You are on page 1of 15

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI


************

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ TÁC NGHIỆP

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Mã số sinh viên: Ngày/ tháng/ năm sinh:
Diệu Hải Anh 20210054 20/11/2003

Học kỳ 1- A, năm học: 2022-


Mã học phần: EM 3417 Mã lớp học: 138410
2023

Ngày nộp: Chữ ký sinh viên: Chữ ký của giảng viên:

Nguyễn Diệu Hải Anh PGS. TS. Trần Thị Bích Ngọc

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ:


Hà Nội, Tháng 12. 2022
Với X = 20, Y = 11
Bài 1. Tính tồn kho các sản phẩm A, B vào đầu năm kế hoạch và sản
lượng kế hoạch sản xuất trong năm kế hoạch của hai sản phẩm trên.
Bảng 2. Căn cứ lập kế hoạch sản xuất cho hai sản phẩm A, B trong năm
STT Tên chỉ tiêu Sản phẩm A Sản phẩm B
5.500 + X0 2.500 + Y0
Dự báo cầu thị trường trong năm kế
1 = 5.500 + 200 = 2.500 + 110
hoạch; chiếc
= 5.700 = 2.610
Kế hoạch tồn kho cuối năm kế 350 120
2
hoạch; chiếc
Tồn kho thực tế được kiểm kê kho 150 200
3 vào đầu quý 4 năm trước năm kế
hoạch, chiếc
Kế hoạch sản xuất quý 4 năm trước 750 650
4
năm kế hoạch; chiếc
Kế hoạch giao hàng cho khách trong 700 500
5 quý 4 năm trước năm kế hoạch;
chiếc
6 Công suất tối đa/ năm; chiếc 8.000 4.000
Tính số lượng tồn kho các sản phẩm 200 350
7
vào đầu năm kế hoạch; chiếc
Kế hoạch sản xuất các sản phẩm 5.850 2.380
8
trong năm; chiếc

- Ta có: Tồn kho cuối kỳ = (Tồn đầu kỳ + Sản xuất trong kỳ) - Tiêu thụ trong kỳ
=> Do đó:
- Tồn kho đầu năm KH = (Tồn đầu quý 4 NT + sản xuất quý 4 NT) - Giao hàng
cho khách quý 4 NT
+ Tồn kho đầu năm KH sản phẩm A = (150 + 750) - 700 = 200 chiếc
+ Tồn kho đầu năm KH sản phẩm B = (200 + 650) - 500 = 350 chiếc
- Kế hoạch SX năm KH = (Tồn kho cuối năm KH + Cầu thị trường năm KH) - Tồn
kho đầu năm KH
+ Kế hoạch SX sản phẩm A = (350 + 5.700) - 200 = 5.850 chiếc
+ Kế hoạch SX sản phẩm B = (120 + 2.610) - 350 = 2.380 chiếc
Bài 2: Tính các chỉ tiêu kế hoạch của nhà máy:
Số lượng; Giá bán;
Chỉ tiêu Tổng; USD
chiếc USD/chiếc

1. Sản phẩm A 5.850 520 5.850 x 520 = 3.042.000

2. Sản phẩm B 2.380 650 2.380 x 650 = 1.547.000


20 + X0
=20 + 200
3. Sản phẩm C =220 1250 220 x 1250 = 275.000
10 + Y0
=10 + 110
4. Sản phẩm D =120 2320 120 x 2320 = 278.400
35.000, trong đó 80% sử
5. Dụng cụ sản xuất E dụng nội bộ
6. Dịch vụ F 220.800
7. Tồn kho thành phẩm
7.1. Tồn đầu năm
Sản phẩm A 200 520 200 x 520 = 104.000
Sản phẩm B 350 650 350 x 650 = 227.500
Sản phẩm C,D (theo đơn 0 (sản xuất 0
ĐH) theo đơn đặt
hàng)
7.2. Tồn cuối năm
Sản phẩm A 350 520 350 x 520 = 182.000
Sản phẩm B 120 650 120 x 650 = 78.000
Sản phẩm C,D (theo đơn
ĐH) 0 0
8. Sản xuất dở dang
Đầu năm 19.800
Cuối năm 15.500
9. Giá trị SX công nghiệp
GO 5.365.900
10. Giá trị SX các SP,DV
trong năm KH và có thể
5.370.200
bán ra thị trường bên
ngoài
11. Doanh thu KH trong
5.441.700
năm
12. Giá trị tổng sản lượng
5.393.900
năm KH

