You are on page 1of 19

Luật Du lịch 2017

CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh Điều 2. Đối tượng
áp dụng Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Điều 4. Nguyên tắc phát triển du lịch
Điều 5. Chính sách phát triển du lịch
Điều 6. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch
Điều 7. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du lịch
Điều 8. Bảo vệ môi trường du lịch
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch
CHƯƠNG II KHÁCH DU LỊCH
Điều 10. Các loại khách du lịch
Điều 11. Quyền của khách du lịch
Điều 12. Nghĩa vụ của khách du
lịch
Điều 13. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
Điều 14. Giải quyết kiến nghị của khách du lịch
CHƯƠNG III TÀI NGUYÊN DU LỊCH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ QUY
HOẠCH VỀ DU LỊCH
MỤC 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Điều 15. Các loại tài nguyên du
lịch Điều 16. Điều tra tài nguyên du
lịch
Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch
MỤC 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH
Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch
Điều 19. Phát triển du lịch cộng đồng
MỤC 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH
Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch
Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch
Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch
CHƯƠNG IV ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch
Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch
Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh
Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc
gia Điều 29. Quản lý khu du lịch
CHƯƠNG V KINH DOANH DU LỊCH
MỤC 1. DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc
tế Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 35. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ
hành Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ
lữ hành
Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 38. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 39. Hợp đồng lữ hành
Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành
Điều 41. Hợp đồng đại lý lữ hành
Điều 42. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành
Điều 43. Trách nhiệm của đại lý lữ hành
Điều 44. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
MỤC 2. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Điều 45. Kinh doanh vận tải khách du lịch
Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch
MỤC 3. LƯU TRÚ DU LỊCH
Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
Điều 51. Công bố, kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch
Điều 52. Thu hồi quyết định công nhận hạng, thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch
Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du
lịch MỤC 4. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác
Điều 55. Phát triển các loại dịch vụ du lịch khác
Điều 56. Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch
CHƯƠNG VI HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du
lịch Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du
lịch nội địa
Điều 61. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Điều 62. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
Điều 63. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
Điều 64. Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch
Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch
Điều 66. Trách nhiệm quản lý hướng dẫn viên du lịch
CHƯƠNG VII XÚC TIẾN DU LỊCH, QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
MỤC 1. XÚC TIẾN DU LỊCH
Điều 67. Nội dung xúc tiến du lịch
Điều 68. Hoạt động xúc tiến du lịch
Điều 69. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và
khu vực
MỤC 2. QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 70. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
Điều 71. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
Điều 72. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
CHƯƠNG VIII QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Chính phủ
Điều 74. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Điều 75. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Ủy ban nhân dân các cấp
CHƯƠNG IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 76. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 Sửa
đổi, bổ sung mục 3.1 và mục 3.2 thuộc phần VII - Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch trong Danh mục
phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 như sau:
Điều 77. Hiệu lực thi hành
Điều 78. Quy định chuyển tiếp
Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
CHƯƠNG II ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Điều 3. Điều tra tài nguyên du lịch
Điều 4. Nội dung cơ bản trong điều tra tài nguyên du
lịch Điều 5. Đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch
Điều 6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 7. Kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch
CHƯƠNG III BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI NHỮNG
SẢN PHẨM DU LỊCH CÓ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE CỦA
KHÁCH DU LỊCH
Điều 8. Sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch Sản phẩm du lịch
có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch khi có một hoặc một số hoạt động sau đây:
Điều 9. Biện pháp bảo đảm an toàn khi kinh doanh các sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính
mạng, sức khỏe của khách du lịch
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
CHƯƠNG IV ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
Điều 11. Điều kiện công nhận điểm du lịch
Điều 12. Điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh
Điều 13. Điều kiện công nhận khu du lịch quốc
gia CHƯƠNG V KINH DOANH DU LỊCH
MỤC 1. KÝ QUỸ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 14. Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ
Điều 15. Nộp tiền ký quỹ và cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
Điều 16. Quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
MỤC 2. CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
Điều 18. Cấp đổi biển hiệu
Điều 19. Cấp lại biển hiệu
Điều 20. Thu hồi biển hiệu
MỤC 3. ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ DỊCH VỤ CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ
DU LỊCH
Điều 21. Các loại hình cơ sở lưu trú du lịch
Điều 22. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn
Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du
lịch Điều 24. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du
lịch
Điều 25. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với tàu thủy lưu trú du
lịch Điều 26. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du lịch
Điều 27. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
Điều 28. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du lịch
Điều 29. Kiểm tra, giám sát điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ của cơ sở lưu trú du lịch
CHƯƠNG VI QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 30. Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi hành
Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
PHỤ LỤC 1
Nghị định 142/2018/NĐ-CP sửa đổi một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Điều 1. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
di sản văn hóa
Điều 2. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh
Điều 3. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12
Điều 4. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ
quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Điều 5. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
Điều 6. Sửa đổi một số quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Nghị định số 79/2012/NĐ-CP) và Nghị định số 15/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP (Nghị định
số 15/2016/NĐ-CP)
Điều 7. Sửa đổi một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban
hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ
Điều 8. Hiệu lực thi hành và trách nhiệm thực hiện

