Professional Documents
Culture Documents
Khảo sát tính toán kiểm nghiệm cơ cấu piston - khuỷu trục - thanh truyền động cơ 831D5.000 trên xe Lancia có sử dụng phần mềm Catia
Khảo sát tính toán kiểm nghiệm cơ cấu piston - khuỷu trục - thanh truyền động cơ 831D5.000 trên xe Lancia có sử dụng phần mềm Catia
COM
MỤC LỤC
MỤC DÍCH Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI.......................................................................3
1. KHẢO SÁT CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 831D5000.................................................4
1.1. Giới thiệu động cơ 831D5.000.........................................................................4
1.2. Các thông số kỹ thuật động cơ 831D5.000 lắp trên xe Lancia........................6
1.3. Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền - piston........................................................7
1.4. Nhóm thân máy - nắp máy...............................................................................7
1.4.1. Nắp máy.....................................................................................................7
1.4.2. Thân máy...................................................................................................8
1.5. Cơ cấu phân phối khí........................................................................................9
1.6. Hệ thống nhiên liệu........................................................................................11
1.8. Hệ thống bôi trơn...........................................................................................13
2. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC ĐỘNG LỰC HỌC ĐỘNG CƠ 831D5.000..............16
2.1. Vẽ đồ thị công................................................................................................16
2.1.1. Các thông số tính toán.............................................................................16
2.1.2. Đồ thị công..............................................................................................17
2.2. Động học và động lực học của cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền.................20
2.2.1. Động học..................................................................................................20
2.2.2. Động lực học...........................................................................................24
2.2.3. Đồ thị T, Z, N theo ................................................................................28
2.2.4. Vẽ đồ thị ΣT = f( ).................................................................................31
3. KHẢO SÁT CƠ CẤU PISTON-KHUỶU TRỤC-THANH TRUYỀN ĐỘNG CƠ
831D5.000.................................................................................................................33
3.1. Piston động cơ 831D5.000.............................................................................33
3.1.1 Piston........................................................................................................33
3.1.2. Chốt piston...............................................................................................35
3.1.3. Xécmăng..................................................................................................35
3.2. Nhóm thanh truyền động cơ 831D5.000........................................................36
3.2.1. Thanh truyền............................................................................................37
3.2.2. Bạc lót đầu to thanh truyền.....................................................................39
3.2.3. Bulông thanh truyền động cơ..................................................................40
3.3. Khuỷu trục động cơ 831D5.000.....................................................................40
4. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PISTON-KHUỶU TRỤC-THANH
TRUYỀN ĐỘNG CƠ 831D5.000............................................................................44
4.1. Tính toán và kiểm nghiệm bền nhóm piston..................................................44
4.1.1 Tính toán piston........................................................................................44
4.1.2. Tính toán sức bền của chốt piston...........................................................47
4.1.3. Tính toán xecmăng...................................................................................48
4.2. Tính toán sức bền của thanh truyền................................................................50
4.2.1. Tính sức bền của đầu nhỏ thanh truyền..................................................50
4.2.2. Tính sức bền thân thanh truyền...............................................................56
4.2.3. Tính sức bền đầu to thanh truyền............................................................58
4.2.4. Tính toán sức bền của bulông thanh truyền............................................60
4.3. Tính toán nhóm khuỷu trục động cơ..............................................................61
4.3.1. Sơ đồ tính toán.........................................................................................61
4.3.2. Tính bền các trường hợp chịu tải............................................................62
1
EBOOKBKMT.COM
2
EBOOKBKMT.COM
Cùng với việc phát triển của công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật trong
thời đại ngày nay. Đã kéo theo sự phát triển của các nghành nghề khác có liên quan.
Với việc ứng dụng các thành tựu đạt được trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã
giúp cho quá trình tự động hóa sản xuất của con người ngày một hoàn thiện và tối
ưu.
Đối với chuyên ngành cơ khí thì việc áp dụng công nghệ thông tin càng ngày
cấp thiết và đã liên tục diễn ra trong quá trình sản xuất nhằm rút ngắn thời gian và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Ngày nay, việc lên bản vẽ thiết kế không chiếm
nhiều thời gian của người thiết kế vì sự trợ giúp của các công cụ của công nghệ
thông tin. Trong đó các phầm mềm hỗ trợ thiết kế đã luôn được dùng để tiến hành
thiết kế chi tiết máy.
Đề tài: Khảo sát tính toán kiểm nghiệm cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh
truyền động cơ 831D5.000 trên xe Lancia có sử dụng phần mềm Catia.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp không những giúp cho em áp dụng các
kiến thức đã học ở trường mà còn có thể hiểu biết kiến thức nhiều hơn khi tiếp xúc
với thực tế thiết kế.
Nắm vững kết cấu, tính toán kiểm nghiệm chi tiết máy. Đặc biệt hiểu sâu hơn
về cơ cấu khuỷu trục-thanh truyền trong động cơ đốt trong.
Sự hổ trợ của công nghệ thông tin trong thiết kế. Sự hỗ trợ phần mềm Catia
trong thiết kế mô phỏng chi tiết máy.
3
EBOOKBKMT.COM
4
EBOOKBKMT.COM
5
EBOOKBKMT.COM
6
EBOOKBKMT.COM
7
EBOOKBKMT.COM
8
EBOOKBKMT.COM
Ø84
11 12 13 14
9
EBOOKBKMT.COM
truyền nhiệt nhỏ nên giảm được tổn thất nhiệt. Khả năng chống kích nổ được cải
thiện nhiều. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo làm cho đường thải và đường
nạp thanh thoát hơn làm cho sức cản khí động giảm nhỏ. Mỗi xilanh của động cơ
được bố trí bởi 4 xupáp (2 hút, 2 xả) làm tăng diện tích tiết diện lưu thông và giảm
được đường kính nấm xupáp, khiến cho các xupáp không bị quá nóng và tăng được
sức bền. Các xupáp được bố trí thành 2 dãy (một dãy xupáp nạp và một dãy xupáp
thải). Các đường ống nạp và ống thải bố trí về hai phía. Theo cách bố trí này trong
động cơ xupáp được đặt nghiêng đi một góc 22,50 so với đường tâm xilanh do đó
dễ dàng bố trí đường thải và đường nạp trong nắp xilanh. Tuy nhiên phương án này
lại làm cho việc dẫn động xupáp trở nên phức tạp nhiều. Để khắc phục nhược điểm
này ở động cơ 831D5.000 dùng hai trục cam (cam nạp và cam thải) để dẫn động
trực tiếp xupáp.
* Nguyên lý làm việc: Nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí được chia
làm hai quá trình cơ bản sau: Quá trình vấu cam đẩy mở xupáp và quá trình lò xo
giãn đóng kín xupáp.
- Quá trình vấu cam đẩy mở xupáp: Khi động cơ làm việc trục khuỷu quay làm
cho dây đai dẫn động cơ cấu phân phối khí lắp ở đầu trục khuỷu quay theo, thông
qua bộ truyền động đai răng trung gian dẫn động các bánh răng (1)lắp ở đầu các
trục cam do đó làm cho các trục cam đóng mở xupáp quay. Khi các vấu cam tiếp
xúc với con đội (6). Con đội bắt đầu chuyển động đi xuống tác động vào đuôi xupáp
(4) ép lò xo xupáp (10) nén lại đồng thời xupáp chuyển động đi xuống làm mở các
cửa nạp (nếu trong giai đoạn nạp khí vào xilanh động cơ) và cửa thải (trong quá
trình thải) thực hiện quá trình nạp môi chất mới và thải khí cháy ra ngoài.