- Ta có:
+ ∆dd = SXDD cuối năm – SXDD đầu năm = 15.500 – 19.800 = - 4.300
+ Giá trị tổng sản lượng = GT = Tổng giá trị SX (bao gồm cả SPSXDD và SP tồn
kho)
= Tổng Giá trị SX (A, B, C, D, E, F) + Chênh lệch SPDD cuối năm
= ( 3.042.000 + 1.547.000 + 275.000 + 278.400 + 35.000 + 220.800 ) + ( 15.500 –
19.800 )
= 5.393.900
+ Giá trị sản xuất công nghiệp GO = GT – GTSXSD nội bộ
= 5.393.900 - 35.000 x 80% = 5.365.900
+ Giá trị SX có thể bán ra thị trường bên ngoài = Giá trị SXCN (GO) – ∆dd
= 5.365.900 – ( - 4.300 ) = 5.370.200
+ Doanh thu KH trong năm = Giá trị SX có thể bán ra bên ngoài + (Tồn đầu năm –
Tồn cuối năm)
= 5.370.200 + ( 104.000 + 227.500 ) – ( 182.000 + 78.000 ) = 5.441.700
Bài 3: Kế hoạch sản lượng theo từng quý trong năm kế hoạch

Sản Dự báo nhu cầu trong từng quý trong năm kế hoạch
Tổng
phẩm Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
1.200 + X0 5.500 + X0
A; chiếc 1.300 = 1.200 + 200 = 1.800 1.200 = 5.500 +
1400 200 = 5.700

400 + Y0 2.500 + Y0
B; chiếc 700 600 = 400 + 110 = 800 = 2.500 +
510 110 = 2.610

Phòng kế hoạch đưa ra hai chiến lược để lập kế hoạch sản xuất (PPS) cho hai
sản phẩm trên:
Sản phẩm A: Đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu theo từng quý, ngoài ra, sẽ dự
phòng bảo hiểm thêm vào cuối mỗi quý (từ quý 1 đến quý 3 của năm kế hoạch)
một số lượng bằng 10% nhu cầu đã được dự báo trong quý.
Sản phẩm B: Giữ mức sản xuất đều (Level Capacity)
Do đó ta có kế hoạch sản lượng theo từng quý như sau
Kế hoạch sản xuất Quý I Quý II Quý III Quý Cả năm
SP A IV
Tồn đầu quý 200 130 148 180 200
Nhu cầu dự báo 1.300 1.400 1.800 1.200 5.700
Dự phòng bảo hiểm 1.400 x 1.800 x
1.300 x 10%
(10% nhu cầu dự 10% = 10% = 350 350
= 130
báo) 140 180

Kế hoạch sản xuất 1.230 1.410 1.832 1.370 5.842

- Tồn đầu quý I = Tồn đầu năm = 200 chiếc


- Tồn cuối quý IV = Tồn cuối năm = 350 chiếc
- Dự phòng bảo hiểm = Tồn cuối quý = Tồn đầu quý sau
- Kế hoạch sản xuất = Tồn cuối quý + Nhu cầu dự báo – Tồn đầu quý
+ KHSX quý 1 = 130 + 1.300 – 200 = 1.230 chiếc
+ KHSX quý 2 = 140 + 1.400 – 130 = 1.410 chiếc
+ KHSX quý 3 = 180 + 1.800 – 148 = 1.832 chiếc
+ KHSX quý 4 = 350 + 1.200 – 180 = 1.370 chiếc
Nhu cầu SX sản phẩm B cả năm = 2.380 chiếc
PPS của sản phẩm B là giữ mức sản xuất đều (Level Capacity)
2.380
Do đó kế hoạch sản xuất sản phẩm B các quý là như nhau và là 4
= 595
chiếc/quý
Biểu đồ Production Chart:
(Chiếc)
2000
1832
1800
1600 1410
1400 1370
1230
1200
SP A
1000
SP B
800
595 595 595 595
600
400
200
0
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4