Nghị định 45/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Du lịch
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính
Điều 4. Các biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền trong lĩnh vực du lịch
CHƯƠNG II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT
VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 6. Vi phạm quy định chung về hoạt động kinh doanh du lịch
Điều 7. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 8. Vi phạm quy định về kinh doanh đại lý lữ hành
Điều 9. Vi phạm quy định về hướng dẫn du lịch
Điều 10. Vi phạm quy định chung về kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
Điều 11. Vi phạm quy định về điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ lưu trú du lịch
Điều 12. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch đối với cơ sở lưu trú đã được công nhận hạng
Điều 13. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ du lịch khác
Điều 14. Vi phạm quy định về nghĩa vụ của khách du lịch
Điều 15. Vi phạm quy định về kinh doanh sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của
khách du lịch
Điều 16. Vi phạm quy định về quản lý điểm du lịch, khu du lịch
Điều 17. Vi phạm quy định về vận tải khách du lịch bằng đường bộ
Điều 18. Vi phạm quy định về vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa
CHƯƠNG III THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ THẨM QUYỀN LẬP
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 19. Thẩm quyền của cơ quan Thanh tra chuyên ngành
Điều 20. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Điều 21. Thẩm quyền của Quản lý thị trường

Điều 22. Thẩm quyền xử phạt của Bộ đội biên phòng


Điều 23. Thẩm quyền của Cảnh sát biển
Điều 24. Thẩm quyền của Công an nhân dân
Điều 25. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch
Điều 26. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
CHƯƠNG IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 27. Hiệu lực thi hành
Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 29. Trách nhiệm thi hành

Nghị định 129/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền tác giả, quyền liên quan;
văn hóa và quảng cáo
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2019/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 46/2019/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan được sửa đổi, bổ sung bởi
Nghị định số 28/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành
chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
Điều 5. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm, khoản của Nghị định số 45/2019/NĐ-CP, Nghị định sồ
131/2013/NĐ CP và Nghị định số 38/2021/NĐ-CP
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 7. Điều khoản thi hành

Nghị định 136/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
phòng cháy và chữa cháy và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật phòng cháy
và chữa cháy
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh Điều 2. Đối tượng
áp dụng Điều 3. Phụ lục
CHƯƠNG II PHÒNG CHÁY
Điều 4. Cơ sở thuộc diện quản lý về phòng cháy và chữa cháy
Điều 5. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở
Điều 6. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu dân cư
Điều 7. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với hộ gia đình
Điều 8. Điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
Điều 9. Cấp phép, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
Điều 10. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây
dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức
năng khác theo Luật Quy hoạch Khi lập quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu
kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo
Luật Quy hoạch phải bảo đảm các nội dung sau:
Điều 11. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy khi lập dự án và thiết kế xây dựng mới hoặc cải tạo hoặc thay
đổi tính chất sử dụng của công trình

