You are on page 1of 57

LUẬT DU LỊCH

Ths. Võ Tấn Đào


Mail: tandaolps@gmail.com
Ths.
ĐT: 0936 421 701 Võ Tấn Đào 7/1/2020
BÀI 4

KINH DOANH DU LỊCH


KINH DOANH DU LỊCH

• Các ngành nghề kinh doanh du lịch


1

• Chủ thể kinh doanh du lịch


2

• Kinh doanh dịch vụ lữ hành


3

• Vận tải khách du lịch


4

• Kinh doanh dịch vụ lưu trú


5
1. CÁC NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH DU LỊCH

1. Dịch vụ lữ hành

2. Vận tải khách du lịch

3. Lưu trú khách du lịch

4. Dịch vụ du lịch khác


2. CHỦ THỂ
KINH DOANH DU LỊCH

1. Khái niệm

2. Điều kiện kinh


doanh du lịch
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
(Nội địa và quốc tế)
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành (Điều 30)

LƢU Ý
KD DV KD DV Lữ
Lữ hành hành QUỐC 2. DN có vốn
NỘI ĐỊA TẾ phục vụ đầu tƣ nƣớc
phục vụ ngoài chỉ được
1. DN kinh kinh doanh
doanh DVLH DVLH quốc tế
Khách du quốc tế được phục vụ khách
Khách du lịch quốc tế kinh doanh du lịch quốc
lịch nội địa đến VN DVLH quốc tế tế đến Việt
và nội địa Nam (không
bao gồm khách
Khách du
du lịch ra
lịch ra nước
ngoài nước ngoài)
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành (Điều 31)

LỮ HÀNH NỘI ĐỊA LỮ HÀNH QUỐC TẾ

• Là Doanh nghiệp • Là Doanh nghiệp

• Có ký quỹ tại NH • Có ký quỹ tại NH

• Ngƣời phụ trách KD • Ngƣời phụ trách KD tốt


tốt nghiệp trung cấp trở nghiệp cao đẳng trở lên
lên chuyên ngành về lữ chuyên ngành về lữ hành;
hành; chuyên ngành chuyên ngành khác phải
khác phải có chứng chỉ có chứng chỉ điều hành
điều hành DL nội địa DL quốc tế
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
MỨC KÝ QUỸ: MỤC 1 CHƢƠNG 5 NGHỊ ĐỊNH
168/2017/NĐ-CP
1.Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000
(một trăm triệu) đồng.
2.Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam: 250.000.000 (hai trăm năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước
ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng;
3.c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế
đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000
(năm trăm triệu) đồng.
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Ngƣời phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
(THÔNG TƢ SỐ 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi
tiết một số điều của LDL)
1. Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người
giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản
trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ
doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó
giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành.
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Ngƣời phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (THÔNG TƢ
SỐ 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của LDL)
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017 được sửa đổi, bổ sung (bởi Thông tư
13/2019 như sau:
“2. Chuyên ngành về lữ hành quy định tại điểm c khoản 1 và điểm c
khoản 2 Điều 31 Luật Du lịch được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của
một trong các ngành, nghề, chuyên ngành sau đây:
a) Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
b) Quản trị lữ hành;
c) Điều hành tour du lịch;
d) Marketing du lịch;
đ) Du lịch;
e) Du lịch lữ hành;
g) Quản lý và kinh doanh du lịch;
h) Quản trị du lịch MICE;
i) Đại lý lữ hành;
k) Hướng dẫn du lịch;
[còn tiếp]
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 3. Ngƣời phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành (THÔNG TƢ SỐ
06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của LDL)
Khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2017 được sửa đổi, bổ sung (bởi Thông tư
13/2019 như sau:

l) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”,
“lữ hành’, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và
cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực;
m) Ngành, nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”,
“lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp
bằng tốt nghiệp.
Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành, nghề, chuyên ngành
quy định tại điểm l và điểm m khoản này thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp
hoặc phụ lục văn bằng thể hiện ngành, nghề, chuyên ngành, trong đó có một
trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.’’
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép
kinh doanh dịch vụ lữ hành (Điều 32, 33)
DN kinh doanh DVLH NỘI
ĐỊA nộp hồ sơ đến CQCM về DN kinh doanh DVLH QUỐC
du lịch cấp tỉnh nơi doanh TẾ nộp hồ sơ đến Tổng cục Du
nghiệp có trụ sở lịch