Bài 4: Nhu cầu nguyên liệu kim loại quý I


- Tổng nhu cầu mỗi kim loại = Tổng (số lượng sản phẩm mỗi loại x khối lượng
định mức 1 SP)
+ Nhu cầu Thép Carbon = 1.230 x 70 + 595 x 90 = 139.650 (kg)
+ Nhu cầu Thép Crom = 1.230 x 26 + 595 x 18 = 42.690 (kg)
+ Nhu cầu Đồng = 1.230 x 10 + 595 x 12 = 19.440 (kg)
- Thời gian trung bình cung ứng
+ Thép Carbon = 3 lần/tháng <=> 10 ngày/lần
+ Thép Crom = 2 lần/tháng <=> 15 ngày/lần
+ Đồng = 1 lần/tháng <=> 30 ngày/lần
Nhu cầu quý của mỗi loại
- Nhu cầu trung bình ngày của mỗi loại kim loại = 90 ngày

- Nhu cầu mỗi lần cung ứng có tính dự trữ bảo hiểm trường hợp chậm trễ
= Nhu cầu ngày x (thời gian cung ứng trung bình + thời gian chậm trễ)
139.650
+ Nhu cầu Thép Carbon = × (10+ 5 )=23.275( kg)
90
42.690
+ Nhu cầu Thép Crom = 90 × ( 15+10 ) =11.858 , 3(kg)

19.440
+ Nhu cầu Đồng = × ( 30+ 10 )=8.640 (kg)
90

- Lượng tồn kho MAX nhất tương ứng với khi đơn hàng tiếp theo vừa về đến kho
và vẫn chưa dùng đến lượng dự trữ bảo hiểm. Khi đó:
139.650
+ MAX Thép Carbon = × (10+ 5 )=23.275( kg)
90
42.690
+ MAX Thép Crom = × ( 15+10 ) =11.858 , 3(kg)
90
19.440
+ MAX Đồng = × ( 30+ 10 )=8.640 (kg)
90

Bài 5: Nhu cầu diện tích mặt bằng kho:


Chu kỳ cung ứng của các kim loại lần lượt là 10 ngày, 15 ngày, 30 ngày một lần.
Vậy cứ sau 30 ngày thì 3 kim loại sẽ được cung ứng về đến kho cùng 1 lúc, đây là
cơ sở để tính toán nhu cầu diện tích mặt bằng kho.
Tổng lượng tốn kho MAX của cả 3 kim loại là:
23.275+11.858 ,3+ 8.640=43.773 ,3=43 ,8 tấn

Tải trọng sàn tối đa cho phép là 2 tấn/m2


Hệ số sử dụng mặt bằng kho cho phép là 0,5
43 , 8 2
Nhu cầu diện tích chứa 3 kim loại này là: =21 , 9(m )
2
21 ,9
Vậy nhu cầu diện tích mặt bằng kho cần có là: 0 ,5 =43 , 8 (m2 )

Bài 6: Công nghệ sản xuất tại phân xưởng gia công cơ khí:
Nhóm máy trong xưởng
Chỉ tiêu
T - 001 F - 002 B - 003 C - 004
1. Thời gian định mức giờ máy/SP
 Sản phẩm A 0,66 0,08 - 0,26
 Sản phẩm B 0,82 0,12 0,14 0,34
2. Thời gian chuẩn - kết tính theo thời
6 4 4 3
gian công nghệ; %
3. Hệ số thực hiện mức thời gian 1,31 1,25 1,15 1,18
4. Kế hoạch về thời gian dừng kỹ thuật
4 3 3 2
theo thời gian làm việc quy định (%)
5. Số máy hiện có; chiếc 6 3 4 3
108 ngày nghỉ lễ, tết, cuối tuần/ trong
6. Chế độ làm việc của xưởng năm; 365 ngày -lịch; 1 ca/ngày; 8
giờ/ca.
7. Nhu cầu về công suất máy (giờ máy) 4.891,5 645,8 310,3 2.074,7
8. Nhu cầu về số máy cần SD theo
KHSX; chiếc 2 1 1 1
9. Hệ số phụ tải theo nhóm máy (%) 33,33 33,33 25 33,33

- Ta có:
+ Tổng thời gian theo công nghệ (giờ) = ∑ Thời gian định mức cho SPi x Số SPi
=> Tổng thời gian theo công nghệ của:
+ Máy T = 0,66 x 5.850 + 0,82 x 2.380 = 5.812,6 (giờ)
+ Máy F = 0,08 x 5.850 + 0,12 x 2.380 = 753,6 (giờ)
+ Máy B = 0,14 x 2.380 = 333,2 (giờ)
+ Máy C = 0,26 x 5.850 + 0,34 x 2.380 = 2.330,2 (giờ)
+ Thời gian định mức = Thời gian công nghệ + Thời gian chuẩn kết
Tđm = Thời gian công nghệ x ( 1 + %Tck theo Tcn)
=> Thời gian định mức của:
+ Máy T = 5.812,6 x (1 + 6%) = 6.161,4 (giờ)
+ Máy F = 753,6 x (1 + 4%) = 783,7 (giờ)
+ Máy B = 333,2 x (1 + 4%) = 346,5 (giờ)
+ Máy C = 2.330,2 x (1 + 3%) = 2.400,1 (giờ)
Thời gian định mức
+ Thời gian kế hoạch Tkh = Hệ số thực hiệnmức thời gian