Điều 12. Kinh phí phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
Điều 13. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Điều 14. Trách nhiệm của chủ đầu tư, chủ phương tiện giao thông cơ giới, đơn vị tư vấn dự án, giám sát thi
công, đơn vị tư vấn thiết kế, đơn vị thi công, cơ quan phê duyệt quy hoạch, cơ quan phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng, cơ quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
công trình
Điều 15. Nghiệm thu, kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Điều 16. Kiểm tra về phòng cháy và chữa cháy
Điều 17. Tạm đình chỉ, đình chỉ hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân
không bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 18. Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
CHƯƠNG III CHỮA CHÁY
Điều 19. Phương án chữa cháy
Điều 20. Trách nhiệm báo cháy, chữa cháy và tham gia chữa cháy
Điều 21. Người chỉ huy chữa cháy
Điều 22. Nhiệm vụ chỉ huy, chỉ đạo chữa cháy
Điều 23. Thẩm quyền và thủ tục huy động lực lượng, phương tiện và tài sản để chữa cháy
Điều 24. Huy động xe ưu tiên, người và phương tiện của quân đội, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
tại Việt Nam để tham gia chữa cháy
Điều 25. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người và phương tiện được huy động chữa cháy và tham gia
chữa cháy
Điều 26. Tình thế cấp thiết được sử dụng quyền quyết định phá, dỡ nhà, công trình, vật chướng ngại và di
chuyển tài sản khi chữa cháy
Điều 27. Hoàn trả và bồi thường thiệt hại phương tiện, tài sản được huy động để chữa cháy
Điều 28. Chữa cháy trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và
nhà ở của các thành viên các cơ quan này
Điều 29. Cờ hiệu, biển báo và băng sử dụng trong chữa cháy
CHƯƠNG IV LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 30. Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng dân phòng
Điều 31. Thành lập, quản lý, bảo đảm điều kiện hoạt động của lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và
chuyên ngành
Điều 32. Phòng cháy và chữa cháy tình nguyện
Điều 33. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 34. Chế độ, chính sách đối với người tham gia chữa cháy và đối với thành viên đội dân phòng, đội phòng
cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành
Điều 35. Điều động lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở và chuyên ngành tham gia
các hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 36. Chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ thuộc lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa
cháy
CHƯƠNG V PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 37. Phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 38. Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 39. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Điều 40. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
CHƯƠNG VI KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 41. Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 42. Điều kiện đối với cá nhân hành nghề dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 43. Văn bằng, chứng chỉ về phòng cháy và chữa cháy và điều kiện cấp chứng chỉ về phòng cháy và chữa
cháy
Điều 44. Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 45. Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 46. Quản lý, sử dụng, thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy

CHƯƠNG VII KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Điều 47. Sử dụng nguồn tài chính cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 48. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 49. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
CHƯƠNG VIII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
Điều 50. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ Điều 51. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 52. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
CHƯƠNG IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 53. Hiệu lực thi hành
Điều 54. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC II
PHỤ LỤC III
PHỤ LỤC IV
PHỤ LỤC V
PHỤ LỤC VI
PHỤ LỤC VII
PHỤ LỤC VIII
PHỤ LỤC IX

Nghị Định 144/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an
ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu
nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Hình thức xử phạt vi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 4. Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Điều 6. Thủ tục xử phạt đối với những hành vi đồng thời được quy định trong Bộ luật Hình sự
CHƯƠNG II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
MỤC 1 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI
Điều 7. Vi phạm quy định về trật tự công cộng
Điều 8. Vi phạm quy định về bảo đảm sự yên tĩnh chung
Điều 9. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân
Điều 11. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và
đồ chơi nguy hiểm bị cấm
Điều 12. Vi phạm các quy định về quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 13. Vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng con dấu
Điều 14. Vi phạm các quy định về thi hành án hình sự, thi hành các biện pháp xử lý hành chính
Điều 15. Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
Điều 16. Vi phạm quy định về họ, hụi, biêu, phường
Điều 17. Vi phạm quy định về bảo vệ các công trình công cộng, công trình an ninh, trật tự