- Quá trình lò xo giãn đóng kín xupáp: Khi trục cam tiếp tục quay, vấu cam di
chuyển theo cho đến khi đỉnh của vấu cam vượt qua đường tâm con đội. Lúc này
con đội (6) bắt đầu di chuyển đi lên, lò xo xupáp (10) từ từ giãn ra nhờ vào đế chặn
lò xocùng với các móng hãm (7) đẩy xupáp tịnh tiến về vị trí ban đầu thực hiện quá
trình đóng kín xupáp. Chu trình đóng mở được lặp đi lặp lại như vậy tuân theo chu
kì làm việc của pha phân phối khí.
10
EBOOKBKMT.COM
11
17 14
3 1 2 15
18 9
16
6
5 4 13 10
12
7 19
8
20
ECU
21
11
EBOOKBKMT.COM
Bộ Engine-ECU (bộ điều khiển điện tử) nhận các tín hiệu từ các cảm biến liên
quan và điều khiển các vòi phun cung cấp tỉ lệ nhiên liệu-không khí phù hợp với các
tình trạng hoạt động khác nhau của động cơ. Khi các tình trạng động cơ thay đổi, thì
sự cung cấp nhiên liệu phải được điều chỉnh kịp thời.
Điều khiển độ mở bướm ga: ECU xác định khoảng dịch chuyển của chân ga
thông qua cảm biến vị trí chân ga, và điều khiển kích hoạt của mô tơ phụ được gắn
trên thân họng, để đạt được độ mở bướm ga như đã được xác định trước theo điều
kiện chuyển động.
Điều khiển tốc độ chạy không tải: Tốc độ chạy không tải được giữ ở tốc độ tốt
nhất bằng cách điều khiển lượng khí nạp qua bướm ga theo sự thay đổi của điều
kiện chạy không tải và tải trọng động cơ trong khi chạy không tải. ECU điều khiển
bộ phận điều khiển bướm ga phụ để giữ động cơ chạy ở tốc độ không tải định sẵn
theo nhiệt độ nước làm mát động cơ A/C và tải trọng điện khác. Ngoài ra khi tắt
công tắc trạng thái khí nạp và khi động cơ chạy không tải, bộ phận điều khiển bướm
ga phụ điều chỉnh bướm ga qua lượng khí theo các điều kiện tải trọng động cơ để
tránh sự thay đổi bất thường trong tốc độ động cơ.
Điều khiển thời điểm đánh lửa: Transistor nguồn trong mạch sơ cấp đóng và
mở để điều khiển dòng điện sơ cấp đến bugi đánh lửa. Nó điều khiển thời điểm
đánh lửa để mang lại thời điểm đánh lửa tốt nhất đối với các điều kiện hoạt động
của động cơ. Thời điểm đánh lửa được xác định theo tốc độ động cơ, lượng khí nạp
vào và áp suất khí quyển.
1.7. Hệ thống làm mát
Hệ thống làm mát được thiết kế để giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt độ ổn
định, thích hợp mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ 831D5000 có hệ
thống làm mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức trong đó bơm
nước tạo áp lực đẩy nước lưu thông vòng quanh động cơ. Hệ thống bao gồm: áo
nước xilanh, nắp máy, két nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió và các đường
ống dẫn nước. Nếu nhiệt độ nước làm mát vượt quá nhiệt độ cho phép thì van hằng
nhiệt sẽ mở để lưu thông nước làm mát đi qua két nước để giải nhiệt bằng gió. Hệ
thống làm mát sử dụng nước làm mát có pha chất chống đông. Giới hạn nồng độ
chất chống đông trong nước làm mát là 30 - 60 %.
12
EBOOKBKMT.COM
13
EBOOKBKMT.COM
10 11 12 13
7 8 9
14
15
6 16
5 17
4 3 2 1
14
EBOOKBKMT.COM
16, ở đó dầu được làm nguội rồi trở về catte. Van điều tiết (17) điều chỉnh lưu lượng
dầu qua két làm mát theo nhiệt độ dầu để đảm bảo nhiệt độ dầu trong catte luôn ổn
định ở nhiệt độ thích hợp. Dầu nóng có độ nhớt nhỏ nên sức cản của két nhỏ, do dó
phần lớn dầu đi qua két để được làm mát. Khi dầu nguội, độ nhớt lớn nên sức cản
của két lớn, do đó áp suất tăng làm van điều tiết (17) mở và dầu qua két giảm, tức là
làm mát giảm. Trong nhiều động cơ, két làm mát dầu có thể được dặt nối tiếp trước
đường dầu chính, dầu sau khi được làm mát sẽ di vào đường dầu chính và đi bôi
trơn.
Phao lọc (2) có lưới để lọc sơ bộ những tạp chất có kích thước. Phao có khớp
tùy động để luôn nổi trên mặt thoáng của dầu kể cả khi động cơ bị nghiêng, đồng
thời không chạm đáy cacte để tránh hút cặn bẩn.
Bầu lọc thô (5) tương đối thoáng thực hiện lọc toàn bộ dầu cung cấp lên
đường dầu chính đi bôi trơn trong khi bầu lọc tinh (12) bí hơn nhiều nên chỉ thực
hiện lọc khoảng 15 – 20% lưu lượng dầu từ đường dầu chính khỏi các phần tử cặn
bẩn rất nhỏ rồi đưa về cacte.
Đồng hồ áp suất (7) nối với dường dầu chính giúp lái xe kiểm tra làm việc của
hệ thống. Đồng hồ (15) giúp kiểm tra nhiệt độ dầu.
Mức dầu trong cacte được kiểm tra bằng thước thăm dầu (14) khi động cơ
ngừng hoạt động và xe đỗ trên nền bằng.Đầu dưới của thước thăm dầu có hai vạch,
khi mức dầu thấp hơn vạch dưới cần phải bộ sung dầu vào cacte cho tới vạch mức
trên.
Van an toàn (4) của bơm dầu hay còn gọi là van quá tải có tránh hiện tượng áp
suất dầu cung cấp vượt giá trị giới hạn trong quá trình làm việc của động cơ. Khi áp
suất dầu cung cấp quá lớn thì van mở để xả bớt dầu về,đảm bảo an toàn cho bơm,
Van an toàn (6) của bầu lọc sẽ mở khi bầu lọc bị tắc, cho phép một phần lớn
dầu thông qua lọc lên thẳng đường dầu chính đi bôi trơn, tránh hiện tượng thiếu dầu
cung cấp tới các bề mặt cần bôi trơn.
15
EBOOKBKMT.COM
16
EBOOKBKMT.COM
Đặt : ; Ta có:
Trong đó: pnx , vnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường nén.
i là tỉ số nén tức thời.
Áp suất cuối kỳ nén: pc = pa .n1 = 0,09.81,34 = 1,46(MN/m2)
2.1.2.2. Xây dựng đường giãn nở
Phương trình giãn nở: pgnx. = const
Với :
Đặt : ; Ta có: .
- Trong đó: pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích tại một điểm bất kỳ trên đường
giãn nở.
