You are on page 1of 13

CHN123_

Ôn tập dịch Bài 1_Bài 6

Bài 1:

1. Ngày mai mấy giờ bạn có thể về?

2. Khi nào chúng mình đi cửa hàng mua ghế?

3. Tôi cảm thấy tháng 9 đi Bắc Kinh du lịch thì tốt nhất.

4. Con mèo của mình tên là Hoa Hoa, nó thích ăn cá nhất.

5. Tôi thích đá bóng nhất, buổi chiều cùng đi đá bóng nhé.

Bài 2:

6. Bạn biết bơi chưa?

7. Bạn cao bao nhiêu?

8. Bạn đã uống thuốc chưa?

9. Bạn đã ăn cơm chưa?

10. Bạn đã về nhà chưa?

11. Bạn đã nấu cơm chưa?

12. Tôi cao một mét tám mấy.

13. Tại sao bạn lại biết nhiều như vậy?

14. Con trai tôi hơn hai mươi tuổi rồi.

15. Năm nay con gái bạn bao nhiêu tuổi rồi?

16. Có phải là ngày mai bố được nghỉ không?


17. Bạn ít khi bị ốm, có phải là rất thích vận động không?

18. Mấy ngày hôm nay tôi rất bận, không có thời gian nghỉ ngơi.

Bài 3:

19. Cái cốc bên phải màu đỏ kia là của tôi.

20. Bên ngoài mưa, họ đều ở trong phòng.

21. Chiếc đồng hồ này đẹp quá, hơn ba nghìn tệ.

22. Màu đỏ là màu yêu thích nhất của con trai tôi.

23. Tôi cảm thấy cái áo màu hồng ở bên trái rất đẹp.

24. Hôm nay, người đưa sữa đến rồi, người đưa báo chưa đến.

25. Hai ngày hôm nay làm việc mệt quá, bạn nghỉ ngơi một chút đi.

26. Rất nhiều chữ không hiểu nghĩa là gì, nên tôi hỏi giáo viên một chút.

Bài 4:

27. Điện thoại là ai nghe vậy?

28. Xe đạp là ai tặng cho bạn?

29. Điện thoại là ai gọi đến vậy?

30. Quyển sách này là ai viết vậy?

31. Sức khỏe của tôi đã tốt rồi.

32. Thầy vương đã về nhà rồi.

33. Quyển sách này là bạn mua phải không?

34. Chữ Hán này là bạn viết phải không?

35. Món cá này là bạn nấu phải không?

36. Công việc là ai giới thiệu giúp bạn?


37. Bóng rổ, tôi đã đánh được ba năm rồi.

38. Bóng đá, tôi đã đá được hơn mười năm rồi.

39. Lúc tôi đến trường trời mưa rồi.

40. Lúc tôi 5 tuổi, tôi bắt đầu học bơi.

41. Lúc tôi ngủ, mẹ tôi đang nấu cơm.

42. Lúc 9h sáng hôm nay, tôi không có nhà.

43. Lúc tôi 18 tuổi, tôi đến Bắc Kinh một mình.

44. Lúc tôi làm việc, chồng tôi lái xe đến trường.

Bài 5:

45. Bạn mệt thì ở nhà nghỉ ngơi đi nhé.

46. Tôi chuẩn bị nấu món cá mà chồng tôi thích ăn.

47. Rất nhiều chữ Hán tôi đều không biết nghĩa là gì.

48. Tôi không muốn ăn cơm ở nhà, tôi muốn ăn ở ngoài.

49. Cái áo này, màu sắc cũng được, chỉ là hơi to một chút.

50. Hai ngày hôm nay hơi lạnh, tôi không đi bơi, chỉ ở nhà đọc báo.

51. Cà phê uống nhiều không tốt cho sức khỏe, bạn uống ít một chút.

52. Sau này, tôi muốn học nấu cá, nấu thịt dê, bạn giúp tôi được không?

53. Bài kiểm tra ngày hôm qua, nghe và nói rất tốt, đọc và viết cũng tạm được.

54. Sau này, tôi muốn đi Hàn Quốc du lịch, tôi thích ăn đồ ăn Hàn Quốc nhất.

Bài 6:

55. Tháng này, ngày nào tôi cũng bơi.

56. Tại sao bạn lại biết anh ấy đến rồi.


57. Tuần này, ngày nào tôi cũng ăn mì.

58. Tôi nhìn thấy xe đạp của anh ấy ở ngoài.

59. Bác sỹ nói, sau khi thức dậy, tôi phải uống thuốc.

60. Bạn có biết Tiểu Vương khi nào đến trường không?

61. Bởi vì tôi bị ốm, nên hôm qua tôi không đến trường.

62. Nghe nói Tiểu Trương đi Bắc Kinh thăm chị của anh ấy.

63. Bởi vì tôi không thích ăn ở nhà, nên chúng tôi ra ngoài ăn.

64. Mấy ngày hôm nay tại sao không nhìn thấy Tiểu Trương?

65. Bởi vì hôm nay hơi mệt, cho nên tôi không muốn đi xem phim.

66. Tôi thường xuyên vận động, bơi, đánh bóng rổ, đá bóng, đi bộ.

67. Bởi vì vận động tốt cho sức khỏe, nên ngày nào anh ấy cũng đi bộ.

68. Tôi không thường xuyên vận động, cho nên hiện tại tôi 80kg rồi.

69. Thịt dê của quán ăn này rất ngon, tôi thường xuyên ăn thịt dê ở đó.

70. Bởi vì hôm qua trời mưa, nên chúng tôi đều không đi đánh bóng rổ.

Bài 7:

71. David vẫn chưa về, anh ấy vẫn đang học ở lớp.

72. Đã hơn 9 giờ tối rồi, sao nó vẫn chưa về nhỉ?

73. Anh vẫn chưa khỏe, nghỉ ngơi cho tốt nhé.

74. Ngày mai chúng ta có bài kiểm tra tiếng Hán, chuẩn bị cho tốt nhé.

75. Đã 12 giờ hơn rồi, sao bạn vẫn chưa ăn trưa?

76. Nhà tôi cách công ty xa lắm, ngày nào tôi cũng phải đi xe bus mất 1 tiếng.

77. Nhà tôi cách cửa hàng Bắc Kinh không xa lắm, tôi thích đến đó mua đồ.
78. Cách nhà mình không xa có một quán ăn Trung Quốc nhỏ, hôm nay chúng

ta đến đó ăn nhé?

79. Tôi đang trên đường đến công ty, còn 20 phút nữa là tới.

80. Tôi đã xuống máy bay rồi, bao giờ thì bạn có thể đến sân bay được?

81. Tôi ở đây 30 phút rồi mà cô ấy vẫn chưa tới.

82. Sao bạn không lái xe đi làm, lái xe sẽ nhanh hơn một chút.

83. Mấy hôm nay trên đường xe đông quá, ngày nào tôi cũng về nhà lúc 7 giờ

tối.

84. Sinh nhật bạn vào tuần sau nhỉ? Bạn muốn đón sinh nhật thế nào?

85. Chúng tôi đón sinh nhật vào chủ nhật tuần này vì tuần sau chồng tôi đi Bắc

Kinh.

86. Cách sinh nhật chồng tôi còn hơn 1 tuần nữa, tôi vẫn chưa biết tặng anh ấy

cái gì.

87. Đi mấy phút nữa là tới nhà cô ấy rồi, ở phía trước kia kìa.

Bài 8

88. Chiều nay tôi bận, mai chúng ta hãy đi xem phim.

今天下午我很忙, 明天我们去看电影吧!