Điều 18. Vi phạm các quy định về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại
Điều 19. Vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
Điều 20. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng trang phục, cấp hiệu, phù hiệu, số hiệu, giấy chứng minh
Công an nhân dân hoặc các giấy tờ khác dành riêng cho lực lượng Công an nhân dân
Điều 21. Hành vi cản trở, chống lại việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của người thi hành công vụ hoặc đưa hối
lộ người thi hành công vụ
Điều 22. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về
cư trú, Cơ sở dữ liệu Căn cước công dân
MỤC 2 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Điều 23. Vi phạm các quy định về phòng, chống và kiểm soát ma tuý
Điều 24. Hành vi mua dâm
Điều 25. Hành vi bán dâm
Điều 26. Hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm
Điều 27. Hành vi lợi dụng kinh doanh, dịch vụ để hoạt động mua dâm, bán dâm
Điều 28. Hành vi đánh bạc trái phép
MỤC 3 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY; CỨU NẠN, CỨU HỘ
Điều 29. Vi phạm quy định trong việc ban hành, phổ biến và thực hiện nội quy, biển báo, biển cấm, sơ đồ, biển
chỉ dẫn về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Điều 30. Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Điều 31. Vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
Điều 32. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, bảo quản và sử dụng chất, hàng hóa
nguy hiểm về cháy, nổ
Điều 33. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong sản xuất, kinh doanh chất, hàng hóa nguy hiểm
về cháy, nổ
Điều 34. Vi phạm quy định trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
Điều 35. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, dụng
cụ sinh lửa, sinh nhiệt hoặc các thiết bị điện tử
Điều 36. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, quản lý, sử dụng điện
Điều 37. Vi phạm quy định về an toàn phòng cháy và chữa cháy trong lắp đặt, kiểm tra, bảo trì hệ thống chống
sét
Điều 38. Vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy trong đầu tư, xây dựng
Điều 39. Vi phạm quy định về khoảng cách an toàn phòng cháy và chữa cháy và ngăn cháy
Điều 40. Vi phạm quy định về thoát nạn trong phòng cháy và chữa cháy
Điều 41. Vi phạm quy định về phương án chữa cháy, phương án cứu nạn, cứu hộ
Điều 42. Vi phạm quy định về thông tin báo cháy, sự cố, tai nạn
Điều 43. Vi phạm quy định về khai báo cơ sở dữ liệu về phòng cháy và chữa cháy và truyền tin báo sự
cố Điều 44. Vi phạm quy định về trang bị, bảo quản và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 45. Vi phạm quy định về công tác chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
Điều 46. Vi phạm quy định về tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức và huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ
phòng cháy và chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ
Điều 47. Vi phạm quy định về thành lập, tổ chức quản lý đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy
và chữa cháy chuyên ngành
Điều 48. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Điều 49. Vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Điều 50. Vi phạm quy định về phòng, chống cháy, nổ tại hộ gia đình
Điều 51. Vi phạm trong việc để xảy ra cháy, nổ
MỤC 4 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
Điều 52. Hành vi xâm hại sức khỏe thành viên gia đình
Điều 53. Hành vi hành hạ, ngược đãi thành viên gia đình
Điều 54. Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình
Điều 55. Hành vi cô lập, xua đuổi hoặc gây áp lực thường xuyên về tâm lý
Điều 56. Hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa
cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau

Điều 57. Vi phạm quy định về chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng
Điều 58. Hành vi bạo lực về kinh tế
Điều 59. Hành vi trái pháp luật buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ
Điều 60. Hành vi bạo lực đối với người ngăn chặn, phát hiện, báo tin bạo lực gia đình, người giúp đỡ nạn nhân
bạo lực gia đình
Điều 61. Hành vi cưỡng bức, kích động, xúi giục, giúp sức người khác thực hiện hành vi bạo lực gia đình
Điều 62. Hành vi cố ý không ngăn chặn, báo tin hành vi bạo lực gia đình và cản trở việc ngăn chặn, báo tin
hành vi bạo lực gia đình
Điều 63. Hành vi sử dụng, truyền bá thông tin, hình ảnh, âm thanh nhằm kích động hành vi bạo lực gia đình
Điều 64. Vi phạm quy định về tiết lộ thông tin về nạn nhân bạo lực gia đình
Điều 65. Hành vi lợi dụng hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình để trục lợi
Điều 66. Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động đối với cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, cơ sở tư vấn
về phòng, chống bạo lực gia đình
Điều 67. Vi phạm quy định về quyết định cấm tiếp xúc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
CHƯƠNG III THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 68. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp Điều 69. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
Điều 70. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Bộ đội biên phòng
Điều 71. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Cảnh sát
biển Điều 72. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Hải
quan Điều 73. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm
lâm Điều 74. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Kiểm
ngư
Điều 75. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
Điều 76. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra
Điều 77. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan
khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài
Điều 78. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt
Điều 79. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
CHƯƠNG IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 80. Hiệu lực thi hành
Điều 81. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 82. Trách nhiệm thi hành

