bắt đầu từ hôm
nay, Sơn dự định gửi một khoản cố định vào tài khoản này vào mỗi sinh nhật của anh ta. Sơn sẽ đóng
11 lần , khoản đầu tiên vào ngày hôm nay, và khoản cuối cùng vào sinh nhật thứ 40. Nhưng vào sinh
nhật thứ 35 anh ta sẽ rút ra $20,000 từ tài khoản để trả tiền mua nhà. Giá trị khoản tiền đóng vào mỗi
lần là bao nhiêu để anh ta đạt được mục tiêu? Giả sử rằng lãi suất anh được hưởng là 12%/năm.
PMT = $11.743,95
Câu 2: DN vay 600 triệu tại ngân hàng với lãi suất danh nghĩa 15%, lãi gộp theo quý. Thời gian vay
vốn dự định 36 tháng. Tuy nhiên, khi được 2 năm thì DN đã có đủ tiền trả hết nợ ngân hàng. Nếu NH
cho DN gộp lãi gốc đến cuối kỳ mới trả. Hỏi , khi được 2 năm, DN trả hết thì phải trả NH bao nhiêu?
805,4825 triệu
Câu 3: Cha bạn hiện nay 50 tuổi và sẽ nghỉ hưu sau 10 năm. Ông hy vọng sẽ sống được 25 năm sau khi về hưu,
cho đếnkhi ông 85 tuổi. Cha bạn muốn có khoản thu nhập hưu trí cố định, tương ứng với sức mua của $40.000
hôm nay. (Giá trị thực của tiền hưu sẽ giảm mỗi năm sau khi ông về hưu). Cha bạn sẽ nhận tiền hưu bắt đầu vào
ngày ông về hưu, tức sau 10 năm nữa và ông sẽ còn nhận được 24 kỳ nữa mỗi năm. Dự tính lạm phát là
5%/năm. Hiện nay cha bạn đã tiết kiệm được $100.000 và ông nhận được lãi suất là 8% cho khoản tiết kiệm.
Hỏi cha bạn phải tiết kiệm số tiền là bao nhiêu vào cuối mỗi năm để đạt được mục tiêu nghỉ hưu của mình? ?
(PMT = 36949,61)
CÂU 4: Một người cha hiện đang lập kế hoạch một chương trình tiết kiệm để cho con gái học đại học. Cô gái
13 tuổi, dự định ghi danh vào trường đại học sau 5 năm nữa và sẽ học đại học trong 4 năm. Hiện tại, chi phí một
năm (cho tất cả mọi thứ — thực phẩm, quần áo, học phí, sách, giao thông v.v…) là $15.000, nhưng các chi phí
này dự kiến sẽ tăng 5% mỗi năm. Trường yêu cầu tổng số tiền thanh toán vào đầu năm. Cô ấy hiện có $7.500
trong một tài khoản tiết kiệm học đại học, trả lãi suất 6% mỗi năm. Cha cô sẽ gửi vào tài khoản tiết kiệm của cô
6 khoản gửi bằng nhau hàng năm, lần gửi đầu tiên được thực hiện vào ngày hôm nay và lần thứ 6 vào thời điểm
cô bắt đầu học đại học. Hỏi số tiền gửi mỗi lần là bao nhiêu?
- Xác định số tiền hàng năm trong 5 năm dựa vào tỷ lệ lạm phát
- Quy đổi các khoản tiền về hiện tại hoặc tương lai
- PMT = 9384,95
Câu 5: Tính khoản tiền mà từ $500 sẽ tăng lên trong các trường hợp sau:
a. 12%, lãi gộp theo năm trong 5 năm (FV = 881,17)
b. 12%, lãi gộp kỳ nửa năm trong 5 năm (FV = 895,42)
c. 12%, lãi gộp theo quý trong 5 năm (FV = 903,06)
d. 12%, lãi gộp theo tháng trong 5 năm (FV = 908,35)
e. 12%, lãi gộp theo ngày trong 5 năm (FV =910,97)
Câu 6: Tính giá trị hiện tại của $500 ở tương lai trong các trường hợp sau:
a. Lãi suất danh nghĩa 12%, lãi gộp theo kỳ nửa năm, chiết khấu lại 5 năm (PV= 279,2)
b. Lãi suất danh nghĩa 12%, lãi gộp theo quý, chiết khấu lại 5 năm (PV = 276,84)
c. Lãi suất danh nghĩa 12%, lãi gộp theo tháng, chiết khấu lại 1 năm (PV = 443,72)
Câu 7: Khoản tiền gửi tiết kiệm đem lại lãi suất 15%, lãi tính gộp theo quý. Anh Ba đang phân phân
chuyển sang hình thức gửi tiết kiệm lãi gộp hàng tháng. Hỏi lãi suất danh nghĩa của hình thức gửi tiết
kiệm theo tháng là bao nhiêu để thu nhập hai hình thức gửi là như nhau.
Tính EAR của 2 hình thức và cho bằng nhau  Tính lãi suất danh nghĩa gửi tiết kiệm theo
tháng (nhớ quy lại qua năm)
Đáp án: 14,8%
Chương 5
1) Công ty Sướng tin rằng tình hình kinh tế trong năm tới sẽ có khả năng hoặc là Tăng trưởng
mạnh, hoặc là bình thường, hoặc là suy thoái. Công ty cũng dự tính tỷ suất lợi nhuận cho công ty
tương ứng với các phân phối xác suất như sau: Tính độ lệch chuẩn của công ty, tỷ suất lợi nhuận
kỳ vọng và hệ số biến thiên. (độ lệch chuẩn = 0,1187; tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng = 0,12; hệ số
biến thiên = 0,9895)
Tình hình kinh tế Xác suất TSLN dự tính
Tăng trưởng mạnh 30% 25%
Bình thường 40% 15%
Suy thoái 30% -5%
8.9 Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu Cổ phiếu R có beta bằng 1,5, cổ phiếu S có beta bằng 0,75; tỷ suất lợi nhuận dự
kiến của 1 cổ phiếu trung bình bằng 13% và lãi suất phi rủi ro là 7%. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của cổ phiếu rủi
ro cao lớn hơn tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của cổ phiếu ít rủi ro là bao nhiêu?
- Tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của cổ phiếu R và cổ phiếu S
- Tính chênh lệch = 4,5%
8.14 Hệ số beta của danh mục Giả định bạn nắm giữ 1 danh mục đa dạng hóa gồm 20 cổ phiếu phổ thông,
trong đó vốn đầu tư vào mỗi cổ phiếu là bằng nhau và bằng $7.500. Beta của danh mục là 1,12. Bây giờ, giả sử
bạn quyết định bán một trong các cổ phiếu có beta bằng 1 với số tiền $7.500 và sử dụng khoản tiền đó để mua 1
cổ phiếu khác có beta bằng 1,75. Hệ số beta của danh mục mới là bao nhiêu (beta danh muc = 1,16)
8.16 CAPM và tỷ suất lợi nhuận của danh mục đầu tư Bạn đang quản lý 1 danh mục đầu tư 5 triệu đôla có
beta bằng 1,25 và tỷ suất lợi nhuận yêu cầu bằng 12%. Lãi suất phi rủi ro hiện tại là 5,25%. Giả định rằng bạn
nhận được thêm khoản tiền $500.000. Nếu bạn sử dụng số tiền đó đầu tư vào 1 cổ phiếu có hệ số beta bằng 0,75
thì tỷ suất lợi nhuận lợi nhuận yêu cầu của danh mục 5,5 triệu đôla của bạn sẽ bằng bao nhiêu? Tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu danh mục mới = 11,75%
8.17 Beta của danh mục Một nhà quản lý danh mục của 1 quỹ hỗ tương trị giá 20 triệu đôla có hệ số beta bằng
1,5 và phần bù rủi ro thị trường bằng 5,5%. Anh ta dự kiến sẽ nhận được thêm khoản tiền 5 triệu đôla, và dự
định sẽ đầu tư vào một số cổ phiếu. Sau khi đầu tư thêm khoản tiền này, anh ta mong muốn tỷ suất lợi nhuận
yêu cầu của quỹ sẽ là 13%. Hệ số beta bình quân của các cổ phiếu mới bổ sung vào danh mục đầu tư bằng bao
nhiêu? Beta =1,7275
Chương 6