89. Tôi cũng không biết muốn xem phim gì, để tôi nghĩ đã rồi nói với bạn.

我也不知道想看什么电影,让我想想再告诉你。

90. Cô ấy nói với tôi ngày mai cô ấy đi Mỹ thăm anh trai.

她告诉我明天她去美国看哥哥。

91. Anh mệt rồi, nghỉ chút đi, để tôi lái xe cho.
你累了,休息一下儿吧,让我开车。

92. Bên ngoài thời tiết đẹp lắm, chúng ta ra ngoài đi bộ một lát đi.

外边天气很好,我们出去走走吧。

93. Chờ tôi một chút, tôi gọi cho mẹ tôi một cuộc điện thoại đã.

等我一下儿,我给妈妈打个电话。

94. Chờ tôi ăn cơm xong rồi đi vào viện thăm David nhé.

等我吃完饭就去医院看大卫吧。

95. Tạ Bằng bảo tôi đến nhà anh ấy lấy sách tiếng Hán.

谢朋让我去他家拿 na2 汉语书。

96. Nghe nói Vương Phương đã về nước, tôi muốn tìm thời gian đến thăm cô

ấy.

听说王芳回国了,我想找时间去看看她。

97. Chiều nay bạn gọi điện cho tôi à? Tìm cho tôi có việc gì thế?

今天下午你给我打电话吗?找我有什么事情?

98. Bố ơi, cửa phòng con không mở được, bố xem thử giúp con.

爸爸,我房间的门打不开,你帮我看看。

99. Chị xem thử cái áo màu đỏ này xem thế nào, hàng mới về đấy.

你看看这件红色的衣服怎么样?是新来的。

100. Cái màu đen kia hơi dài, cho tôi xem cái màu trắng kia xem.

那件黑色的衣服有一点儿长,给我看看那件白色的。

101. Bạn học hát từ khi nào thế? Bạn hát hay quá.

你什么时候开始学唱歌?你唱得很好。
102. Anh gọi nhầm số rồi, ở đây không có ai tên là Tạ Bằng cả。

你打错 cuo 了,这儿没有叫谢朋的。

103. Lần đầu tiên bạn đến Trung Quốc là từ khi nào?

你第一次去中国是什么时候的?

104. Tôi bắt đầu học nhảy lúc tôi 10 tuổi, đến nay đã được 6 năm rồi.

我 10 岁的时候开始学跳舞,到现在已经 6 年了。Xianzai

105. Hy vọng năm nay tôi sẽ tìm được một công việc tốt.

希望今年我会找到一个好工作。

106. Hy vọng con gái tôi có thể theo cô học ca hát và khiêu vũ.

希望我女儿能跟您学唱歌和跳舞

107. Ngày đầu tiên tôi đến đây là vào tháng 9 năm ngoái.

我第一天来这儿是去年 9 月的。

108. Chúng tôi bắt đầu vào làm lúc 8 giờ, đến 5 giờ chiều thì về.

我们早上 8 点开始工作,下午 5 点下班/回来/回家。

109. Hoan nghênh anh đến công ty tôi làm việc, thứ 2 tuần sau anh bắt đầu đi

làm nhé.

欢迎你来我们公司工作,下个星期一你开始上班。

110. Bài thi hôm qua nhiều câu hỏi quá, tôi chưa làm xong.

昨天的考试 题太多了,我没做完。

111. Cô giáo nói gì tôi không hiểu, bạn nói lại cho tôi nhé.

老师说的话我不懂 dong,你给我再说吧。

112. Đây là công việc đầu tiên của nó, hy vọng nó sẽ thích.
这是他的第一工作,希望他会喜欢。

113. Bài thi tiếng Hán hôm nay tôi nghe chưa hiểu.

今天的汉语考试我没听懂

114. Anh có nhìn thấy cái điện thoại của tôi đâu không? Tôi không tìm được.

你看见我的手机了吗/没有?我找不到。

Bài 10

115. Đừng xem phim nữa, đi ngủ đi.

