You are on page 1of 15

https://www.dantaichinh.

com/excel

#2.1. Hàm VLOOKUP trong Excel


Hàm VLOOKUP là gì?

Hàm này là hàm dò tìm dữ liệu trong Excel. Ta sử dụng hàm nay khi tìm một giá trị nào đó,
thông qua một giá trị khác. Nói 1 cách dễ hiểu hơn, khi có 1 giá trị tra cứu, chúng ta có thể
thông qua nó để dò thông tin nào đó từ một mảng dữ liệu khác.

Cú pháp hàm VLOOKUP

=VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Trong công thức này, chúng ta có các tham số và ý nghĩa như sau:

Giá trị bạn muốn tra cứu. Giá trị bạn muốn tìm kiếm phải nằm trong cột đầu tiên của
Lookup_value phạm vi ô mà bạn chỉ định trong đối số table_array.
Lookup_value có thể là một giá trị hoặc tham chiếu đến một ô.
Phạm vi các ô mà VLOOKUP sẽ tìm kiếm cho lookup_value và giá trị trả về. Bạn có
thể sử dụng phạm vi đã đặt tên hoặc bảng và bạn có thể dùng tên trong đối số thay vì
Table_array
tham chiếu ô.Cột đầu tiên trong phạm vi ô phải chứa lookup_value. Phạm vi ô cũng
cần bao gồm giá trị trả về bạn muốn tìm.
Số cột (bắt đầu bằng 1 cho cột ngoài cùng bên trái của table_array) có chứa giá trị trả
Col_index_num
về.
Một giá trị lô-gic sẽ xác định xem bạn muốn hàm VLOOKUP tìm kết quả khớp tương
đối hay kết quả khớp chính xác:
- Kết hợp gần đúng - 1/True giả định cột đầu tiên trong bảng được sắp xếp thành số
Range_Lookup
hoặc số thứ tự, sau đó sẽ tìm kiếm giá trị gần nhất. Đây sẽ là cách thức mặc định nếu
bạn không xác định cách thức nào khác.
- Kết hợp chính xác - 0/ các tìm kiếm false cho giá trị chính xác trong cột đầu tiên.

#2.2. Hàm SUMIF trong Excel


Hàm SUMIF là gì?

Hàm SUMIF trong Excel là một trong những hàm Excel cơ bản, hàm tính toán thường được
dùng trong Excel. Để tính tổng trong Excel chúng ta sẽ dùng đến hàm SUM, nếu muốn thêm
1 điều kiện nhất định cho hàm tính tổng đó sẽ dùng hàm SUMIF.

Cú pháp hàm SUMIF

=SUMIF(range,criteria,[sum_range])

Cú pháp hàm SUMIF có các đối số sau đây:

- Range (Bắt buộc): Phạm vi ô bạn muốn được đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm
vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ
qua. Phạm vi được chọn có thể chứa các ngày ở định dạng Excel tiêu chuẩn (ví dụ bên dưới).
- Criteria (Bắt buộc): Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định
sẽ cộng các ô nào. Ký tự đại diện có thể được bao gồm-dấu chấm hỏi (?) để khớp với bất kỳ
ký tự đơn nào, dấu hoa thị (*) để khớp với bất kỳ chuỗi ký tự nào. Nếu bạn muốn tìm một dấu
chấm hỏi hay dấu sao thực sự, hãy gõ dấu ngã (~) trước ký tự.

- sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô
đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác
định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).

Sum_range phải có cùng kích cỡ và hình dạng theo phạm vi. Nếu không, hiệu suất có thể bị,
và công thức sẽ tính tổng phạm vi ô bắt đầu với ô đầu tiên trong sum_range nhưng có cùng
kích thước như phạm vi.

#2.3. Hàm COUNTIF trong Excel


Hàm COUNTIF là gì?

Hàm Countif là một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu chí; Ví dụ
như để đếm số lần một thành phố nhất định xuất hiện trong danh sách khách hàng, đếm số
lượng tài khoản lặp lại, hay đến số người cùng tên...

Cú pháp hàm COUNTIF


=COUNTIF(range, criteria)

Trong đó:

+ Range: Vùng điều kiện mà ta muốn đếm, muốn thống kê.

+ Criteria: Điều kiện hay tiêu chí mà ta muốn lấy kết quả

#2.4. Hàm IF trong Excel


Hàm IF là gì?