=> Thời gian kế hoạch của


6.161 , 4
+ Máy T = 1 , 31 = 4.703,4 (giờ)

783 ,7
+ Máy F = 1 ,25 = 627 (giờ)

346 ,5
+ Máy B = 1 ,15 = 301,3 (giờ)

2.400 ,1
+ Máy C = 1 ,18 = 2.034 (giờ)

+ Nhu cầu về công suất máy (giờ máy) = Thời gian kế hoạch x (1 + % KH về thời
gian dừng KT)
=> Nhu cầu về công suất máy (giờ máy) của
+ Máy T = 4.703,4 x (1 + 4%) = 4.891,5 (giờ)
+ Máy F = 627 x (1+3%) = 645,8 (giờ)
+ Máy B = 301,3 x (1 + 3%) = 310,3 (giờ)
+ Máy C = 2.034 x (1+2%) = 2.074,7 (giờ)
- Chế độ làm việc của xưởng là 108 ngày nghỉ, 365 ngày lịch,1 ca/ngày, 8h/ca
- Như vậy, trong 1 năm, xưởng làm việc số giờ là: (365 – 108) x 1 x 8 = 2.056
(giờ)
Nhucầu về công suất máy
+ Nhu cầu về số máy cần sử dụng = Số giờ làm việc 1 nămcủa xưởng

=> Nhu cầu về số máy cần sử dụng:


4.891 , 5
Máy T = 2056 = 2 máy
645 , 8
Máy F = 2056 = 1 máy

310 ,3
Máy B = 2056 = 1 máy

2.074 , 7
Máy C = 2056 = 1 máy

Nhu cầu máy cần dùng


- Hệ số phụ tải của nhóm máy = Số máy hiệncó
x 100%

- Hệ số phụ tải của từng nhóm máy như sau:


2
Máy T = 6 x 100% = 33,33%

1
Máy F = 3 x 100% = 33,33%

1
Máy B = 4 x 100% = 25 %

1
Máy C = 3 x 100% = 33,33%

Đồ thị minh họa về phụ tải cho 4 nhóm máy:


100%
90%
80%
70%
60%
50%
Column1
40%
30%
20%
10%
0%
T - 001 F - 002 B - 003 C - 004

Bài 7: Năng suất lao động của phân xưởng gia công cơ khí:
Bảng 8: Bảng tính năng suất lao động của phân xưởng gia công cơ khí trong năm
kế hoạch
Chỉ tiêu Giá trị
1. Giá trị thành phẩm sản xuất trong năm, USD 3.042.000+1.547.000 =
4.589.000
2. Chênh lệch sản xuất dở dang trong năm, USD 15.550 – 19.800 = - 4.250
3. Giá trị sản xuất công nghiệp(GO)của phân 4.589.000 + (- 4.250) =
xưởng trong năm; USD 4.584.750
4. Tổng nhu cầu về số lượng máy móc công nghệ 5
(4 loại máy) theo KHSX của xưởng, chiếc;
5. Nhu cầu về công nhân chính; người; 5
6. Nhu cầu về công nhân phục vụ; người 3
7. Số lao động quản lý tại xưởng; người 1
8. Số lao động chuyên môn-nghiệp vụ; người 3
9. Nhân viên bảo vệ của xưởng; người 1
10. Năng suất lao động của một công nhân chính 4.584.750/5 = 916.950
trong năm kế hoạch; USD/người/năm;
11. Năng suất lao động của một công nhân nói 4.584.750/(5+3+1+3+1) =
chung trong năm kế hoạch; USD/người/năm; 3512.673,1
12. Năng suất một lao động nói chung trong năm 4.584.750/(5+3+1+3+1) =
kế hoạch tại xưởng; USD/người/năm; 3512.673,1