10 ngày kể từ ngày nhận được


10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Du lịch
hồ sơ hợp lệ, CQCM về du thẩm định, cấp Giấy phép kinh
lịch cấp tỉnh thẩm định và doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
cấp Giấy phép kinh doanh dịch và thông báo cho CQCN về du
vụ lữ hành nội địa lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp
có trụ sở
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Cấp lại và cấp đổi Giấy phép KD DVLH (Điều 34, 35)

Cấp lại Cấp đổi

Giấy phép bị Thay đổi Giấy CN ĐKDN hoặc


mất hoặc hư Giấy CN ĐK Đầu tư
hỏng

Thay đổi phạm vi kinh doanh


DVLH quốc tế
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Chấm dứt hoạt động HỆ QUẢ:
Không ký quỹ, người phụ trách không đáp
ứng điều kiện 6
Không thay đổi giấy phép KD DVLH khi Tháng
phải thay đổi
Thu
hồi Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích
Giấy quốc gia, QP, AN
phép
KD Lợi dụng hoạt động DL đưa người từ VN ra
DVLH NN và ngược lại 12
(Điều
Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy
36)
phép KD DVLH Tháng
Gây thiệt hại đến tính mạng, SK, TS của Mới đƣợc đề nghị
Khách DL cấp GP KD
DVLH, kể từ ngày
Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại QĐ thu hồi có
giấy phép KD DVLH hiệu lực
3. KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh; công khai tên
DN, số giấy phép kinh doanh DVLH trên biển hiệu tại:
+ Trụ sở. + Chi nhánh.
+ Văn phòng giao dịch. + Hợp đồng lữ hành.
Quyền + Ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử.
và nghĩa
vụ của Thông báo về việc thay đổi ngƣời phụ trách KD
DVLH, gửi hồ sơ về người phụ trách KD DVLH thay thế
DN kinh cho CQNN có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn
doanh 15 ngày kể từ khi thay đổi
dịch vụ
lữ hành Mua bảo hiểm cho KDL trong thời gian thực hiện
(Điều chương trình du lịch, trừ trường hợp KDL đã có bảo hiểm
37) cho toàn bộ chương trình du lịch

Chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du


lịch trong thời gian hướng dẫn khách du lịch theo hợp
đồng
4. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH

Khái niệm “Kinh doanh vận tải khách du lịch” (Điều 45)

Kinh doanh vận tải khách du lịch là việc cung cấp dịch vụ
vận tải đường hàng không, đường biển, đường thủy nội địa,
đường sắt, đường bộ chuyên phục vụ khách du lịch theo
chương trình du lịch, tại khu du lịch, điểm du lịch
5. LƢU TRÚ DU LỊCH
1. Các loại cơ sở lưu trú du lịch

2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú

3. Xếp hạng cơ sở lưu trú di lịch

4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân


kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
5. LƢU TRÚ DU LỊCH
5.1. Các loại cơ sở lƣu trú du lịch
5. LƢU TRÚ DU LỊCH
5.1. Các loại cơ sở lƣu trú du lịch
Khách sạn

Biệt thự du lịch

Căn hộ du lịch

Các loại cơ
Tàu thủy lưu trú du lịch
sở lƣu trú
du lịch
(Điều 48) Nhà nghỉ du lịch

Nhà ở có phòng cho khách du lịch tuê.

Bãi cắm trại du lịch

Các cơ sở lưu trú du lịch khác


5. LƢU TRÚ DU LỊCH
5.2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lƣu trú
Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh
chung

Điều kiện Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và
tối thiểu về khách sạn bên đường
cơ sở vật
chất kỹ
thuật, dịch Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với
vụ đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên
khách sạn đường
(Điều 22
NĐ Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc
168/2017)) đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có
khách mới.

Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày


5. LƢU TRÚ DU LỊCH
5.3. Xếp hạng cơ sở lƣu trú du lịch
Tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch

Loại cơ sở lƣu trú du lịch đăng ký xếp hạng (4 loại):


Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu
Xếp
hạng cơ trú du lịch (không bao gồm nhà nghỉ du lịch, nhà ở có
sở lƣu phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch)
trú du
Thẩm quyền thẩm định và công nhận:
lịch
(Điều 1 đến 3 sao: CQCM về du lịch cấp tỉnh thẩm định,
50) công nhận;
4 đến 5 sao: Tổng cục Du lịch thẩm định, công nhận
=> Phối hợp với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về du
lịch thẩm định
Quyết định công nhận hạng cơ sở lƣu trú du lịch có
thời hạn 05 năm
5. LƢU TRÚ DU LỊCH
5.4. Quyền và nghĩa vụ của
chủ thể kinh doanh dịch vụ lƣu trú du lịch
Quyền: Từ chối tiếp nhận; hủy bỏ hợp đồng đối với
khách du lịch có hành vi VPPL, VP nội quy

Quyền và
nghĩa vụ Niêm yết công khai giá bán hàng hóa và dịch vụ, nội
của chủ quy của cơ sở lưu trú du lịch
thể kinh
doanh Thông báo bằng VBcho CQCM về du lịch cấp tỉnh nơi
dịch vụ có cơ sở lưu trú du lịch khi có sự thay đổi về (i) tên cơ
lƣu trú sở, (ii) quy mô, (iii) địa chỉ, (iv) người đại diện theo PL
du lịch
(Điều 53)
Chỉ được sử dụng từ “sao” hoặc hình ảnh ngôi sao để
quảng cáo về hạng cơ sở lưu trú du lịch sau khi đƣợc cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền công nhận hạng cơ sở
lưu trú du lịch
BÀI 5

HƢỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH


HƢỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

1. Khái niệm, phân loại

2. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du


lịch

3. Trách nhiệm quản lý hướng dẫn viên du lịch


1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Khái niệm “Hƣớng dẫn viên du lịch” (Khoản 11 Điều 3)

Hướng dẫn viên du lịch là ngƣời đƣợc cấp thẻ để hành


nghề hƣớng dẫn du lịch
=> Hướng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông tin, kết
nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử
dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch (Khoản 10
Điều 3)
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Phân loại và phạm vi hành nghề của HDVDL (Điều 58)
HDVDL QUỐC HDVDL
TẾ, hướng dẫn NỘI ĐỊA, HDVDL
(phạm vi toàn hướng dẫn TẠI ĐIỂM
quốc) (phạm vi
toàn quốc)
KDL nội địa
KDL nội KDL trong
KDL quốc tế địa là công phạm vi
đến Việt dân Việt khu du
Nam Nam lịch, điểm
du lịch
KDL ra nước
ngoài
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Điều kiện hành nghề HDVDL (Điều 58)
Thẻ HDVDL bao
• Có thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm

Thẻ HDVDL
• Có hợp đồng lao động với DN Quốc tế (Thời
kinh doanh hạn 5 năm)
• Hoặc có thẻ hội viên của tổ
chức xã hội - nghề nghiệp về
hướng dẫn du lịch nếu là Thẻ HDVDL
HDVDL Quốc tế và nội địa Nội địa (Thời
(HDVDL tại điểm !?) hạn 5 năm)

• Có HĐ hướng dẫn hoặc văn bản


phân công hướng dẫn theo Thẻ HDVDL
chương trình du lịch Tại điểm
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Điều kiện cấp thẻ HDVDL (Điều 59)
NỘI ĐỊA QUỐC TẾ TẠI ĐIỂM

Có quốc tịch VN, 3 khoản đầu


thường trú tại VN 3 khoản đầu tương tự Nội
tương tự Nội địa địa
Có NLHVDS
đầy đủ Tốt nghiệp cao đẳng
trở lên CN Hướng dẫn Đạt yêu cầu
Không mắc bệnh DL, nếu CN khác phải kiểm tra
truyền nhiễm, không có chứng chỉ nghiệp vụ nghiệp vụ
sử dụng chất ma túy HD DL tại
điểm do
CQCM về
Tốt nghiệp trung cấp trở Sử dụng thành thạo DL cấp tỉnh
lên CN Hướng dẫn DL, nếu ngoại ngữ đăng ký tổ chức
CN khác phải có chứng chỉ hành nghề
nghiệp vụ
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Điều 13. Tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ của hƣớng dẫn viên
du lịch quốc tế (THÔNG TƢ SỐ 06/2017/TT-BVHTTDL Quy
định chi tiết một số điều của LDL)
1. Người sử dụng thành thạo ngoại ngữ quy định tại điểm c Khoản 2
Điều 59 Luật Du lịch là người đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo
bằng tiếng nƣớc ngoài;
c) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nƣớc ngoài;
d) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở
lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn
thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ
quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I
Thông tư này.
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Làm phương hại đến chủ quyền,
lợi ích quốc gia, quốc phòng, an HỆ QUẢ:
ninh