Hàm IF là một trong những hàm thông dụng và tiện ích nhất trong Excel, hàm này cho phép
bạn thực hiện so sánh lô-gic giữa một giá trị với giá trị bạn mong muốn. Một câu lệnh IF khi
thực hiện sẽ có hai kết quả. Kết quả đầu tiên là nếu so sánh của bạn là True (đúng), kết quả
thứ hai là nếu so sánh của bạn là False (sai).

Cú pháp hàm IF trong Excel


=IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false])

Trong đó:

- Logical_test là điều kiện kiểm tra;

- Value_if_true là giá trị nếu điều kiện đúng;

- Value_if_false là giá trị nếu điều kiện sai.

#2.5. Hàm INDEX trong Excel


Hàm INDEX là gì?
Hàm INDEX trong Excel là một Function (chức năng) được sử dụng nhằm mục đích trả về
một ô tham chiếu trong một mảng hoặc một dải nhất định. Nói cách khác, bạn sử dụng
INDEX khi bạn biết (hoặc có thể tính toán) vị trí của một phần tử trong dải (bảng tính Excel)
và bạn muốn nhận giá trị thực của phần tử đó.

Cú pháp cơ bản của hàm INDEX


=INDEX(array;row_num;[column_num])

Trong công thức này:

- array: vùng ô hoặc một hàng số mảng nào đó;

- row_num: chọn hàng trong mảng từ đó trả về một giá trị;

- column: chọn cột trong mảng từ đó trả về một giá trị.

#2.6. Hàm ROUND trong Excel

Trong công việc hàng ngày có sử dụng phần mềm Excel, nếu bạn thường xuyên phải tính
toán các bảng số liệu, tính toán các phép chia thì chắc chắn sẽ gặp trường hợp kết quả là dãy
số thập phân với những số lẻ nằm sau dấu phẩy, hoặc dấu chấm. Lúc đó, hàm ROUND chắc
chắn là một sự lựa chọn tối ưu.

Hàm ROUND trong Excel là gì?

Hàm ROUND trong Excel là hàm làm tròn số cho các số có đơn vị lẻ, việc làm tròn số đến
mức độ nào sẽ tùy thuộc vào mong muốn của người sử dụng hàm khi kết quả xuất ra.

Cú pháp cơ bản của hàm ROUND


=ROUND(number,num_digits)

Trong công thức này:

- number (Bắt buộc): Số mà bạn muốn làm tròn;

- num_digits (Bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó, có các trường hợp sau:

+ Nếu num_digits lớn hơn 0 (không), thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được chỉ
định;

+ Nếu num_digits bằng 0, thì số được làm tròn tới số nguyên gần nhất;

+ Nếu num_digits nhỏ hơn 0, thì số được làm tròn sang bên trái dấu thập phân;

+ Để luôn luôn làm tròn lên (ra xa số không), hãy dùng công thức ROUNDUP;

+ Để luôn luôn làm tròn xuống (về phía số không), hãy dùng công thức ROUNDDOWN;

+ Để làm tròn một số tới một bội số cụ thể (ví dụ, làm tròn tới 0,5 gần nhất), hãy dùng hàm
MROUND.

#2.7. Hàm COUNT trong Excel


Hàm COUNT là gì?
Hàm COUNT là một công thức, chức năng (Function) trong Excel dùng để đếm các ô có
chứa số trong một bảng tính nhất định. Sử dụng hàm COUNT để biết số mục nhập trong
trường số nằm trong phạm vi hoặc dãy số.

Cú pháp hàm COUNT

=COUNT(value1,[value2], ...)

Cú pháp hàm COUNT có các đối số sau đây:

- value1 (Bắt buộc): Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.

- value2, ... (Tùy chọn): Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn
muốn đếm số.

#2.8. Hàm SUBTOTAL trong Excel


Khái niệm hàm SUBTOTAL

Hàm SUBTOTAL trong Excel có nhiệm vụ để tính tổng phụ trong danh sách hoặc cơ sở dữ
liệu. Trong trường hợp này, “tổng phụ” (subtotal) không phải tổng các con số trong 1 dãy ô
xác định.

Cú pháp hàm SUBTOTAL


=SUBTOTAL(function_num,ref1,[ref2],…)

Trong công thức trên, có các đối số sau:

- Function_num: con số xác định chức năng thực hiện

- Ref1, Ref2, …: 1 hoặc nhiều ô, hoặc dãy ô để tính tổng phụ. Cần phải có Ref 1, từ Ref 2
đến 254 là tuỳ chọn.