2.1.2.3. Tính Va , Vh , Vc
Va = V h + V c
0,5 (dm3)
0,07(dm3)
17
EBOOKBKMT.COM
Áp suất cực đại ban đầu: pzbd = 160 ÷ 200 mm; chọn pzbd = 180(mm)
0,028( )
pz = pb pz = pb
pb = pz 0,349(MN/m2)
Vậy điểm b(0,57 ; 0,349)
Điểm đánh lửa sớm: c’ xác định từ brick ứng với s
Điểm c(Vc ; pc)
18
EBOOKBKMT.COM
0,0035( )
- Vẽ hệ trục tọa độ trong đó: trục hoành biểu diễn thể tích xi lanh, trục tung
biểu diễn áp suất khí thể.
Từ các số liệu đã cho ta xác định được các tọa độ điểm trên hệ trục tọa độ.
Nối các tọa độ điểm bằng các đường cong thích hợp được đường cong nén và
đường cong giãn nở. Vẽ đường biểu diễn quá trình nạp và quá trình thải bằng hai
đường thẳng song song với trục hoành đi qua hai điểm P a và Pr. Ta có được đồ thị
công lý thuyết.
Vẽ đồ thị Brick phía trên đồ thị công. Lấy bán kính cung tròn R bằng ½ V hbd ,
nghĩa là giá trị biểu diễn của AB = Vhbd(mm).
19
EBOOKBKMT.COM
P (MN/m²) 0
18
1 17
5
16
2
15
4.5 3
14
4 13
4 Z'' y 5 12
6 11
z' 7 10
8 9
3,5
3,0
2,5
c'
0,85Pz
2,0
1,5 c
1,0
0,5
b'
b
r
a V (dm3 )
0 1Vc 2Vc 3Vc 4Vc 5Vc 6Vc 7Vc 8Vc
20
EBOOKBKMT.COM
A
O – Giao điểm của đường tâm xi lanh và đường tâm DCT
trục khuỷu. B'
C – Giao điểm của đường tâm thanh truyền và đường
tâm chốt khuỷu.
l DCD
B’- Giao điểm của đường tâm xilanh và đường tâm
chốt piston. B
A – Vị trí của chốt khi piston ở ĐCT.
B – Vị trí của chốt khi piston ở ĐCD. C
R – Bán kính quay của trục khuỷu (m). R
o
l – Chiều dài của thanh truyền (m).
S – Hành trình của piston (m).
x – Độ dịch chuyển của piston tính từ ĐCT ứng với
góc quay của trục khuỷu (m).Hình 2 - 2 Sơ đồ cơ cấu trục khuỷu thanh truyền
- Góc lắc của thanh truyền ứng với góc quay (độ).
a, Xác định độ dịch chuyển (x) của piston bằng phương pháp đồ thị Brick
Theo phương pháp giải tích chuyển dịch x của piston được tính theo công
thức:
0,000643 ( )
Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R = S/2. Lấy bán kính R bằng ½ khoảng
Vh , giá tri AB = Vh
Lấy về phía phải điểm O’ một khoảng:
9,45(mm)
Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các tia ứng với 10 0 ; 200…1800. Đồng thời đánh
số thứ tự từ trái qua phải 0;1,2…18.
Chọn hệ trục tọa độ với trục tung biểu diễn góc quay trục khuỷu, trục hoành
biểu diễn khoảng dịch chuyển của piston.
Gióng các điểm ứng với 100 ; 200…1800 đã chia trên cung tròn đồ thị Brick
xuống cắt các đường kẻ từ điểm 100 ; 200…1800 tương ứng ở trục tung của đồ thị
x=f(α) để xác định chuyển vị tương ứng.
Nối các giao điểm ta có đồ thị biểu diễn hành trình của piston x = f(α).
21
EBOOKBKMT.COM
0 O O' 18
A B
0
180
160
140
120
100
80
60
40
20
S (mm)
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 196
ω= = = 602,14(rad/s)
= 0,000643.602,14 = 0,387(m/s/mm)
Vẽ nửa đường tròn tâm O bán kính R2 (mm), đồng tâm với nửa đường tròn
có bán kính R1 = AB(mm).
70(mm)
R2 = R. = 0,045. 9,45(mm)
Chia nửa vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số
thứ tự 0;1;2 …18.
Chia vòng tròn tâm O bán kính thành 18 phần bằng nhau và đánh số thứ tự
0’; 1’; 2’…18’ theo chiều ngược lại.
Từ các điểm 0, 1, 2, 3,… kẻ các đường thẳng góc với AB cắt các đường song
song với AB, kẻ từ 0’, 1’, 2’, 3’,…tại các điểm o, a, b, c,…nối các điểm o, a, b, c,..
bằng các đường cong ta được đường biểu diễn trị số tốc độ.
Các đoạn thẳng ứng với a1, b2, c3,…nằm giữa đường cong o, a, b, c,…với
nửa đường tròn R1 biểu diễn trị số tốc độ của các góc tương ứng.
22
EBOOKBKMT.COM
V (mm)
V = f(a)
0 2 4 6 8 10 12 14 18 S (mm)
4' 5'
3' 6'
2' 7'
1' 8'
18
0 0'
17'
9'
10'
17
16' 11'
15' 12'
14' 13'
1 16
2 15
3 14
4 13
5 12
11
6 10
7 8 9
Hình 2 - 4 Đồ thị vận tốc v = f(x)
Từ hình ta có: bb = R2.sin2 và b’2 = R1.sin
’
23
EBOOKBKMT.COM
BD = -51,1(mm)
EF = -56,7(mm)
AB = 140(mm)
2
J = (m/s )
3
E B
A
S = (m)
4
D
4' 5'
1' 2' 3'
F
24
EBOOKBKMT.COM
m= = = 143(kg/m2)
1 17
16
2
4.5 z 15
3
14
4 13
4 Z" y
5 12
z' 11
6
7 10
3,5 8 9
3,0
C
2,5
c'
1
0,85Pz
2,0
1,5 c
2
1,0
0,5 3
b'
b
r
A E a B
0 1Vc 2Vc 3Vc 4Vc 5Vc 6Vc 7Vc 8Vc V = (Lit́)
4
D
4' 5'
2' 3'
F 1'
Hình 2 - 6 Đồ thị - pj
b, Đồ thị khai triển
*, Đồ thị pkt =
Để biểu diễn áp suất khí thể p kt theo góc quay của trục khuỷu ta tiến hành
như sau:
Vẽ hệ trục tọa độ (p - ). Trục hoành đặt ngang với đường biểu diễn trên đồ
thị công.
Chọn tỉ lệ xích: 0,5(độ/mm).
25
EBOOKBKMT.COM
.
Dùng đồ thị Brick để khai triển đồ thị (p-v) thành (p-α.)
Từ các điểm chia trên đồ thị Brick, dựng các đường song song với trục Op
cắt đồ thị công tại các điểm trên các đường biểu diễn quá trình: nạp, nén, cháy giãn
nở, xả.
Qua các giao điểm này ta kẻ các đường song song với trục hoành gióng sang
hệ toạ độ p-α . Từ các điểm chia tương ứng 0 0, 00, 400,… trên trục hoành của đồ thị
p-α ta kẻ các đường thẳng đứng cắt các đường trên tại các điểm ứng với các góc
chia trên đồ thị Brick và phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. Nối các
điểm lại bằng đường cong thích hợp ta được đồ thị khai triển p-α.
*, Đồ thị pj =
Khai triển đường thành cũng thông qua đồ thị brick để
chuyển tọa độ. Việc khai triển đồ thị tương tự khai triển (P-V) thành P=f(α). Nhưng
ở tọa độ p-α phải đặt đúng trị số dương của pj.
