You are on page 1of 3

Quỹ tiền lương thực hiện tháng của các đơn vị được Bưu điện tỉnh Quảng Bình

phân
phối, xác định như sau:
TLdv =TLcstl + TLkth
TLdv: Quỹ tiền lương
TLcsth: Tiền lương chính sách thực hiện
TLkth: Tiền lương khoán thực hiện
Tiền lương chính sách TLcsth chi trả theo chế độ Nhà nước và lao động thực tế. Nếu TLcsth
của đơn vị cao hơn quỹ lương chính sách được giao (TLcskh) thì giám đốc Bưu Điện Quảng
Bình cấp bổ sung trong nguồn dự phòng. Còn nếu TLcsth nhỏ hơn quỹ lương chính sách
giao thì quyết toán theo thực tế; phần chênh lệch được gộp vào quỹ dự phòng để điều hoà
chung trong toàn bộ Bưu Điện tỉnh.
Quỹ tiền lương chính sách kế hoạch (TLcskh) được Bưu Điện tỉnh giao cho các đơn vị như
sau:
TLcskh = LDbp x (Hcb + Hpc) x Tlmin
TLcskh: Quỹ tiền lương chính sách kế hoạch của đơn vị
LDbp: Lao động có mặt bình quân năm kế hoạch của đơn vị
TLmin: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định
Hcb: Hệ số lương cấp bậc bình quân kỳ kế hoạch của đơn vị
Hpc: Hệ số phụ cấp bình quân của đơn vị (bao gồm phụ cấp thâm niên ngành và các loại
phụ cấp lương theo Nghị định 25, 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính Phủ).
Quỹ tiền lương khoán (TLkth) thực hiện tháng của đơn vị được xác định như sau:
TLkth = Q x DTth x CL
Q: Đơn giá tiền lương
DTth: Doanh thu thực hiện tháng
CL: Hệ số chất lượng tháng.
Hệ số chất lượng tháng được xác định như sau: Điểm phạt chất lượng của các đơn vị
được cộng dồn từ các lĩnh vực công tác: kỹ thuật, nghiệp vụ của các đơn vị được cộng
dồn từ các lĩnh vực công tác: kỹ thuật, nghiệp vụ khai thác bưu chính, viễn thông, tài
chính kế toán, chế độ quản lý và các công tác khác được chia phù hợp với mạng lưới,
trang thiết bị kỹ thuật, khối lượng công việc. Cụ thể:
Bảng quy định các mức phạt chất lƣợng đối với các đơn vị thuộc
Bưu Điện Quảng Bình
Chất lượng Cộng điểm phạt Hệ số chất lượng (Hcl)
Loại 1 (A) Từ 0-2 điểm 1,0
Loại 2 (B) Trên 2 đếm 10 điểm 0,90
Loại 3 (C) Trên 10 đến 25 điểm 0,80
Loại 4 (D) Trên 25 điểm hoặc vi phạm Không hưởng tiền lương
chất lượng tuyệt đối khoán
(Nguồn: Phòng TCCB - LĐ, Bưu điện tỉnh Quảng Bình)
Đơn giá tiền lương được xác định:
TLkkh
Q=
DT kh
TLkkh: Quỹ tiền lương khoán kế hoạch của đơn vị tương ứng với nhiệm vụ, kế hoạch giao.
DTkh: Doanh thu kế hoạch bình quân giao cho đơn vị (quý, 6 tháng hoặc năm).
Xác định quỹ tiền lương khoán kế hoạch (TLkkh):
TLkkh = LDdb x Hptbq x TLbqTg
LDdb: Lao động định biên kỳ kế hoạch của đơn vị theo nguyên tắc tăng năng suất lao
động năm sau cao hơn năm trước.
LDdb = LDtt(-)LDtg
Trong đó:
+ LDtt: Lao động thực tế bình quân kỳ kế hoạch của đơn vị
+ LDtg: Lao động tăng giảm theo khối lượng sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch của đơn
vị.
Hptbg: Hệ số mức độ phức tạp công việc bình quân kỳ kế hoạch của đơn vị.
Tg: Chu kỳ giao kế hoạch (quý, sáu tháng hoặc năm).
TLbq: Tiền lương khoán bình quân của Bưu Điện tỉnh.
TLbdhp−TLcskh
TLbq =
(LD bq x H ptbq )