Số xác định chức năng thực hiện có 2 loại sau:

1 -11 bỏ qua các ô đã được lọc ra, nhưng để lại các hàng được ẩn thủ công

101 – 111 bỏ qua các ô ẩn – đã lọc ra và ẩn thủ công.


#2.9. Hàm HLOOKUP trong Excel
Hàm HLOOKUP là gì?

Hàm HLOOKUP là một công thức trong Excel dùng để tìm kiếm một giá trị trong hàng trên
cùng của bảng hoặc mảng giá trị, sau đó trả về giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định
trong bảng hoặc mảng.

Cú pháp của hàm HLOOKUP


=HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,[range_lookup])

Trong đó chúng ta có các đối số với ý nghĩa như sau:

Đối số Điều kiện Ý nghĩa

Lookup_value Bắt buộc Giá trị cần tìm trong hàng thứ nhất của bảng. Lookup_value có
thể là một giá trị, tham chiếu hoặc chuỗi văn bản

Table_array Bắt buộc Một bảng thông tin để tìm kiếm dữ liệu trong đó. Hãy dùng tham
chiếu tới một phạm vi hoặc một tên phạm vi
Số hàng trong table_array có giá trị kết hợp sẽ được trả về.
Row_index_num là 1 thì trả về giá trị hàng đầu tiên trong
Row_index_num Bắt buộc table_array, row_index_num là 2 thì trả về giá trị hàng thứ hai
trong table_array, v.v. Nếu row_index_num nhỏ hơn 1, hàm
HLOOKUP trả về #VALUE! giá trị lỗi; Nếu row_index_num lớn
hơn số hàng trên table_array, hàm HLOOKUP trả về #REF! .
Một giá trị lô-gic cho biết bạn có muốn HLOOKUP tìm thấy một
kết quả khớp chính xác hay kết quả khớp tương đối. Nếu đối số
này là
TRUE hoặc được bỏ qua, thì hàm sẽ trả về kết quả khớp tương
đối.
Nói cách khác, nếu không tìm thấy một kết quả khớp chính xác
Range_lookup Tùy chọn thì
hàm sẽ trả về giá trị lớn nhất kế tiếp nhỏ hơn lookup_value. Nếu
đối số này là FALSE, hàm HLOOKUP sẽ tìm một kết quả khớp
chính
xác. Nếu không tìm thấy kết quả khớp chính xác, hàm sẽ trả về
giá
trị lỗi #N/A.
#2.10. Hàm MATCH trong Excel
Hàm MATCH là gì?

Hàm MATCH tìm một mục được chỉ định trong phạm vi của ô, sau đó trả về vị trí tương đối
của mục đó trong phạm vi này.

Ví dụ, nếu phạm vi từ ô A1 đến ô A3 chứa giá trị "Mã NV", "Họ và tên", "Giới tính" thì công
thức =MATCH("Giới tính",A1:A3,0) sẽ trả về số 3, vì "Giới tính" là mục thứ hai trong phạm
vi này.

Cú pháp hàm MATCH

=MATCH(lookup_value,lookup_array,[match_type])

Trong công thức này:

- Lookup_value (bắt buộc): Giá trị mà bạn muốn tìm vị trí tương đối trong mảng;

- Lookup_arry (bắt buộc): Phạm vi ô được tìm kiếm;

- match_type (tùy chọn): Định nghĩa cách tìm kiếm:

+ Nếu là 1 hoặc bỏ qua: Hàm MATCH tìm kiếm giá trị lớn nhất mà giá trị đó nhỏ hơn hoặc
bằng giá trị tìm kiếm (lookup_value);

+ Nếu là 0: Hàm MATCH tìm chính xác giá trị cần tìm trong vùng phạm vi;
+ Nếu là -1: Hàm Match sẽ tìm giá trị nhỏ nhất mà giá trị đó lớn hơn hoặc bằng giá trị tìm
kiếm

#2.11. Hàm IFERROR trong Excel


Hàm IFERROR là gì?

Hàm IFERROR trong Excel là một hàm (công thức) trả về giá trị do bạn chỉ định trước nếu
như một công thức bị lỗi, nếu không sẽ thì trả về giá trị của công thức đó.

Cú pháp của hàm IFERROR

=IFERROR(value,value_if_error)

Cú pháp hàm IFERROR có các đối số dưới đây:

- Value (Bắt buộc): Đối số để kiểm tra (có thể là một phép tính, một hàm Excel nào đó) xem
có lỗi không;

- value_if_error (Bắt buộc): Giá trị để trả về nếu công thức đánh giá một lỗi. Các kiểu lỗi sau
đây được đánh giá: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME? hoặc #NULL!.