Nghị định 96/2016/NĐ-CP Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành,
nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Nguyên tắc hoạt động và quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
Điều 8. Ngành, nghề phải có điều kiện về phương án bảo đảm an ninh, trật
tự Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Điều 10. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ đòi
nợ Điều 11. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ
bảo vệ Điều 12. Điều kiện để được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
Điều 13. Điều kiện hoạt động kinh doanh áp dụng đối với một số ngành, nghề
CHƯƠNG III GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
Điều 14. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Điều 15. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 16. Người được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 17. Quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
CHƯƠNG IV HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ VÀ CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO VỆ
Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành,
nghề
Điều 20. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng đối với một số ngành, nghề
Điều 21. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 22. Hồ sơ và thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự sau khi bị thu hồi
Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Điều 24. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và
thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
CHƯƠNG V TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ KINH DOANH
Điều 25. Trách nhiệm chung áp dụng đối với các ngành, nghề
Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất con dấu
Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh công cụ hỗ trợ và cơ sở kinh doanh súng bắn sơn
Điều 28. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh các loại pháo
Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
Điều 30. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa
bóp
Điều 31. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ
Điều 33. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh casino và cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho
người nước ngoài
Điều 34. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ đòi nợ
Điều 35. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ đặt cược
Điều 36. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh khí
Điều 37. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và cơ sở kinh doanh tiền chất thuốc nổ
Điều 38. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc
nổ và cơ sở kinh doanh dịch vụ nổ mìn
Điều 39. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ in
Điều 40. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
Điều 41. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
Điều 42. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường
Điều 44. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú
Điều 45. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng,
trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng cho Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng,
vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều
25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang
thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng cho Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư
và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng có trách nhiệm:
CHƯƠNG VI TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA
Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công an
Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Tài
chính
Điều 48. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 50. Kiểm tra, thanh tra
CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 51. Hiệu lực thi hành

Điều 52. Quy định chuyển tiếp


Điều 53. Hướng dẫn thi hành và trách nhiệm thi hành
PHỤ LỤC

Nghị định 56/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 96/2016/ND0-
CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (sau đây viết gọn là
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý
và sử dụng con dấu (sau đây viết gọn là Nghị định số 99/2016/NĐ-CP)
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 về quản
lý, sử dụng pháo (sau đây viết gọn là Nghị định số 137/2020/NĐ-CP)
Điều 4. Hiệu lực thi hành và quy định chuyển tiếp
Điều 5. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này
và thực hiện công bố thủ tục hành chính theo quy định thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
Phụ lục

Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh Điều 2. Đối tượng
áp dụng Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Điều 4. Hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu
quả
Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
Điều 6. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
Điều 7. Áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường và sử dụng thông số môi trường để xác định hành vi vi
phạm hành chính, mức độ vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; nguyên tắc xử phạt một số
hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường
Điều 8. Sử dụng kết quả, dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật trong việc phát hiện, xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
CHƯƠNG II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
Điều 9. Vi phạm các quy định về thực hiện đăng ký môi trường
Điều 10. Vi phạm các quy định về đánh giá tác động môi trường
Điều 11. Vi phạm quy định về giấy phép môi trường
Điều 12. Vi phạm quy định về vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư
Điều 13. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong trường hợp không có quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định
Điều 14. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư đã triển khai xây dựng nhưng
chưa đi vào vận hành hoặc cơ sở đang hoạt động mà không có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi
trường theo quy định
Điều 15. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường tại cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, làng nghề
Điều 16. Vi phạm quy định về quan trắc, giám sát môi trường
Điều 17. Vi phạm các quy định về hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường

Điều 18. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
Điều 19. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường hoặc
xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải có pH nằm ngoài ngưỡng quy chuẩn kỹ thuật bị xử phạt…
Điều 20. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi
trường
Điều 21. Vi phạm các quy định về thải bụi, khí thải có chứa các thông số môi trường nguy hại vào môi trường
Điều 22. Vi phạm các quy định về tiếng ồn
Điều 23. Vi phạm các quy định về độ rung
Điều 24. Hành vi gây ô nhiễm đất, nước, không khí; gây ô nhiễm môi trường kéo dài
Điều 25. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường nơi công cộng, khu đô thị, khu dân cư; vận chuyển
nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa gây ô nhiễm môi trường
Điều 26. Vi phạm các quy định về phân loại, thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, đổ, đốt, xử lý chất thải rắn thông
thường
Điều 27. Vi phạm các quy định về đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam
Điều 28. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong quản lý các chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm khó phân hủy
Điều 29. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Điều 30. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
Điều 31. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực
hiện giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại
Điều 32. Vi phạm quy định thực hiện trách nhiệm tái chế sản phẩm, bao bì của nhà sản xuất, nhập khẩu
Điều 33. Vi phạm quy định thực hiện trách nhiệm xử lý chất thải của nhà sản xuất, nhập khẩu
Điều 34. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử
dụng; nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương tiện, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
Điều 35. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
Điều 36. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường biển và bảo vệ môi trường trong hoạt động dầu khí trên
biển
Điều 37. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đất
Điều 38. Vi phạm các quy định về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản
Điều 39. Vi phạm các quy định về hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu
Điều 40. Vi phạm các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố chất thải và phục hồi môi trường sau sự cố chất
thải
Điều 41. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp
Điều 42. Vi phạm các quy định về nộp phí bảo vệ môi trường, ký quỹ bảo vệ môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản, chôn lấp chất thải và bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
Điều 43. Vi phạm các quy định về quản lý thông tin, dữ liệu môi trường; cung cấp, công khai thông tin về môi
trường; báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Điều 44. Vi phạm các quy định về bảo vệ, sử dụng công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ
môi trường
Điều 45. Vi phạm các quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính Điều 46. Vi phạm các quy định về bảo vệ tầng ô-dôn
Điều 47. Vi phạm các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường di sản thiên nhiên
Điều 48. Vi phạm quy định về chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên
Điều 49. Vi phạm các quy định về bảo tồn và phát triển bền vững các loài sinh vật
Điều 50. Vi phạm các quy định về quản lý cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
Điều 51. Vi phạm các quy định về kiểm soát loài ngoại lai xâm hại
Điều 52. Vi phạm các quy định về quản lý, tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ nguồn gen
Điều 53. Vi phạm các quy định về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen
Điều 54. Vi phạm các quy định sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu giữ, vận chuyển sinh vật biến đổi gen, sản
phẩm của sinh vật biến đổi gen
Điều 55. Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước, thanh tra, kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính về bảo
vệ môi trường
CHƯƠNG III THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM VIỆC THI HÀNH
QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều 56. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp Điều 57. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Công an nhân dân
Điều 58. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường
Điều 59. Thẩm quyền của Thanh tra quốc phòng
Điều 60. Thẩm quyền của Bộ đội biên
phòng Điều 61. Thẩm quyền của Cảnh sát
biển Điều 62. Thẩm quyền của Hải quan
Điều 63. Thẩm quyền của Kiểm lâm, Kiểm ngư và Thanh tra chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
Điều 64. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành công thương và Quản lý thị trường
Điều 65. Thẩm quyền của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa
Điều 66. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra chuyên ngành văn hóa, thể thao và du lịch
Điều 67. Thẩm quyền của Cục Quản lý môi trường y tế
Điều 68. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; chuyển hồ sơ vụ
việc có dấu hiệu tội phạm môi trường để truy cứu trách nhiệm hình sự
Điều 69. Thủ tục tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn, bị đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc bị buộc áp
dụng các biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
Điều 70. Kiểm tra, thanh tra và xác nhận đã khắc phục xong hậu quả vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường
Điều 71. Quy định về biên bản, thẩm quyền lập biên bản và quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường
Điều 72. Công bố công khai thông tin vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Điều 73. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt; trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự
án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
Điều 74. Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện quyết định cưỡng chế áp dụng
hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt động hoặc cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di
dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
Điều 75. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan trong việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đình chỉ hoạt
động, cưỡng chế áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc di dời dự án, cơ sở đến vị trí phù hợp với quy
hoạch, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định
CHƯƠNG IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 76. Quy định chuyển tiếp
Điều 77. Hiệu lực thi hành
Điều 78. Trách nhiệm thi hành
Phụ lục

Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
CHƯƠNG II KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
Điều 4. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ điều hành du lịch
Điều 5. Tổ chức thi và cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch
Điều 6. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động kinh doanh dịch vụ lữ hành, giải thể hoặc phá sản