*, Đồ thị p1 =
Theo công thức Ta đã có và . Vì vậy việc xây dựng đồ thị p1
= f() được tiến hành bằng cách cộng đại số các toạ độ điểm của 2 đồ thị pkt=f()
và pj=f() lại với nhau ta được tọa độ điểm của đồ thị p1=f().Dùng một đường
cong thích hợp nối các toạ độ điểm lại với nhau ta được đồ thị p1=f().
Pkt , P1 , Pj (MN/m²)
Pkt
4
3,5
3,0
Pj
2,5 P1
2,0
1,5
1,0
0,5
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500 520 540 560 580 600 620 640 660 680 700 720 a (d? )
26
EBOOKBKMT.COM
P1 Ptt
A
p R0
R Z
T
o
ptt
Hình 2 - 8 Sơ đồ lực tác dụng lên cơ cấu khuỷu trục thanh truyền
Lực tác dụng trên chốt piston P 1 là hợp lực của lực quán tính và lực khí thể.
Nó tác dụng lên chốt piston và đẩy thanh truyền. Phân tích P1 thành hai thành phần:
- Ptt: tác dụng lên đường tâm thanh truyền.
- N: tác dụng trên phương thẳng góc với đường tâm xilanh.
27
EBOOKBKMT.COM
28
EBOOKBKMT.COM
29
EBOOKBKMT.COM
+ Vẽ hệ trục tọa Decac trong đó trục hoành biểu thị giá trị góc quay trục
khuỷu, trục tung biểu diễn giá trị của T,N,Z. Từ bảng 2 ta xác định được tọa độ các
điểm trên hệ trục, nối các điểm lại bằng các đường cong thích hợp cho ta đồ thị biểu
diễn: ; .
+ Việc vẽ đồ thị biểu diễn lực tiếp tuyến , lực pháp tuyến và
lực ngang cho ta mối quan hệ giữa chúng cũng như tạo tiền đề cho việc tính
30
EBOOKBKMT.COM
toán và thiết kế về sau nhằm bảo đảm độ ổn định ngang, độ ổn định dọc của động
cơ, phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu, đầu to thanh truyền …đồng thời là cơ sở thiết
kế các hệ thống khác như hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn…
T,N,Z (MN/m²)
0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 200 220 240 260 280 300 320 340 360 380 400 420 440 460 480 500 520 540 560 580 600 620 640 660 680 700 720 a (d? )
+ Sau khi lập bảng xác định góc ứng với các khuỷu theo thứ tự làm việc,
dựa vào bảng tính N, T,Z và lấy tỉ lệ xích:
μΣT = μp = 0,028(MN/m2/mm)
Ta lập được bảng tính . Trị số của ta đã tính, căn cứ vào đó tra
bảng các giá trị đã tịnh tiến theo . Cộng tất cả các giá trị của ta có .
+ Vẽ đồ thị tổng T bằng cách nối các tọa độ điểm bằng một
đường cong thích hợp cho ta đường cong biểu diễn đồ thị tổng T.
Bảng 2 - 5 Số liệu tổng T
α1 T1 α3 T3 α4 T4 α2 T2 Tổng
31
EBOOKBKMT.COM
T
0 0 360 0 540 0 180 0 0
10 -23,93 370 8,9 550 -8,61 190 -8,09 -32
20 -43,55 380 12,13 560 -16,8 200 -16,16 -64
30 -54,78 390 4,58 570 -24,3 210 -24,13 -99
40 -55,99 400 -1,54 580 -31,8 220 -31,72 -121
50 -47,65 410 -1,11 590 -38,1 230 -38,17 -125
60 -32,23 420 6,78 600 -41,6 240 -41,91 -109
70 -13,08 430 19,12 610 -40,7 250 -41,46 -76
80 6,27 440 32,23 620 -34,7 260 -36,08 -32
90 22,57 450 43,02 630 -23,3 270 -25,7 17
100 33,94 460 49,9 640 -7,06 280 -10,72 66
110 39,97 470 52,48 650 12,3 290 6,74 111
120 41,02 480 50,79 660 31,48 300 23,89 147
130 37,64 490 45,15 670 46,97 310 36,76 167
140 31,41 500 36,98 680 55,4 320 42,55 166
150 23,96 510 27,8 690 51,22 330 36,15 139
160 16,08 520 18,34 700 43,23 340 27,38 105
170 8,06 530 8,98 710 23,91 350 10,56 52
180 0 540 0 720 0 360 0 0
32
EBOOKBKMT.COM
33
EBOOKBKMT.COM
+ Hệ số giãn nở nhỏ, hệ số dẫn nhiệt tốt (126÷175)N/m/độ nên có khả năng
chống kích nổ;
+ Chống được sự ăn mòn hoá học của khí cháy và chịu mài mòn ma sát tốt
trong điều kiện nhiệt độ cao và bôi trơn kém;
+ Dễ đúc do có tính công nghệ cao.
- Kết cấu của piston động cơ 831D5.000: Gồm 4 phần chính:
+ Đỉnh piston;
+ Đầu piston;
+ Thân piston;
+ Chân piston.
Piston động cơ 831D5.000 có kết cấu được thể hiện ở hình 4-1.
- Đỉnh piston: Đỉnh piston động cơ 831D5000 là loại đỉnh được đúc lõm mục
đích là để tạo sự xoáy lốc và để tạo hỗn hợp nhiên liệu và không khí tốt hơn.
- Đầu piston: Làm nhiệm vụ bao kín buồng cháy trên bề mặt trụ ngoài của
piston có khoét 2 rãnh để lắp xécmăng khí và 1 rãnh lắp xécmăng dầu, ở các rãnh
lắp xécmăng dầu phía dưới một đoạn người ta khoan các lỗ để dẫn dầu vào bên
trong piston.
- Thân piston: Làm nhiệm vụ dẫn hướng cho piston chuyển động trong xilanh
và chịu lực ngang N. Để khắc phục hiện tượng bó kẹt piston người ta tiện vát bớt
mặt thân piston ở phía hai đầu bệ chốt. Tiết diện ngang thân piston như hình 4-2.
34
EBOOKBKMT.COM
Ø22
1 2
Ø16 Ø22
78
Hình 3 - 3 Kết cấu tiết diện ngang bệ chốt piston
1- Xéclip; 2- Chốt piston
Chốt piston lắp tự do và được cố định bằng xéc líp. Chốt piston có thể xoay tự
do quanh đường tâm chốt nên chốt mòn đều và ít mỏi nhờ mặt chịu lực luôn thay
đổi.
3.1.3. Xécmăng
- Nhiệm vụ: Bảo đảm cho piston di chuyển dễ dàng trong lòng xylanh, piston lắp
ghép với xy lanh có khe hở. Vì vậy xécmăng có nhiệm vụ bao kín buồng cháy.
Xécmăng khí ngăn không cho khí lọt xuống cátte. Xécmăng dầu có nhiệm vụ ngăn
dầu nhờn sục lên buồng cháy.
35
EBOOKBKMT.COM
- Điều kiện làm việc: Chịu nhiệt độ cao, áp suất va đập lớn, ma sát mòn nhiều và
chịu ăn mòn hóa học.
- Vật liêu chế tạo xécmăng: Được chế tạo bằng gang xám hợp kim, trên bề mặt
ngoài (mặt lưng) xécmăng được mạ crôm để hạn chế mài mòn.