#2.12. Hàm RANK


Tổng quan về hàm RANK

Khi làm việc với bảng thống kê số liệu trên Excel cần phân loại thứ hạng, bảng khảo sát tăng
trưởng thì chúng ta cần sử dụng hàm RANK. Hàm RANK giúp trả về thứ hạng của một số
trong danh sách các số. Thứ hạng của số là kích thước của nó trong tương quan với các giá trị
khác trong danh sách (Nếu bạn cần sắp xếp danh sách, thì thứ hạng của số là vị trí của nó).
Cách sử dụng hàm này cũng tương đối dễ dàng như những hàm Excel cơ bản khác.

Hiện nay, hàm RANK đã được thay thế bằng một hoặc nhiều hàm mới với độ chính xác cao
hơn và có tên gọi phản ánh rõ hơn công dụng của chúng. Các bạn có thể xem xét sử dụng các
hàm mới từ bây giờ vì hàm RANK có thể sẽ không còn sẵn dùng ở các phiên bản tương lai
của Excel.

Hàm có thể dùng để thay thế cho hàm RANK là hàm RANK.AVG và hàm RANK.EQ.

Cú pháp hàm RANK


=RANK(number,ref,[order])

Cú pháp hàm RANK có các đối số dưới đây:

- Number: Bắt buộc. Số mà bạn muốn tìm thứ hạng của nó.

- Ref: Bắt buộc. Một mảng hoặc tham chiếu tới một danh sách các số. Các giá trị không phải
là số trong tham chiếu sẽ được bỏ qua.

- Order: Tùy chọn. Một con số chỉ rõ cách xếp hạng số.

+ Nếu Thứ tự là 0 (không) hoặc được bỏ qua, thì Excel xếp hạng số giống như khi tham chiếu
là một danh sách theo thứ tự giảm dần.
+ Nếu Thứ tự là bất kỳ giá trị nào khác không, thì Excel xếp hạng số giống như khi tham
chiếu là một danh sách theo thứ tự tăng dần.

#2.13. Hàm SUM

Hàm SUM là một hàm trong Excel dùng để tính tổng các số trong một phạm vi (một vùng giá
trị).

Cú pháp của hàm SUM

Hàm SUM có cú pháp rất đơn giản:

=SUM(number1,number2,...)

hoặc =SUM([phạm vi tính tổng])

#2.14. Hàm LEFT trong Excel


Khái niệm hàm LEFT

Hàm LEFT trong Excel được sử dụng dùng để trích ra "n" ký tự bên trái một chuỗi Text cho
trước với tham số n là số ký tự cần trích ra từ chuỗi ký tự đó. Tham số này có thể có hoặc
không, nếu không có tham số thì Excel hiểu mặc định giá trị là 1.

Cú pháp hàm LEFT


=LEFT(text,[num_chars])

Trong công thức này, các tham số:

- Text (Bắt buộc): Chuỗi văn bản có chứa các ký tự mà bạn muốn trích xuất.

- Num_chars (Tùy chọn): Chỉ rõ số ký tự mà bạn muốn hàm LEFT trích xuất:

+ Num_chars phải lớn hơn hoặc bằng không;

+ Nếu num_chars lớn hơn độ dài của văn bản, hàm LEFT trả về toàn bộ văn bản;

+ Nếu num_chars được bỏ qua, thì nó được giả định là 1.

#2.15. Cách sử dụng hàm LEN trong Excel


Hàm LEN là gì?

Hàm LEN là hàm dùng để đếm tất cả ký tự trong một ô, bao gồm chữ cái, chữ số, ký tự đặc
biệt, và tất cả khoảng trống. Hàm này là một trong các hàm thông dụng và dễ nhớ nhất trong
Excel. Tên hàm bắt nguồn từ 3 ký tự đầu của từ "LENGTH" - có nghĩ là chiều dài.

Cú pháp của hàm LEN


=LEN(TEXT)

Trong đó, đối số text có thể là một chuỗi ký tự, văn bản hay một ô chứa các ký tự bao gồm cả
khoảng trống.