Điều 7. Trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 36 Luật Du lịch
CHƯƠNG III TIÊU CHUẨN CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU
LỊCH
Điều 8. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 9. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 10. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 11. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi, giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 12. Tiêu chuẩn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch CHƯƠNG IV HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Điều 13. Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Điều 14. Nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
Điều 15. Tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
Điều 16. Nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm
Điều 17. Khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
CHƯƠNG V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Phụ lục
Điều 19. Hiệu lực thi hành
Điều 20. Quy định chuyển tiếp
Điều 21. Tổ chức thực hiện
Phụ lục I
PHỤ LỤC II MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN (Kèm theo Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHỤ LỤC III MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH, MẪU THẺ HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH (Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
PHỤ LỤC IV MẪU CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
PHỤ LỤC V MẪU BIỂN HIỆU
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)

Thông tư 42/2017/TT-BGTVT Quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện,
nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du lịch
CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh Điều 2. Đối tượng
áp dụng Điều 3. Nguyên
tắc chung
CHƯƠNG II QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN CỦA NHÂN VIÊN PHỤC VỤ TRÊN PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Điều 4. Quy định đối với nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đường bộ
Điều 5. Quy định đối với nhân viên phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa
CHƯƠNG III QUY ĐỊNH VỀ TRANG THIẾT BỊ, CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRÊN PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Điều 6. Quy định đối với phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường bộ
Điều 7. Quy định đối với phương tiện vận tải khách du lịch bằng đường thủy nội địa
CHƯƠNG IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ
Điều 8. Tổng cục Đường bộ Việt Nam
Điều 9. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
Điều 10. Sở Giao thông vận tải
Điều 11. Đơn vị kinh doanh
CHƯƠNG V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Điều 13. Tổ chức thực hiện

Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL sửa đổi,bổ sung một số điều của Thông tư 06/2017/TT-
BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết
một số điều của Luật Du lịch
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
Điều 2. Bãi bỏ, thay thế
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Điều 4. Điều khoản thi
hành Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3
Phụ lục 4

Thông tư 13/2021/TT-BVHTTDL sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư


06/2017/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi
tiết
một số điều của Luật Du lịch
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Điều 3. Điều khoản thi hành

Thông tư 34/2018/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định
công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Người nộp phí
Điều 3. Tổ chức thu phí
Điều 4. Mức thu phí
Điều 5. Kê khai, nộp và quản lý phí
Điều 6. Tổ chức thực hiện

Văn bản hợp nhất 36/VBHN-BGTVT Nghị định quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh Điều 2. Đối tượng
áp dụng Điều 3. Giải thích
từ ngữ
Chương II QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố
định Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp
đồng Điều 8. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng
xe ô tô Điều 9. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe
ô tô

Điều 10. Giới hạn trách nhiệm của người kinh doanh vận tải hàng hóa trong việc bồi thường hàng hóa hư hỏng,
mất mát, thiếu hụt
Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn giao thông trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều 12. Quy định về thiết bị giám sát hành trình của xe
Chương III QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Chương IV QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG VẬN
CHUYỂN
Điều 15. Quy định chung về Hợp đồng vận chuyển
Điều 16. Quy định về thực hiện hợp đồng điện tử
Chương V QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE
Ô TÔ, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU; CÔNG BỐ BẾN XE; ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, NGỪNG
HOẠT ĐỘNG, ĐÌNH CHỈ KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
Điều 17. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều 18. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
Điều 19. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh
Điều 20. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
Điều 21. Công bố bến xe
Điều 22. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu, biển hiệu
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Bộ Giao thông vận tải
Điều 24. Bộ Công an
Điều 25. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch Điều 26. Bộ Khoa học và Công nghệ
Điều 27. Bộ Thông tin và Truyền thông
Điều 28. Bộ Y tế
Điều 29. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Điều 30. Bộ Tài chính
Điều 31. Bộ Công Thương
Điều 32. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Điều 33. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 34. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Điều 35. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 36. Hiệu lực thi hành
Điều 37. Trách nhiệm thi hành

QUYẾT ĐỊNH SỐ 4216/QĐ-BVHTTDL CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
QUY TẮC ỨNG XỬ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH
Điều 1. Mục đích
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Điều 3. Quy tắc ứng xử chung tại địa điểm
Điều 4. Quy tắc ứng xử bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân quản lý địa điểm
Điều 5. Quy tắc ứng xử bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân tham gia biểu diễn, thi đấu và kinh doanh dịch
vụ tại địa điểm
Điều 6. Quy tắc ứng xử bảo vệ môi trường của khách du lịch, khách tham quan, khán giả và cộng đồng dân cư
tại địa điểm
Điều 7. Tổ chức thực hiện

You might also like