- Kết cấu: + Xécmăng khí động cơ có tiết diện hình thang và được chế tạo bằng
phương pháp đúc đơn chiếc. Được thể hiện như hình 4-4.
36
EBOOKBKMT.COM
120°
Ø22±0,016Ø36
R16.0
167
16.0
Ø66
Ø56±0,04 Ø74
72 32±0,01
37
EBOOKBKMT.COM
38
EBOOKBKMT.COM
R51.0
R51.0
2,5
Hình 3 - 11 Kết cấu bạc lót đầu to thanh truyền
39
EBOOKBKMT.COM
16.0
34.0 36.0
1,25 1,25
R1.0 15.0
5.0
Ø51±0,025 B
36.0
40.0 35.0
R2.0
Ø40.0 A Ø53±0,055 Ø25
1,25 1,25
553.0
40
EBOOKBKMT.COM
Trục khuỷu của động cơ 831D5000 được chế tạo gồm một khối liền, vật liệu
chế tạo bằng thép cacbon, các bề mặt gia công đạt độ bóng cao, có 5 cổ trục và 4 cổ
biên, má khuỷu có dạng hình ôvan.
Trục khuỷu gồm có các phần:
- Đầu trục khuỷu;
- Chốt khuỷu;
- Má khuỷu;
- Cổ trục khuỷu;
- Và đuôi trục khuỷu.
- Đầu trục khuỷu: Dùng để lắp bánh răng dẫn động bơm nước, bơm dầu bôi
trơn, bánh đai (puly) để dẫn động quạt gió và đai ốc khởi động để khởi động bằng
tay quay.
34.0
36.0
40.0 35.0
Ø35 Ø40.0 A
16.0
41
EBOOKBKMT.COM
34.0
Ø51.0
42
EBOOKBKMT.COM
R70.0
Ø58.0
Hình 3 - 16 Hình dạng đối trọng động cơ
Đuôi trục khuỷu thường lắp với các chi tiết máy của động cơ truyền dẫn công
suất ra ngoài máy công tác.
Trục thu công suất động cơ thường đồng tâm với trục khuỷu, dùng mặt bích
trục khuỷu để lắp bánh đà.
Ngoài kết cấu dùng để lắp bánh đà trên đuôi trục khuỷu còn có lắp các bộ
phận đặc biệt:
+ Vành chắn dầu trên đuôi trục khuỷu có tác dụng ngăn không cho dầu nhờn
chảy ra khỏi cátte.
Các dạng trục khuỷu phụ thuộc vào số xilanh, cách bố trí xilanh, số kỳ động
cơ và thứ tự làm việc của các xilanh, kết cấu trục khuỷu phải đảm bảo động cơ làm
việc đồng đều biên độ dao động và mô men xoắn tương đối nhỏ.
- Động cơ làm việc cân bằng ít rung động.
- Ứng suất sinh ra do dao động xoắn nhỏ.
43
EBOOKBKMT.COM
D
D1
c
D2
s
a1
b
H
d ch
db
l th
lb
lch
D3 s1
44
EBOOKBKMT.COM
Fpt = (m2)
+ Lực quán tính cực đại khối lượng chuyển động tịnh tiến,
Pjmax = pjmax.Fpt = 3,14.0,0055 = 0,0127(MN)
Lực ngang lớn nhất:
Nmax = 14,94.0,0286.0,0055 = 0,0025(MN)
+ Gia tốc lớn nhất:
Jmax = 20721,02(m/s2)
a) Tính đỉnh piston
Đỉnh piston chịu lực rất phức tạp, trạng thái ứng suất cũng rất phức tạp, nó
vừa chịu tải trọng cơ học vừa chịu tải trọng nhiệt. Pz
2
Để tính kiểm nghiệm đỉnh piston ta tính x
y
theo phương pháp Back.
y2
*) Các giả thiết: x
y1
phân bố đều; pz
đỉnh piston; D1
D2
- Xét nửa đỉnh piston, ta có:
+ Mômen uốn đỉnh piston là:
D
)
Hình 4 - 2 Sơ đồ tính đỉnh piston
Coi D ta có: (MNm).
45
EBOOKBKMT.COM
.
Với:
D = 0,084 (m) ;
46
EBOOKBKMT.COM
- Kiểm tra khả năng màng dầu bôi trơn chốt piston. Áp suất bệ chốt xác định
theo công thức:
47
EBOOKBKMT.COM
Ta coi chốt piston như một dầm đặt tự do trên hai gối đỡ. Để đơn giản trong tính
toán, ta coi lực phân bố như trên sơ đồ hình bên.
Khi có lực khí thể cực đại P z, chốt piston chịu uốn lớn nhất tại tiết diện I-I ở giữa
chốt. Ứng suất uốn được xác định:
Với: α =
Þ
- Ứng suất uốn cho phép : - Thép hợp kim
- Kết luận: - Chốt đảm bảo điều kiện uốn.
b) Ứng suất cắt.
Chốt piston chịu cắt ở tiết diện II-II. Ứng suất cắt được xác định theo công thức:
Þ
- Ứng suất cắt cho phép: - Thép hợp kim.
- Kết luận: . Chốt piston đảm bảo điều kiện cắt.
c) Áp suất tiếp xúc trên đầu nhỏ thanh truyền
Tính áp suất tiếp xúc trên đầu nhỏ thanh truyền nhằm mục đích kiểm tra điều
kiện bôi trơn chốt piston. Kiểm tra theo công thức sau:
48
EBOOKBKMT.COM
49
EBOOKBKMT.COM
50
EBOOKBKMT.COM
.
+ Coi đầu nhỏ là một dầm cong phẳng, ngàm một đầu ở tiết diện C-C ứng với
góc g .
Góc g xác định theo công thức sau:
+ Khi bạc lót lắp vào đầu nhỏ, bạc và đầu nhỏ đều biến dạng. Mô men uốn và
lực kéo ngang ở tiết diện bất kỳ trên cung AA-BB (0≤ gx £ 90 ) có thể xác định
0
- Tiết diện bất kỳ trên cung BB-CC (g ≥ gx ³ 900) xác định :
A
NA
A MA
A
A
x
r2
B B
r 1
x
x
C
H
C
Hình 4-8 Sơ đố lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu kéo
- Mô men uốn và lực tiếp tuyến sinh ra khi cắt bỏ một nửa đầu nhỏ thanh
truyền tại tiết diện A-A . Thanh truyền như một dầm cong ngàm tại tiết diện
C-C thì :
+
.
51
EBOOKBKMT.COM
+ .
- Mô men và lực kéo tại tiết diện ngàm C-C ( tiết diện nguy hiểm nhất ):
+ .
.
Þ .
+ .
Þ
- Do giả thiết bạc lót và đầu nhỏ đều biến dạng khi lắp ghép với nhau,khi ép bạc
lót vào đầu nhỏ xuất hiện ứng suất dư, khi làm việc đầu nhỏ không chịu toàn bộ lực
kéo do gây ra mà chỉ chịu một phần đặc trưng bằng hệ số c, hệ số c phụ
thuộc vào độ cứng vật liệu.
Trong đó: - Mô đun đàn hồi vật liệu chế tạo thanh truyền và bạc lót;
- Diện tích tiết diện dọc của đầu nhỏ thanh truyền và bạc lót.
Þ
- Lực kéo thực tế tác dụng lên đầu nhỏ thanh truyền:
- Ảnh hưởng của ứng suất dư khi lắp ghép bạc lót đối với mô men uốn không lớn
nên bỏ qua. Ứng suất tổng cộng tác dung lên ngàm C-C :
+ Ứng suất tổng cộng tác dụng trên mặt ngoài:
.