#2.16. Các hàm trong Excel khác


Trong Excel còn rất nhiều hàm thông dụng khác ngoài các hàm đã nêu chi tiết ở trên, bao
gồm:

STT Tên Hàm Ý nghĩa

1 AVERAGE Hàm tính trung bình cộng của một dãy số

AVERAGEIF Hàm tính trung bình cộng của một dãy số theo một điều kiện
2
cho trước

3 INT Hàm làm tròn số xuống tới số nguyên gần nhất

4 MOD Hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số

AND Hàm lô-gic, để xác định xem liệu tất cả các điều kiện
5
trong một kiểm tra có là TRUE hay không

6 COUNTA Hàm đếm số ô không trống trong một phạm vi

7 DATEDIF Hàm tính toán số ngày, tháng hoặc năm giữa hai ngày

8 VALUE Hàm chuyển đổi chuỗi văn bản thành giá trị số

Hàm tìm vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi
9 FIND
văn bản

10 INDIRECT Hàm tham chiếu gián tiếp các ô, dãy, các trang tính, bảng tính

11 OFFSET Hàm trả về tham chiếu đến một vùng nào đó

12 RIGHT Hàm tách chuỗi ký tự bên phải

Hàm chuyển đổi giá trị số sang chuỗi văn bản ở một định dạng
13 TEXT
cụ thể

14 WEEKDAY Hàm tìm các thứ trong tuần tương ứng với một ngày

CONCATENATE Hàm nối các đoạn văn bản khác nhau lại hoặc kết hợp các giá
15
trị từ một vài ô vào một ô

16 DATE Hàm kết quả cho một ngày cụ thể

17 LOGARIT Hàm tính lô-ga-rit của một số tới một cơ số do bạn chỉ định

18 SEARCH Hàm tìm kiếm vị trí của một chuỗi văn bản

PRODUCT Hàm nhân tất cả các đối số đã cho với nhau và trả về tích của
19
chúng
20 DSUM Hàm tính tổng có điều kiện

21 MAX Hàm tìm giá trị lớn nhất

22 ROUNDUP Hàm làm tròn số lên

23 TODAY Hàm kiểm tra ngày, tháng, năm của hiện tại

ABS Hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số hay một biểu thức
24
số học

25 MONTH Hàm tính tháng của một ngày

26 DAY Hàm tính giá trị ngày của ngày, tháng, năm

27 PROPER Hàm đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa

28 UPPER Hàm đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in thường

29 EDATE Hàm tính giá trị ngày trước hoặc sau ngày đã xác định trước

30 DATEVALUE Hàm chuyển đổi ngày tháng ở dạng văn bản sang dạng số sê-ri

31 DMAX Hàm tìm giá trị lớn nhất kèm điều kiện

Hàm tính tổng số ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ và ngày cuối
32 NETWORKDAYS
tuần

33 POWER Hàm tính lũy thừa với cơ số cho trước

QUERY Chạy truy vấn bằng Ngôn ngữ truy vấn của API Google
34
Visualization trên nhiều dữ liệu

35 PMT Hàm tính toán số tiền thanh toán cho một khoản vay

36 WEEKNUM Hàm trả về số thứ tự của tuần trong năm của một ngày cụ thể

Hàm trích xuất một giá trị tổng hợp từ bảng tổng hợp tương
37 GETPIVOTDATA ứng với
tiêu đề hàng và cột chỉ định sẵn.
Hàm tính toán trong excel giúp trả về một ngày làm việc trước
38 WORKDAY hoặc
sau ngày bắt đầu
Những thao tác excel cơ bản cho kế toán và văn phòng

Excel là một công cụ văn phòng tuyệt vời và không thể thiếu, đặc biệt là với những bạn là kế
toán. Trong Excel có rất nhiều tính năng hay mà không phải ai cũng biết hết. Những tính
năng tưởng chừng rất đơn giản nhưng lại vô cùng quan trọng với những người thường xuyên
làm việc với bảng tính Excel. Hôm nay mình sẽ giới thiệu những thao tác excel cơ bản nhưng
rất hữu ích để mọi thứ trở nên dễ dàng hơn khi bạn làm việc với bảng tính Excel nhé.

 Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc


 Hiện/ ẩn các phím tắt
 Chọn tất cả dữ liệu
 Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại
 Tạo một Shortcut Menu mới
 Thêm một đường chéo trong ô

Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc

Thay vì chỉ mở từng bảng tính Excel khi có nhiều tệp tin cần giải quyết, bạn có thể mở nhiều
bảng tính Excel cùng một lúc. Để làm được như vậy, bạn chọn các tệp tin muốn mở và nhấn
phím Enter, tất cả các bảng tính sẽ được mở đồng thời.

