You are on page 1of 3

BÀI TẬP 18.

1
I. DỊCH TRUNG - VIỆT

1. 我要去商店买椅子,你要去吗?: Tớ muốn đi cửa hàng mua ghế, cậu muốn đi


đâu?

2. 过生日的时候,爸爸妈妈有时候给我包饺子,有时候给我买生日蛋糕。:
Khi tổ chức sinh nhật, bố mẹ có lúc bao sủi cảo cho tôi, có lúc mua bánh sinh
nhật cho tôi.
ā yí

3. 今天是张阿姨的生日,生日蛋糕上写“祝你生日快乐!”六个字: Hôm nay


là sinh nhật của cô Trương, trên bánh sinh nhật viết sáu chữ “Chúc bạn sinh nhật
vui vẻ!”.
nán

4. 做面包一点都不 难,只是要花一点时间就能做到了。: Làm bánh mì không


khó chút nào, chỉ là cần tốn chút thời gian để làm.

5. 新的一年开始了,你有什么新打算? : Năm mới bắt đầu rồi, bạn có dự định


mới nào chưa?

6. 这件事做完,再开始别的事。: Việc này làm xong đã, rồi bắt đầu việc khác.

7. 有些花现在已经开始开花了。: Có những bông hoa bây giờ đã bắt đầu nở hoa


rồi.

8. 时间过得真快,一年又过去了。: Thời gian trôi qua thật nhanh, một năm lại
trôi qua rồi.

9. 这段时间工作比较忙,没有时间休息。: Thời gian này công việc có điểm bận,


không có thời gian nghỉ ngơi

10. 过春节的时候,每个家庭都到市场买很多东西,非常热闹。: Trong dịp Tết,


mỗi gia đình đều đi chợ mua rất nhiều đồ, có vẻ náo nhiệt.

II. DỊCH VIỆT - TRUNG

11. Mệt rồi thì nghỉ ngơi xí đi.: 累了就休息一下吧。


12. Câu hỏi này trông có vẻ rất khó, thực ra rất đơn giản. 看起来
这个问题看起来很难,其实,很简单
13. Đã 2 tiếng rồi, vì sao anh ấy vẫn chưa đến. 小时
已经两个小时了,为什么他还没来?
14. Mấy tiếng đã qua đi, anh ấy vẫn chưa làm bài tập. 小时
些小事过去了,他还没做作业。
15. Buổi sáng lúc tôi đi làm, bên ngoài trời đang mưa. 外面
早上上班的时候,外面正在下雨。
16. Họ đang thảo luận ở văn phòng, xin ở bên ngoài đợi một lát. 外面
他们刚在办公室里讨论,请在外面等一下。
17. Bởi vì bên ngoài đang mưa, do đó tôi không thể ra ngoài. 外面
因为外面刚下雨,所以我不能出去。
18. Mai phải thi rồi, các bạn chuẩn bị sẵn sàng chưa? 准备
明天要考试了,你们准备好了吗?

19. Tuần sau phải thi rồi, từ hôm nay mình sẽ chăm chỉ ôn bài. 好好

下星期要考试了,从今天开始我会好好审查。

20. Anh ấy nói tiếng Trung rất khó nghe, tôi không biết ý của anh ấy là gì.

所汉语很难听,我不知道他的意思是什么。
21. Tuần trước anh ấy nói việc đó với cậu rồi mà, cậu làm sao vẫn chưa làm?
上星期他跟你所这件事了,为什么你还没有做?
22. Anh ta đi Trung Quốc hôm qua rồi, cậu muốn hỏi gì gọi điện cho a ta coi.
昨天他已经去中国了,你要问什么就给他打电话吧。
23. Đến nay cũng đã 6 năm rồi, tôi cảm thấy thời gian trôi đi thật nhanh.
六年过去了, 我觉得时间过得真快。
24. Mỗi ngày anh ấy làm việc 8 tiếng đồng hồ, nhưng thứ 7 và chủ nhật chỉ làm 4
tiếng đồng hồ.
他每天工作八小时,可是周六和周日只工作四小时。
25. Lúc còn sống ở Trung Quốc, tôi nghĩ đó là thời gian tôi cảm thấy vui nhất.
在中国的时间,我觉得就是我觉得最高兴的时间。
26. Lát nữa cậu đến nhà tớ có xí việc nhé.:
稍后你来我家有一点事。
27. Cuối tuần tôi thường ngủ tầm mười giờ mới dậy.:
周末我常常大概十点才起床。
28. Sao còn sớm như này mà đã đi ngủ rồi.
为什么怎么早就睡觉了?
29. Tôi không biết anh ta mua cho tôi mấy cái này ở đâu.
我不知道他给我买这些东西在哪儿。
30. Chỉ còn vài hôm nữa có thể nghỉ rồi. Bạn dự định đi đâu du lịch không?
只有几天就可以休息了。你打算去哪儿旅行吗?

You might also like