+ Ứng suất tổng cộng tác dụng trên mặt trong:
*) Tính sức bền đầu nhỏ thanh truyền khi chịu nén.
- Lực tác dụng lên đầu nhỏ thanh truyền là hợp lực của lực khí thể và lực
quán tính:
Trong đó: ; ;
52
EBOOKBKMT.COM
A A
MA NA
MA
A A
x
x
B B B B
x x
x x
C
C
C
C
Hình 4 - 9 Sơ đồ lực tác dụng khi đầu nhỏ thanh truyền chịu nén
Theo Giáo sư Kinaxốtvily lực phân bố trên nửa dưới đầu nhỏ theo đường
cosin.
- Giá trị MA, NA (với = 1430)
+ Mô men:
- Mô men uốn và lực pháp tuyến trên cung BC (gx ³ 900 )
Þ
+
53
EBOOKBKMT.COM
- Do đó tại tiết diện nguy hiểm, ứng suất mặt ngoài bằng:
Trong đó: t – Nhiệt độ làm việc của bạc lót và đầu nhỏ, t = 110 0C;
Þ
- Áp suất trên mặt lắp ghép:
- Ứng suất biến dạng của đầu nhỏ thanh truyền tính theo công thức Lame:
+ Ứng suất trên mặt ngoài:
54
EBOOKBKMT.COM
Vậy ta có:
Trong đó: dtb - Đường kính trung bình của đầu nhỏ, J
- Mô men quán tính tiết diện dọc đầu nhỏ thanh truyền
.
Vậy
[0,02 ÷ 0,03) (mm) Kết luận: Thanh truyền đảm bảo điều kiện biến dạng.
4.2.2. Tính sức bền thân thanh truyền
Khi động cơ làm việc, thân thanh truyền chịu các lực sau:
- Lực khí thể;
- Lực quán tính của khối lượng chuyển động tịnh tiến;
- Lực quán tính chuyển động lắc của thanh truyền;
Vì vậy trạng thái chịu lực của thân thanh truyền là:
- Chịu nén và uốn dọc do hợp lực của khí thể và lực quán tính của khối lượng
chuyển động tịnh tiến.
- Chịu kéo do tác dụng của lực quán tính chuyển động tịnh tiến;
- Chịu uốn ngang do tác dụng của lực quán tính chuyển động lắc.
Ở đây ta tính thân thanh truyền của động cơ tốc độ cao (vch > 9m/s).
Lực tác dụng lên thân thanh truyền khi thanh truyền chịu nén và uốn dọc là
P1 = Pz + Pj = 0,0235 – 0,0135 = 0,01(MN)
55
EBOOKBKMT.COM
*) Tính sức bền mỏi của thân thanh truyền khi chịu tải trọng thay đổi.
- Ứng suất tổng lớn nhất khi chịu nén và uốn ở
tiết diện trung bình (theo x-x và y-y):
sxmax=
syMax=
Trong đó : Các hệ số kx, ky xác định theo công
l1 = l -
Jx - Mô men quán tính của tiết diện thanh truyền đối với trục x-x:
Jy - Mô men quán tính của tiết diện thanh truyền đối với trục y-y:
- Ứng suất cho phép đối với thanh truyền làm bằng thép hợp kim:
[s]=(120-180)MN/m2.
- Ứng suất kéo trên tiết diện trung bình (do Pjt) gây ra:
sk =
Trong đó : Pjt – Lực quán tính chuyển động tịnh tiến của nhóm piston và phần
than thanh truyền phía trên tiết diện trung bình.
56
EBOOKBKMT.COM
- Ứng suất kéo gây nên do lực quán tính P jđ của khối lượng nhóm piston và đầu
nhỏ thanh truyền ở tiết diện nhỏ nhất:
57
EBOOKBKMT.COM
B
0
A
MA
NA
p' p
A
- Tính trên một đơn vị diện tích tiết diện piston là: 28,96(kg/m2)
= 138,85(kg/m2) - Khối lượng các chi tiết chuyển động tịnh tiến
tính trên 1 đơn vị diện tích tiết diện của đỉnh piston.
= 91(kg/m2) - Khối lượng thanh truyền quy về đầu to thanh
truyền.
Þ
Tính sức bền của đầu to thường dùng công thức Kinaxotsvily với các giả thiết
sau:
- Khi lắp căng bạc vào đầu to thì bạc lót và đầu to đều biến dạng như nhau;
- Nắp và nửa trên của đầu to thanh truyền coi như một khối nguyên, không xét đến
ảnh hưởng của mối lắp ghép;
- Nắp đầu to và bạc lót được coi như một thanh cong có tiết diện không dổi ngàm
một đầu ở B – B.
58
EBOOKBKMT.COM
- Diện tích tiết diện của nắp đầu to tại tiết diện A-A:
- Diện tích tiết diện của bạc lót tại tiết diện A -A:
Kết luận: Đầu to thanh truyền đảm bảo điều kiện bền.
- Ngoài ra để bảo đảm điều kiện làm việc của mối ghép và hình thành màng dầu
bôi trơn trong mối ghép, cần kiểm tra độ biến dang hướng kính của đầu to thanh
truyền.
Kết luận: Độ biến dạng hướng kính đầu to thanh truyền đảm bảo
59
EBOOKBKMT.COM
.
- Lực xiết bu lông thanh truyền trong quá trình làm việc :
Kết luận: Bu lông thanh truyền đảm bảo điều kiên bền.
60
EBOOKBKMT.COM
Pkt2 Pkt3
J1 J4
J2 J3
Z1 Z2 Z3 Z4 Z5
61
EBOOKBKMT.COM
+ Lực quán tính của nhóm khối lượng chuyển động quay;
Tính toán bền trục khuỷu thực chất là kiểm tra sự lựa chọn hợp lý các kích
thước của trục khuỷu. Do điều kiện tính toán không thể tính cho tất cả các trường
hợp của trục khuỷu, mà chỉ chọn ra những trường hợp nguy hiểm nhất để tính cho
trục khuỷu
Trục khuỷu có thể xảy ra nguy hiểm nhất ở các trường hợp chịu tải trọng sau:
- Trường hợp khởi động
- Trường hợp chịu lực pháp tuyến lớn nhất Zmax
- Trường hợp chịu lực tiếp tuyến lớn nhất Tmax
- Trường hợp chịu lực ∑Tmax
4.3.2. Tính bền các trường hợp chịu tải
a, Trường hợp khởi động:
Giả thiết khuỷu trục ở vị trí DCT ( α = 00), do đó tốc độ nhỏ bỏ qua lực quán
tính.