Hiện/ ẩn các phím tắt

Đây là một chức năng thú vị ít được biết đến trong Excel 2007 trở về sau. Khi bạn nhấn phím
Alt, những phím tắt sẽ hiện ngay trên thanh công cụ và tương ứng với từng công cụ đó. Để sử
dụng, bạn chỉ cần nhấn Alt + phím tắt tương ứng. Điều này giúp bạn không cần phải nhớ các
tổ hợp phím mà vẫn có thể dùng chúng để tăng tốc độ làm việc của mình.

Chọn tất cả dữ liệu

Bạn có thể biết cách chọn tất cả dữ liệu bằng cách nhấn phím tắt Ctrl + A, nhưng ít người biết
rằng, chỉ cần nhấn đơn vào góc trên bên trái bảng tính như màn hình dưới đây thì toàn bộ dữ
liệu sẽ được chọn.

Chuyển dòng thành cột hoặc ngược lại

Bạn đã tạo xong một bảng và lại muốn chuyển dòng thành cột hoặc cột thành dòng. Sau đây
là cách thực hiện:
Chọn dòng (hoặc cột) cần chuyển, sau đó nhấn Copy trên menu (Ctrl+C)
Chọn ô bạn muốn dán bảng mới vào và chọn Paste Special trên menu (hoặc Alt+E -> sau đó
nhấn phím S)
Trong khung hội thoại Paste Special, chọn Transpose và nhấn OK.

Chuyển qua lại giữa các bảng tính Excel khác nhau

Khi bạn đã mở được nhiều bảng tín cùng một lúc, việc chuyển qua lại giữa các bảng tính có
thể khiến bạn cảm thấy phiền phức. Hãy sử dụng phím tắt Ctrl + Tab để chuyển giữa các
bảng tính một cách dễ dàng. Chức năng này cũng được sử dụng để chuyển giữa các tab
Windows khác nhau trong Firefox trên hệ điều hành Windows 7.

Tạo một Shortcut Menu mới

Về cơ bản có 3 Shortcut Menu là Save, Undo Typing và Repeat Typing. Tuy nhiên, nếu bạn
muốn sử dụng nhiều phím tắt hơn, chẳng hạn như Copy hay Cut, bạn có thể thiết lập như sau:

File->Options->Quick Access Toolbar, thêm Cut và Copy từ cột bên trái sang cột bên phải và
lưu lại. Bạn sẽ thấy có thêm 2 tùy chọn phím tắt ở menu trên cùng.

Cách thêm một đường chéo trong ô

Khi tạo một danh sách hàng hóa hay vật tư, bạn có thể sẽ cần tạo một đường chéo để chia các
thuộc tính khác nhau cho hàng và cột. Bạn làm như sau: Tại ô muốn kẻ đường chéo, bạn nhấn
chuột phải và chọn Format Cell > nhấn vào tab Border, sau đó nhấn vào nút đường chéo như
hình dưới đây.

Ẩn hoặc hiện dòng

Khi thao tác với các bảng tính Excel quá dài, vậy để ngắn bớt xem cho dễ hơn chúng ta hãy
cho ẩn bớt các dòng đi, khi muốn xem chỉ cần nhấn đúp vào các dòng đấy sẽ hiển thị ra vô
cùng nhanh chóng.

Ẩn dòng đi mọi người hãy bôi đen các dòng cần ẩn đi và chọn đến menu Format –> Row –
> Hide hoặc chúng ta có thể nhấn chọn chuột phải chọn và chọn đến Hide.
Muốn hiển thị lại dòng đã ẩn hãy bôi đen hai dòng gần nhất với vùng đã ẩn (nếu ẩn dòng 4 thì
bạn phải bôi đen dòng 3 và 5 như hình dưới) –> Format –> Row –> Unhide Hoặc sau khi đã
bôi đen hai dòng liền kề hãy nhấn chọn chuột phải –> Unhide.

Cách thêm nhiều dòng mới hoặc cột mới

Bạn có thể biết cách thêm một dòng mới hoặc một cột mới nhưng sẽ thật lãng phí thời gian
nếu bạn thêm nhiều dòng mới hoặc nhiều cột mới bằng cách này. Để thêm x dòng hoặc x cột,
bạn kéo và chọn x dòng (hoặc x cột) sau đó nhấn chuột phải và chọn Insert từ menu thả
xuống.

Di chuyển và sao chép dữ liệu trong ô một cách nhanh chóng

Để di chuyển dữ liệu từ một cột trong bảng tính thì cách nhanh nhất đó là chọn cột dữ liệu đó,
sau đó đặt con trỏ chuột đường biên vùng ô được chọn cho tới khi nó chuyển sang biểu tượng
mũi tên như hình dưới đây thì bạn kéo dữ liệu sang cột khác.