别看电影了,睡觉吧。

116. Trong nhà vẫn còn nhiều hoa quả, đừng mua nữa.

家里还有很多水果,别买了。

117. 2 tiếng sau khi ngủ dậy đừng uống sữa.

起床后两个小时不要喝牛奶。

118. Đừng uống trà nữa, đã 11 giờ tối rồi.

别喝茶了,已经晚上 11 点了。

119. Bác sĩ bảo tôi uống thuốc này sau khi ăn 30 phút.

医生让我(吃)饭后 30 分钟 吃这个药。

120. Để tôi xem xem bạn đã mua gì nào, thịt gà, thịt bò, trứng và hoa quả

nữa.

让我看看你买了什么东西,鸡肉,牛肉,鸡蛋和水果。

121. Đừng tìm nữa, điện thoại để ở trên bàn, sau cái máy tính kìa.

别找了,手机在桌子上,电脑后边。

122. Quần áo của bạn ở ngoài ấy, tôi đặt giặt xong rồi.
你的衣服在外边,我洗完了。

123. Bệnh của bác đã khỏi rồi, đừng uống thuốc nữa.

你的病好了,别吃药了。

Bài 11

124. Người hôm qua cùng đi hát với bạn là ai thế?

昨天和你一起唱歌的人 是谁?

125. Tôi và Tạ Bằng hôm qua mới gặp lần đầu.

我和谢朋昨天第一次见面。

126. Cô gái đọc báo ở bên phải kia là bạn cùng học của bạn à?

右边那个看报纸的女孩子 是你同学吗?

127. Cái anh đang nghe điện thoại ở phía trước kia là anh trai của bạn à?

前边那个接电话的男孩子 是你哥哥吗?

128. Anh tôi lớn hơn tôi 5 tuổi, đang làm việc ở bệnh viện.

我哥哥比我大五岁,在医院工作。

129. Dưa hôm nay rẻ hơn hôm qua 5 đồng đấy, chị mua đi.

今天的西瓜比昨天便宜 5 元,你买吧。

130. Táo này ngon quá, cũng to hơn táo hôm qua một chút.

这个苹果很好吃,比昨天的大一点儿。

131. Có lẽ bạn không biết người đang nói chuyện ở phía trước đâu nhỉ?

你可能不知道前边说话的人?

132. Tiếng Hán của tôi không tốt bằng anh tôi.

我的汉语没有我哥哥的好。
Bài 12

133. Bạn dậy sớm hơn tôi 1 tiếng, tôi 7 giờ sáng thức giấc.

你比我早起 1 个小时,我早上 7 点起床。

134. Ngày nào tôi cũng ngủ sớm lắm, 9 giờ tối tôi đã đi ngủ rồi.

我每天睡得很早,晚上 9 点就睡觉了。

135. Ăn thêm chút cơm nữa đi, bạn ăn ít quá.

多吃一点儿吧,你吃得太少了。

136. Cô ấy nấu đồ Trung Quốc rất ngon, tôi đã ăn rất nhiều.

她做中国菜做得很好吃,我吃了很多。

137. Hôm nay có tuyết rơi, phải âm 10 độ ấy nhỉ?

今天下雪了,有零下 10 度吧!

138. Nóng thật đấy, tôi mặc nhiều áo quá.

太热了,我穿得太多了。

139. Bạn vào phòng tôi ngồi một lát nhé, bên ngoài lạnh lắm.

你进我的房间坐坐,外边太冷了。

140. Hôm nay lạnh hơn hôm qua 5 độ, tôi phải mặc thêm đồ.

今天比昨天冷 5 度,我要多穿衣服。

141. Phòng em tôi đang ở cách công ty hơi xa.

我妹妹的房间 离 公司 有一点儿远。

142. Tôi muốn tìm một căn phòng ở gần công ty một chút.

我想找 一个 离公司近一点的房间。

143. Ở xa mệt lắm, đi làm phải lái xe 1 tiếng đồng hồ.