Z0 = Z = pzmax.Fp = 4,25.3.14.0.0842/4 = 0,0235(MN/m2)
T=0
- Các phản lực xác định theo công thức sau:
Z’ = Z.l”/l0 = 0,235.0,5 = 0,01175(MN)
Z” = 0,01175(MN)
*, Tính sức bền của chốt khuỷu:
- Mô men uốn của chốt khuỷu (tính đối với tiết diện giữa của chốt) bằng:
Mu = Z’.l’ = 0,01175.0,051= 0,0006(MN)
- Ứng suất uốn chốt khuỷu được xác định theo công thức:
62
EBOOKBKMT.COM
63
EBOOKBKMT.COM
14,44 (MN/m2)
- Ứng suất tổng cộng khi chịu uốn và chịu xoắn:
5220,02(MN/m2)
*, Tính sức bền của má khuỷu:
- Ứng suất nén má khuỷu:
1,52(MN/m2)
- Ứng suất uốn trong mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng khuỷu trục y-y:
1300,06(MN/m2)
- Ứng suất tổng khi má khuỷu chịu nén và chịu uốn bằng:
1,52 + 1300,06 + 3,67 = 1305,25(MN/m2)
c, Các giá trị lực của trường hợp chịu lực tiếp tuyến lớn nhất Tmax
- Trong trường hợp này vị trí tính toán là = Tmax, góc Tmax xác định trên đồ thị T
=f ( ) ta được αTmax = 680o
- Căn cứ vào đồ thị T= f( ta có thể xác định trị số T ở các góc quay
680o 140o 220o 400o
T [MN/m2] 1,55 0,87 -0,88 -0,04
- Do đó ta có thể xác định được trị số ∑Ti-1 tác dụng lên khuỷu của động cơ khi các
khuỷu chịu lực Tmax bằng phương pháp lặp bảng sau:
680o 140o 220o 400o
1,55
Xy lanh 1 0,87 -0,88 -0.04
∑Ti-1=0
1,55
Xy lanh 2 0,87 -0,88 -0,04
∑Ti-1= 1,51
1,55
Xy lanh 3 -0,04 0,87 -0,88
∑Ti-1=-0,01
1,55
Xy lanh 4 -0,88 -0,04 0,87
∑Ti-1=1,01
64
EBOOKBKMT.COM
Nhìn vào bảng trên ta thấy khuỷu thứ 2 ngoài viêc chịu lực Tmax mà còn chịu
thêm lực ∑Ti-1 lớn nhất.
Từ đó ta suy ra được bảng giá trị tính sau:
(MN/m2)
*, Sức bền của má khuỷu bên phải ( má khuỷu này chịu lực lớn hơn)
- Ứng suất uốn do lực pháp tuyến Z” gây ra:
(MN/m2)
65
EBOOKBKMT.COM
0,076(MN/m2)
1334,50(MN/m2)
- Ứng suất xoắn do mô men xoắn Mk” gây ra:
- Ứng suất xoắn má khuỷu do lực tiếp tuyến T” gây ra:
d, Các giá trị lực của trường hợp chịu lực ∑Tmax
Trong trường hợp này vị trí tính toán là = ∑Tmax
Góc Tmax xác định trên đồ thị ∑T=f ( ta được α∑Tmax=135o
Căn cứ vào đồ thị T= f(ta có thể xác định trị số T ở các góc quay
135o 315o 495o 675o
T [MN/m2] 0,967 1,14 1,17 1,54
Do đó ta có thể xác định được trị số ∑Ti-1 tác dụng lên khuỷu của động cơ khi
các khuỷu chịu lực Tmax bằng phương pháp lặp bảng sau:
Nhìn vào bảng trên ta thấy khuỷu thứ 4 chịu lực ∑Ti-1 lớn nhất. Nên nó là
khuỷu nguy hiểm nhất.
Từ đó ta suy ra được bảng giá trị tính sau:
66
EBOOKBKMT.COM
67
EBOOKBKMT.COM
- Mechanical Design:
Cho phép xây dựng các chi tiết, các sản phẩm lắp ghép trong cơ khí. Vẽ và
thiết kế các chi tiết 2D, 3D. Xuất bản vẻ 2D, lắp ráp các chi tiết, mô phỏng quá trình
lắp ráp các chi tiết. Tạo mô hình khung dây và mặt ngoài. Ghi, chú thích và sai số
kích thước trong không gian 3D.
68
EBOOKBKMT.COM
- Catia kinematics:
Giúp xác định cấu trúc động học của cơ cấu, mô phỏng và phân tích chuyển
động, xác định vận tốc và gia tốc của các chi tiết, cơ cấu, đường chuyển động và
giải quyết các bài toán va chạm.
- Catia image design:
Tạo sự biểu diễn thực với phần khuất hoàn toàn, xác định điều kiện chiếu sáng
và các thông số bề mặt của đối tượng.
- Catia finite element modeller:
Tạo mô hình tổng thể, mô tả tính chất vật lý và vật liệu, điều kiện biên và tải
trọng đối tượng.(hình 5-5)
69
EBOOKBKMT.COM
70
EBOOKBKMT.COM
Công cụ để sắp đặt vị trí những phần tử cơ bản, vẽ các sơ đồ, thiết lập
các liên kết logic giữa các phần tử và điều khiển chúng.
- Catia piping and tubing:
Thiết kế những tuyến ống dẫn phức tạp, toán tử logic với vật thể, thăm dò va
chạm…(hình 5-9)
71
EBOOKBKMT.COM
Sau khi tạo ra được hình vẽ phác 2D bằng các lệnh trong sketch, ta bắt đầu tạo
các chi tiết dạng 3D. Môi trường vẽ chi tiết 3D dạng solid thuộc trình ứng dụng Part
Design, mô trường Part Design gồm các thuộc tính xây dựng chi tiết cơ bản, các kỷ
năng dựng khối. Cung cấp các khả năng quản lý thông số chi tiết, hiệu chỉnh và thay
đổi bất kỳ một định dạng nào của chi tiết.
72
EBOOKBKMT.COM
73
EBOOKBKMT.COM
74
EBOOKBKMT.COM
Ràng buộc là cụm từ dùng để khống chế các phương chuyển động tự
do của vật thể trong không gian 3 chiều. Ở đây, chúng ta vừa khống chế phương
chuyển động tự do vừa tạo mối quan hệ giữa vật thể tự do và vật thể cố định. Khi
thay đổi vị trí của vật thể cố định sẽ kéo theo các vật thể tự do có mối quan hệ với
nó.
Trong thiết kế bản vẽ lắp bằng Assembly có 4 ràng buộc cơ bản đó là:
- Concidence Constrain: ràng buộc đồng trục, điểm, mặt phẳng cho
các đối tượng
75
EBOOKBKMT.COM
trở về trình Part Design và chúng ta có thể thao tác chỉnh sữa giống như trong trình
Part Design đối với chi tiết cần hiệu chỉnh.
76
EBOOKBKMT.COM
MÔ PHỎNG 3D
VÀ NHẬN XÉT
Hình 6 - 1 Sơ đồ quy trình thiết kế cơ cấu khuỷu trục thanh truyền động cơ
831D5.000
77
EBOOKBKMT.COM
Bước 1. Tạo sketch 1 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension như hình và nhập chiều cao là 34 mm.
Bước 2. Tạo sketch 2 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension như hình và nhập chiều cao là 35 mm.
Bước 3. Tạo sketch 3 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension như hình
78
EBOOKBKMT.COM
Bước 4. Tạo sketch 4 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension như hình và nhập chiều cao là 34mm.
Bước 5. Tạo sketch 5 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension
Bước 6. Tạo sketch 6 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để
đùn khối theo thuộc tính Dimension như hình.
79
EBOOKBKMT.COM
Bước7. Tạo sketch 7 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình.
Bước 8. Tạo sketch 7 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình.
Bước 9. Tạo sketch 8 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình. Sau đó pad đùn lên 17 mm.
80
EBOOKBKMT.COM
Bước 9. Tạo sketch 9 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình. Sau đó pad đùn lên 14,5 mm.