Còn nếu bạn muốn sao chép dữ liệu thì hãy nhấn Ctrl trước khi kéo dữ liệu để di chuyển, cột
mới sẽ sao chép toàn bộ dữ liệu được chọn.

Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng

Vì nhiều lý do mà một số ô trong bảng tính sẽ bị bỏ trống. Nếu bạn cần xóa những ô này để
duy trì độ chính xác của các dữ liệu khác – đặc biệt là khi tính toán giá trị trung bình thì cách
nhanh nhất là lọc ra các ô trống và xóa chúng chỉ với một cú nhấp chuột. Để làm được như
vậy, bạn chọn cột muốn lọc và vào Data->Filter. Khi đó, một trình đơn sổ ra, bạn bỏ chọn
Select All và chọn Blank. Tất cả các ô trống sẽ được hiển thị ngay lập tức. Bạn quay trở lại và
nhấn Delete để xóa các ô trống này.

Tìm kiếm với Will Card

Có thể bạn đã biết cách nhấn phím tắt Ctrl + F để tìm kiếm nhưng nếu bạn không chắc chắn
về kết quả tìm kiếm thì có thể sử dụng tìm kiếm mơ hồ. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử
dụng dấu * để thay cho một cụm từ mà bạn không nhớ, chẳng hạn bạn không rõ là
Dantaichinh.com hay Dantaichinh.vn thì có thể tìm kiếm dạng Dantaichinh*

Chọn ra giá trị duy nhất trong một cột

Để lọc được giá trị dữ liệu duy nhất trong một cột, bạn vào Data->Advanced. Khi đó, một
cửa sổ hiện ra, và như ảnh dưới đây, bạn đánh dấu vào ô copy to another location và chọn cột
muốn chứa dữ liệu được chọn, sau đó chọn ô Unique records only và nhấn OK.

Thiết lập giá trị hợp lệ cho ô

Để duy trì tính hợp lệ của dữ liệu, đôi khi bạn cần thiết lập giá trị hợp lệ cho ô dữ liệu đầu
vào. Ví dụ, khi thực hiện một cuộc khảo sát, bạn chỉ lấy dữ liệu của những người có độ tuổi
từ 18 đến 60 tuổi. Để đảm bảo rằng dữ liệu ngoài độ tuổi này không được nhập vào, bạn vào
Data->Data Validation->Setting để nhập các điều kiện dữ liệu, sau đó chuyển sang Input
Message để nhập thông báo nếu nhập dữ liệu ngoài khoảng trên, chẳng hạn bạn có thể nhập
như sau: “Vui lòng nhập vào tuổi từ 18 đến 60”.

Điều hướng nhanh với Ctrl + phím mũi tên

Khi nhấn Ctrl và nhấn vào bất cứ phím mũi tên nào trên bàn phím, bạn sẽ được chuyển đến
các cạnh của Sheet theo các hướng mũi tên. Nếu bạn muốn nhảy xuống dòng dưới cùng của
bảng dữ liệu, hãy nhấn Ctrl + mũi tên xuống.
Ẩn hoàn toàn dữ liệu

Hầu hết người dùng đều biết một hàng, một cột ẩn dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng Hide,
nhưng làm cách nào để ẩn một ô dữ liệu? Cách tốt nhất và dễ dàng nhất để ẩn dữ liệu đó là sử
dụng tính năng Format Cells.

Hãy chọn vùng dữ liệu cần ẩn và vào Home->Font->Open Format Cells->Number Tab-
>Custom->Type, sau đó gõ ;;; và nhấn OK.

Ghép nối văn bản với &

Để ghép các ký tự từ các ô khác nhau thành một chuỗi ký tự, bạn có thể sử dụng dấu &.
Trong ví dụ dưới đây, bạn có thể sử dụng công thức =B3&C3&D3&E3 và có được kết quả
Bột ngọt100250002500000 trong ô F3.

Chuyển đổi chữ hoa và chữ thường

Bạn có thể sử dụng các hàm dưới đây để chuyển đổi chữ hoa, chữ thường:

 Upper: Viết hoa tất cả


 Lower: Viết thường tất cả
 Proper: Chỉ viết hoa chữ đầu tiên của chuỗi

Nhập vào giá trị bắt đầu với 0

Khi nhập vào một giá trị bắt đầu với số 0, Excel sẽ tự động xóa giá trị 0. Thay vì phải định
dạng trong Format Cells, vấn đề có thể được giải quyết dễ dàng bằng cách thêm một dấu
nháy đơn trước chuỗi kí tự cần nhập.