11-12. IRR và NPV Một doanh nghiệp dang xem xét 2 dự án thay thế nhau S và L với dòng tiền như
sau
0 1 2 3 4
Dự án S -1,000 $900 $250 $10 $10
Dự án L -1,000 0 $250 $400 $800
WACC của doanh nghiệp là 10%. Tính IRR của dự án tốt hơn? (Hướng dẫn: Chú ý rằng dự án tốt
hơn không nhất thiết phải là dự án có IRR cao hơn).
- Tính NPV để xác định dự án nào tốt hơn
- IRRL = 11,74%
11-10. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả đầu tư: những dự án thay thế nhau Một doanh nghiệp có
WACC 10% đang xem xét hai dự án thay thế nhau như sau:
0 1 2 3 4 5
Dự án A -$400 $55 $55 $55 $225 $225
Dự án B -$600 $300 $300 $50 $50 $49
Tính NPV, IRR, MIRR,Thời gian hoàn vốn và thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án. Nên chọn dự
án nào? Giải thích.
NPVA = 30,16; NPVB = 22,8; IRR (A) = 12,2124% ; IRR(B) = 12,2193%; MIRR (A)= 11,61%, MIRR(B) =
10,82%; thời gian hoàn vốn (A) = 4,04 năm; thời gian hoàn vốn (B) =2 năm; thời gian hoàn vốn chiết khấu
(A) = 4,7 năm; (B) = 4,25 năm
11-20 NPV Một dự án có dòng tiền $7,500 /năm trong 10 năm và $10,000/năm cho 10 năm tiếp theo. IRR của
dự án 20 năm này là 10.98%. Nếu WACC của dự án là 9%, tính NPV của dự án.
11-21 MIRR Dự án X có chi phí $1,000 và tạo ra dòng tiền giống nhau từ năm 1 đến năm 10. IRR của dự án là
12%. Hãy tìm MIRR của dự án.
Công ty N có đang xem xét một dự án có thời gian hoàn vốn của dự án là 3,5 năm. Chi phí vốn của công ty là
10%. Dự án có dòng tiền như sau. Hãy tính NPV của dự án?

Năm Dòng tiền

0 ?

1 $1.000

2 4.000

3 2.000

4 4.500

5 1.000

NPV = 3411,9
Bài 2: Công ty Seattle đang xem xét một cơ hội đầu tư mang lại dòng tiền $30.000/năm từ năm 1 đến năm 4,
$35.000/năm từ năm 5 đến năm 9, và $40.000 vào năm 10. Vốn đầu tư ban đầu của dự án là $150.000, chi phí
vốn của dự án là 10%. Thời gian hoàn vốn chiết khấu của dự án? 6,74 năm
Chương 7: Làm hết các bài tập liên quan đến dự án mới trong giáo trình và làm lại các bài tập đã làm
trên lớp một cách thành thạo.

You might also like