住得远 很累,开车上班要 1 个小时。

Bài 13

144. Cửa đang mở đấy, bạn vào đi.

门开着呢,进来吧。

145. Người đang cầm bút kia là ai, bạn có quen không?

那个拿着铅笔的人是谁?你认识吗?

146. Bạn gái anh ấy là một cô gái có đôi mắt to, hay cười.

他的女朋友是一个长着两个大眼睛、非常爱笑的女孩儿

147. Xin hỏi từ đây đến khách sạn Bắc Kinh đi thế nào?

请问从这儿到北京宾馆怎么走?

148. Từ chỗ này anh đi thẳng 500 mét, đến chỗ giao lộ đó thì rẽ phải 300m

nữa là đến.

从这儿 一直往前走 500 米,到了路口 再往右走 300 米 就到。

149. Cô gái mặc chiếc áo màu đỏ kia họ Dương, tên là Dương Phương.

那个穿着红衣服的女孩儿 姓杨, 叫 杨芳。

150. Anh nhìn nhé, rẽ sang trái là bệnh viện, rẽ sang phải là trường học.

你看,往左走 是医院, 往右走 是 学校。

Bài 14

151. Bạn đã từng xem bộ phim đó chưa, nghe nói rất thú vị.

你看过那个电影没有?听说很有意思。

152. Tôi chưa từng đến Mỹ bao giờ, nghe nói đồ ở đó đều đắt.

我没去过美国,听说那儿的东西 都很贵。
153. Tuy tôi đã từng đến Bắc Kinh mấy lần, nhưng tôi vẫn muốn đến đó chơi.

虽然我去过北京好几次,但是我还想去那儿玩玩儿。

154. Tuy ngày mai trời nắng, nhưng vẫn rất lạnh, 13 độ đấy.

虽然明天是晴天,但是很冷,13 度。

155. Ngày mai bạn đi tập thể dục một mình nhé, tôi có việc phải làm.

你明天一个人去运动吧,我还有事情要做。

156. Tuy hôm nay trời rất lạnh nhưng tôi vẫn ra ngoài chạy bộ.

虽然今天很冷,但是我还出去跑步。

157. Tôi chưa từng mua đồ ở cửa hàng này, nghe nói đắt lắm.

我没在这个商店买过东西,听说很贵。

158. Đồ ở đây cũng được, có điều hơi đắt một chút.

这儿的东西还可以,就是有一点儿贵。

159. Cái cốc đó 18 tệ, không đắt lắm, bạn thích thì mua đi.

那个杯子 18 块,不太贵,你喜欢就买吧。

160. Hôm nay tôi tìm nó 3 lần rồi, nhưng nó không có nhà.

今天我找过他三次了,但是他没在家。

Bài 15

161. Sắp đến sinh nhật cô ấy rồi, bạn mua gì tặng cô ấy?

她的生日快要到了,你送她什么?

162. Năm mới sắp tới rồi, cảm ơn mọi người đã giúp tôi trong một năm qua.

新年快要到了,谢谢大家这一年对我的帮助。

163. Thời gian trôi qua nhanh quá, con trai tôi sắp 10 tuổi rồi.
时间过得真快,我儿子快要 10 岁了。

164. Sao em gái bạn vẫn chưa tới, chúng ta đợi cô ấy 40 phút rồi.

你妹妹怎么还没来?我们等她 40 分钟了。

165. Cô ấy sắp đến rồi, chúng ta đợi thêm mấy phút nữa nhé.

她快要到了,我们再等几分钟吧。

166. Sắp mưa rồi, mau về nhà thôi.

快要下雨了,快回家吧。

167. Chị gái tôi mùng 1 tháng 3 sẽ về nước, tôi sẽ đi đón chị ấy.

我姐姐 3 月 1 日就要回过了,我会去接她。

168. Trời âm u quá, có lẽ sắp mưa rồi. Chúng ta vào trong đi.

天阴了,可能快要下雨了,我们进去吧。

You might also like