Tăng tốc độ nhập liệu với Auto Correct

Việc phải nhập đi nhập lại các giá trị giống nhau thì thật nhàm chán phải không? Cách tốt
nhất là bạn hãy sử dụng tính năng AutoCorrect để thay thế chuỗi văn bản nhập vào bằng một
chuỗi chính xác.
Chẳng hạn, bạn có thể gõ LZ thì Excel sẽ tự động thay bằng Liza Brown. Để thiết lập được
như vậy, bạn hãy vào File->Options->Proofing->AutoCorrect Options và nhập giá trị thay thế
cùng giá trị đúng trong hình chữ nhật như dưới đây, sau đó nhấn OK.

Xem thống kê về số liệu

Hầu hết mọi người đều biết cách xem thống kê về số liệu ở dưới cùng của bảng tính Excel,
như trung bình, tổng giá trị của dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem nhiều hơn thì có thể di
chuyển con trỏ chuột xuống góc dưới cùng bên phải và nhấn chuột phải và chọn một thống kê
như Minimum hay Maximum.

Đổi tên một sheet bằng cách nhấn đúp


Có rất nhiều cách để đổi tên một sheet, hầu hết người dùng sẽ nhấn chuột phải và chọn
Rename, tuy nhiên có một cách tiết kiệm thời gian hơn nhiều đó là nhấn đúp vào tên sheet để
đổi tên.

Trên đây là những thao tác excel cơ bản nhưng cực hữu ích mà bạn nên nắm rõ và học cách
sử dụng thành thạo để giúp tiết kiệm thời gian, công sức và đẩy nhanh tiến độ công việc.

Cố định dòng trong Excel

Cách thức cố định dòng đầu tiên trong bảng Excel

 Bước 1: Các bạn nhấn vào phần “View”.


 Bước 2: Bạn nhấn vào mục “Freeze Panes”.
 Bước 3: Cuối cùng bạn nhấn vào ô “Freeze Top Row” là hoàn thành. Khi hoàn
thành các bạn sẽ thấy dòng Excel được khóa sẽ có đường viền bên dưới to và
màu đậm hơn.

Cách thức cố định nhiều dòng trong Excel

 Bước 1: Các bạn nhấn chọn vào dòng dưới của dòng cuối cùng của vùng mà
bạn định khóa.
 Bước 2: Các bạn nhấn vào mục “View” trên thanh công cụ.
 Bước 3: Các bạn nhấn vào “Freeze Panes”.
 Bước 4: Các bạn nhấn vào ô “Freeze Panes” trong mục bạn vừa chọn. Như vậy
những dòng đầu tiên của bảng đã được cố định và bạn sẽ thấy dòng cuối cùng
cố định sẽ có đường viền to và màu đậm hơn.

Hướng dẫn cách xóa cố định dòng trong Excel

 Bước 1: Các bạn nhấn vào mục “View” trên thanh công cụ của Excel.
 Bước 2: Các bạn nhấp vào “Freeze Panes” và nhấn tiếp vào “Unfreeze Panes”
là xong.

Đánh số thứ tự trong excel

Đánh số thứ tự trong bảng excel với dữ liệu lớn bao gồm nhiều cột, nhiều hàng thì bạn nên
thực hiện đánh số thứ tự tự động như sau:
Bước 1: Nhập vào ô đầu tiên cần đánh số thứ tự là 1
Bước 2: Click vào phần Editing và chọn Fill/Series như hình dưới đây

Bước 3: Khi hộp thoại Series xuất hiện bạn sẽ thấy các các mục

Series in: Trong mục này hãy chọn Rows nếu bạn cần đánh số thứ tự theo hàng hoặc chọn
Columns nếu cần đánh số thứ tự theo cột.
Trong mục này bạn cũng nhìn thấy mục Type với các lựa chọn như sau:
Linear: Đánh số thứ tự theo kiểu tăng dần
Growth: Đánh số thứ tự kiểu lũy tiến
Date: Đánh kiểu ngày tháng
AutoFill: Kiểu tự động điền
Step value: Khoảng cách giữa hai số thứ tự
Stop value: Vị trí dừng đánh số thứ tự
Tùy vào yêu cầu đánh số thứ tự mà bạn lựa chọn cho phù hợp. Sau đó bạn nhấn Ok để hoàn
thành việc đánh số. Mặc định bạn nên chọn Columns và Linear là được.

You might also like