TLbdhp: Quỹ tiền lương của Bưu Điện tỉnh sau khi trích lập các quỹ
Xác định doanh thu kế hoạch (DTkh): Căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động sản xuất
kinh doanh, Bưu Điện tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch cho đơn vị tương ứng với tiền lương
khoán.
b) Phân phối tiền lƣơng cho cá nhân ngƣời lao động
Tiền lương phân phối cho cá nhân gồm 2 phần:
Tiền lương chính sách: Phân phối theo lương cấp bậc, các khoản phụ cấp lương theo quy
định chung của Nhà nước.
Tiền lương khoán: Phân phối theo kết quả sxkd và mức độ phức tạp công việc của từng
cá nhân.
Tiền lương tháng của cá nhân được xác định theo công thức:
TLcn = TLcscn + TLkcn
Trong đó:
TLcn: Tiền lương tháng cá nhân.
TLcscn: Lương chính sách theo chế độ và ngày công thực tế làm việc của cá nhân.
TLkcn: Tiền lương khoán thực hiện tháng
1. Tiền lương chính sách trả cho người lao động hàng tháng gồm: Tiền lương cấp bậc,
phụ cấp lương tính theo ngày thực tế công tác và các ngày nghỉ được hưởng lương theo
quy định của Bộ luật lao động. Cụ thể như sau:
- Tiền lương của ngày làm việc tính theo công thức:
TLcnlv = TLng x Nt
TLcnlv: Tiền lương theo ngày công làm việc thực tế.
TLng: Mức lương ngày.
TLmin × H cskh + PC pc
TLng=
Ngày công Chế độ/tháng
TLmin: Tiền lương tối thiểu chung do Nhà nước quy định.
Hcb: Hệ số lương cấp bậc theo Nghị định 26/CHI PHí
PCpc: Phụ cấp được hưởng bao gồm các loại phụ cấp lương và phụ cấp thâm niên ngành.
Nt: Số ngày công được trả lương trong tháng bao gồm: Ngày làm việc thực
tế, ngày hội họp, học tập được hưởng lương ghi trong thoả ước lao động, ngày đi học bổ
túc, bồi dưỡng ngắn hạn trong nước (dưới 1 tháng/ đợt học).
- Tiền lương của ngày nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng hưởng lương:
TLf,r = Nnghi x TLng
- Nếu do lỗi của người lao động thì người lao động không được hưởng lương.
- Tiền lương trong thời gian nghỉ điều trị tai nạn lao động.

Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước liền kề
TLtnld = ×Số ngày nghỉ điều trị tai nạn lao động
Ngày công chế độ /tháng
- Thời gian công nhân viên bị tạm giữ, tạm giam theo khoản 3 điều 67 của Bộ luật lao
động, thời gian nghỉ do tạm đình chỉ công việc theo điều 92 Bộ luật lao động thì tiền
lương được tạm ứng với mức bằng 50% theo hợp đồng của tháng trước liền kề.
2. Tiền lương khoán thực hiện hàng tháng của cá nhân được xác định như sau:
TLk
TLkcn = × H kh × H cl × H pt × N t
(H kh × H cl × H pt × N t )
Trong đó:
TLkcn: Lương khoán tháng của cá nhân.
TLk: Quỹ tiền lương khoán tháng thực hiện của đơn vị.
Hpt: Hệ số mức độ phức tạp công việc của cá nhân.
Hkh: Hệ số thực hiện kế hoạch trong tháng.
Hcl: Hệ số chất lượng công tác tháng.
Nt: Số ngày công lao động thực tế của cá nhân trong tháng.
Việc chấm điểm, quy ra hệ số mức độ phức tạp để tính tiền lương khoán.
Mỗi điểm được xác định trong bảng trách nhiệm chức vụ kiêm nhiệm và thâm niên
công tác trong ngành Bưu điện tương ứng với hệ số mức độ phức tạp công việc
bằng nhau.

You might also like