Bước 10. Sử dụng lệnh Mirror lấy đối xứng nhưng không xóa part nguồn đã vẽ
ta được biên dạng trục khuỷu như hình.
Bước 11. Tạo sketch 11 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình.
81
EBOOKBKMT.COM
Bước 12. Tạo sketch 12 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình.
Bước 1. Tạo sketch 13 trong mặt phẳng XY plane và sữ dụng lệnh Pad để đùn
khối theo thuộc tính Dimension như hình.
Bước 13. Tạo 6 lỗ ren lắp bu lông mặt bích trục khuỷu bằng lệnh hole với kích
thước ren M8x1.2
82
EBOOKBKMT.COM
Bước 14. Sử dụng lệnh Adge Fillet để bo các cạnh của trục khuỷu với bán kính
bằng 1 mm. Hiệu chỉnh các bề mặt ta được chi tiết hoàn chỉnh
83
EBOOKBKMT.COM
Dùng lệnh pad để đùn khối theo thuộc tính Dimension và nhập chiều cao là 8
mm.
Bước 2. Tạo một sketch.1 trong mặt phẳng XY plane có kích thước và biên dạng như
hình sau:
84
EBOOKBKMT.COM
Bước 3: Tạo một sketch.1 trong mặt phẳng XY plane có kích thước và biên dạng như
hình sau:
Dùng lệnh pad để đùn khối theo thuộc tính Dimension và nhập chiều cao
là 5mm. Sử dụng các lệnh hiệu chỉnh ta có thanh truyền như hình vẽ.
85
EBOOKBKMT.COM
Bước 2. Sử dụng lệnh Shaft tạo part theo biên dạng sketch.1
Bước 3. Trong sketch 3 vẽ chốt khuỷu có biên dạng như hình vẽ
Bước 4: Sử dụng các lệnh hiệu chỉnh để hoàn thiện piston như hình vẽ
86
EBOOKBKMT.COM
6.2. Lắp ráp cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền động cơ 831D5.000
- Sau khi hoàn thành thiết kế 3D các chi tiết ta vào môi trường làm việc
assembly design trong catia để lắp ráp cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền
động cơ 831D5.000 môi trường làm viêc như hình
- Kích chọn produc1/vào insert/ exsting component… xuất hiện họp thoại ta
chon các chi tiết càn lắp ghép
87
EBOOKBKMT.COM
- Tiến hành lắp ghép chọn ràng buộc đồng trục, ràng
buộc 2 mặt tiếp xúc nhau, ràng buộc hai mặt có khoảng cách,
ràng buộc theo góc, cố định.
- Thực hiện các lệnh tương tự ta ráp cho 4 piston - 4 thanh truyền còn lại vào
trục khuỷu. Kết quả như hình
88
EBOOKBKMT.COM
6.3. Mô phỏng cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền động cơ 831D5.000
Bước 1: Từ bản vẽ lắp cơ cấu ta vào môi trường simulation như hình vẽ.
Bước 2: Vào Insert/ New Mechanism để tạo mô phỏng. Cây thư mục sẽ xuất
hiện môi trường làm việc mô phỏng. Ta sẽ làm việc mô phỏng chuyển động với
thanh công cụ New Joint như hình vẽ
89
EBOOKBKMT.COM
Bước 3: Kích chuột vào tạo máy liên kết giữa piston và xylanh.
Ta liên kết như hình vẽ
Bước 4: Kích chuột vào tạo máy liên kết cứng giữa piston và
chốt khuỷu
Bước 5: Chọn tạo máy liên kết chuyển động giữa chốt khuỷu và
thanh truyền
Bước 6: Chọn tạo máy liên kết chuyển động giữa thanh truyền và
trục khuỷu
90
EBOOKBKMT.COM
Bước 7: Vào Insert/ Simulation để mô phỏng xuất hiện hộp thoại như hình
vẽ. khai báo tốc độ, góc quay trục khuỷu
91
EBOOKBKMT.COM
Bước 8: Trên thanh công cụ click vào mục Compile Simulation xuất phai
video mô phỏng quá trình chạy.
- Trên thanh công cụ ta chọn Front view, vào Windown mở cửa sổ bản vẽ 3D
1.lap.CATproduct để xuất ra 2D.
- Chọn mặt phẳng để nhìn. Kết quả như hình vẽ
92
EBOOKBKMT.COM
- Cắt chi tiết với công cụ Sections như hình vẽ:
- Lưu bản vẽ 2D nhấn tổ hợp phím Ctrl+S lưu thành đuôi .dwg hoặc những
đuôi có trong thư mục save as type.
93
EBOOKBKMT.COM
KẾT LUẬN
Qua phần trình bày tính toán cơ cấu piston – khuỷu trục – thanh truyền ở trên
ta nhận thấy tầm quan trọng của việc ứng dụng các phần mềm trong thiết kế. Nó
mang lại cho người thiết kế cách nhìn tổng quan và khả năng thiết kế chính xác các
chi tiết ngay trên phần mềm Catia. Tiết kiệm thời gian và công sức cho người thiết
kế.
Thông qua đồ án tốt nghiệp giúp em hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của cơ
cấu piston - khuỷu trục - thanh truyền, tính năng trợ giúp thiết kế của phần mềm
Catia. Do thời gian hạn chế, nhiều phần chưa được trang bị trong thời gian học tập
tại trường, nhất là phần tìm hiểu về Catia để thiết kế mô phỏng cơ cấu.Tài liệu tham
khảo còn hạn chế và chưa cập nhật đủ thông tin cần thiết nên đề tài vẫn còn hạn chế
về mặt trình bày trong phương pháp tính toán. Qua đó nhận thấy bản thân em cần
phải cố gắng học hỏi tìm tòi hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của người cán bộ kỹ thuật
trong thời đại “công nghệ ứng dụng” hiện nay.
Cũng qua quá trình tìm tòi, quá trình nghiên cứu để thực hiện đề tài đã cho em
tiếp thu thêm một lượng kiến thức không nhỏ, nó giúp ích cho bản thân người thực
hiện đề tài sau này khi ra trường tự tin hơn.
Được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và sự cố gắng của bản thân em đã
hoàn thành đề tài đúng tiến độ và đảm bảo các yêu cầu tính toán cơ cấu máy.
Sau cùng em rất mong được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy (cô) để em được
hoàn thiện hơn về kiến thức cũng như đề tài này.
94
EBOOKBKMT.COM
[1] Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết
cấu và tính toán động cơ đốt trong I, II”. Hà Nội: NXB Đại học trung học chuyên
nghiệp; 1979.
[2] T.S Dương Việt Dũng “Giáo trình môn học kết cấu động cơ đốt trong ”.
Đà Nẵng: Đại học bách khoa Đà Nẵng; 2007
[3] Nguyễn Tất Tiến. “Nguyên lý động cơ đốt trong ”. Hà Nội: NXB Giáo
dục; 2000.
[4] Nguyễn Hữu Phước. “ Hướng dẫn sử dụng Catia V5”. NXB Giao thông
vận tải; 2006
[5] TS. Trần Thanh Hải Tùng “ Bài giảng môn học tính toán thiết kế động cơ
đốt trong ” Đà Nẵng: Đại học bách khoa Đà Nẵng; 2007
[6] “Catalog Lancia” NXB LANCIA
[7] Các webside:
[Y] http://www.oto-hui.com/diendan/forumdisplay.php?f=106 tháng 5-2012
[Z] http://www.youtube.com/watch?v=gLzmJ-sHb8. tháng 5-2012
95