Bài 8: Nhu cầu sử dụng điện năng của phân xưởng gia công cơ khí
Bảng 9: Dữ liệu tính cho nhu cầu sử dụng điện năng cho các máy tại xưởng gia
công cơ khí
Nhóm máy trong xưởng
Chỉ tiêu
Máy T Máy F máy B Máy C
1. Công suất động cơ; Kw 40 60 30 25
2. Hệ số công suất hữu ích của động cơ- 0,8 0,75 0,65 0,6
(cos φ)
3. Nhu cầu về công suất máy; giờ máy 4.891,5 645,8 310,3 2.074,7
4. Nhu cầu điện năng tiêu thụ trong
156.528 29.061 6.050,85 31.120,5
năm; Kwh

- Nhu cầu điện năng tiêu thụ = Công suất thiết bị x Thời gian sử dụng x Hệ số cos
φ
- Nhu cầu điện năng tiêu thụ của các nhóm máy:
+ Máy T = 40 x 4.891,5 x 0,8 = 156.528 (KWh)
+ Máy F = 60 x 645,8 x 0,75 = 29.061 (KWh)
+ Máy B = 30 x 310,3 x 0,65 = 6.050,85 (KWh)
+ Máy C = 25 x 2.074,7 x 0,6 = 31.120,5 (KWh)
Bài 9: Nhu cầu điện năng sử dụng cho chiếu sáng của phân xưởng gia công
cơ khí
Bảng 10. Tính nhu cầu điện năng chiếu sáng tại xưởng gia công cơ khí
Chỉ tiêu Giá trị
1. Số giờ phải chiếu sáng tại xưởng trong năm, giờ (365 – 108) x 1 x 8 = 2.056
2. Số điểm treo bóng đèn 100W; điểm treo X + 20 = 20 + 20 = 40
3. Số điểm treo bóng đèn 150W; điểm treo Y + 10 = 11 + 10 = 21
4. Tỷ lệ thắp sáng đồng thời với loại bóng 100W; 0,8
5. Số bóng đèn 100W cần bật khi làm việc; chiếc 40 x 0,8 = 32
6. Tỷ lệ thắp sáng đồng thời với loại bóng 150W; 0,6
7. Số bóng đèn 150W cần bật khi làm việc; chiếc 21 x 0,6 = 12,6
8. Nhu cầu điện năng cho chiếu sáng với bóng 0,1 x 32 x 2.056 = 6.579,2
100W; Kwh;
9. Nhu cầu điện năng cho chiếu sáng với bóng 0,15 x 12,6 x 2.056 = 3.885,84
150W; Kwh;
10. Tổng nhu cầu điện năng cho chiếu sáng tại 6.579,2+ 3.885,84= 10.456,04
xưởng; Kwh;

- Số bòng đèn mỗi loại cần bật = Số điểm treo bóng đèn mỗi loại x Tỷ lệ thắp sáng
đồng thời mỗi loại
công suất x số bóng cần bật x số giờ chiếu sáng
- Nhu cầu điện năng mỗi loại (KWh) = 1000

Bài 10. Sơ đồ cây và sơ đồ GANTT:

Dựa vào sơ đồ Gantt vừa vẽ được ở trên, ta thấy:


Thời gian chu kỳ sản xuất sản phẩm C là 70 giờ
Từ giờ 1 đến giờ 3 cần dùng 2 CN Giờ 30 dùng 10 CN
Giờ 4 dùng 4 CN Từ giờ 31 đến giờ 34 cần dùng 13 CN
Từ giờ 5 đến giờ 7 cần dùng 5 CN Từ giờ 35 đến giờ 42 cần dùng 14 CN
Từ giờ 8 đến giờ 12 cần dùng 6 CN Từ giờ 43 đến giờ 45 cần dùng 11 CN
Từ giờ 13 đến giờ 20 cần dùng 8 CN Từ giờ 46 đến giờ 50 cần dùng 9 CN
Từ giờ 21 đến giờ 23 cần dùng 7 CN Từ giờ 51 đến giờ 54 cần dùng 2 CN
Từ giờ 24 đến giờ 25 cần dùng 6 CN Từ giờ 55 đến giờ 70 cần dùng 1 CN
Như vậy:
Số CN lớn nhất trong quá trình lắp ráp này là 14 CN (từ giờ 35 đến 42)
Số CN nhỏ nhất trong quá trình lắp ráp này là 1 CN (từ giờ 55 đến giờ 70)

You might also like