HDVDL đã bị
Thu hồi Cho cá nhân khác sử dụng thẻ thu hồi thẻ
thẻ HDVDL để hành nghề chỉ được đề
HDVLH nghị CQNN
(Điều có thẩm
64) Không bảo đảm điều kiện hành quyền cấp thẻ
nghề, điều kiện cấp thẻ HDVDL hướng dẫn
viên du lịch
sau 12 tháng
kể từ ngày bị
Giả mạo hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp thu hồi thẻ.
lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ
HDVDL (Điều 60, 61)

HDVDL NỘI ĐỊA


và QUỐC TẾ HDVDL TẠI ĐIỂM

Nộp hồ sơ đến CQCM về du Nộp hồ sơ đến CQCM về du


lịch cấp tỉnh lịch cấp tỉnh
2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
HƢỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH

Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng


dẫn du lịch

Nhận tiền lƣơng và khoản thù lao khác theo hợp


đồng
Điều 65
(4
quyền) Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên
môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du
lịch

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng,


đƣợc quyền thay đổi chương trình du lịch, điều
chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch
2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
HƢỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Hƣớng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao
hoặc theo hợp đồng hướng dẫn

Báo cáo ngƣời phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành


quyết định thay đổi chƣơng trình du lịch trong trường
hợp khách du lịch có yêu cầu
Điều 65
(8 nghĩa
Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề
vụ) hướng dẫn du lịch

HDVDL quốc tế và nội địa phải mang theo giấy tờ


phân công nhiệm vụ của DN tổ chức chương trình du
lịch và chương trình du lịch bằng tiếng Việt. Trường hợp
hướng dẫn KDL quốc tế thì HDVDL phải mang theo
chương trình du lịch bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
3. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HDVDL (Điều 66)
Bộ VHTTDL
Cơ quan chuyên
thanh tra, kiểm môn về du lịch cấp DN kinh doanh
tra tỉnh thanh tra, kiểm DVLH, doanh nghiệp
tra cung cấp dịch vụ
hướng dẫn du lịch
Hoạt động cấp
thẻ HDVDL
Kiểm tra, giám sát hoạt
Hoạt động đào động của HDVDL
Hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng trong việc tuân thủ PL
tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ hướng và hợp đồng đã ký với
nghiệp vụ hướng dẫn du lịch DN
dẫn du lịch

Bồi dưỡng kiến thức,


Hoạt động hƣớng chuyên môn, nghiệp
Hoạt động hƣớng vụ, kỹ năng hành nghề
dẫn du lịch trên dẫn du lịch trên
phạm vi toàn quốc hướng dẫn du lịch
địa bàn
BÀI 6

HỢP ĐỒNG DU LỊCH


HỢP ĐỒNG DU LỊCH

1. Hợp đồng dịch vụ lữ hành

2. Hợp đồng đại lý lữ hành


1. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Khái niệm
Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương
trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
với doanh nghiệp, khách du lịch hoặc đại diện của khách
du lịch (Khoản 1 Điều 39)
1. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Khái niệm

1. Chủ thể ký kết hợp đồng?

2. Nội dung ký kết?

3. Hình thức hợp đồng?


1. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Hình thức hợp đồng lữ hành

Hợp đồng lữ hành phải đƣợc lập thành văn bản


(Khoản 2 Điều 39)
1. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Hình thức hợp đồng lữ hành
Điều 119. Hình thức giao dịch Điều 10. Hình thức thể hiện
dân sự (BLDS 2015) thông điệp dữ liệu (Luật Giao
1. Giao dịch dân sự thông qua dịch điện tử 2005)
phương tiện điện tử dưới hình Thông điệp dữ liệu được thể hiện
thức thông điệp dữ liệu theo dưới hình thức trao đổi dữ liệu
quy định của pháp luật về giao điện tử, chứng từ điện tử, thƣ
dịch điện tử được coi là giao điện tử, điện tín, điện báo, fax và
dịch bằng văn bản các hình thức tương tự khác
1. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Nội dung hợp đồng lữ hành

Hợp đồng lữ hành phải có các nội dung sau đây:


(i) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời
gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du
lịch;
(ii) Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
(iii) Điều khoản loại trừ trách nhiệm trong trường hợp bất
khả kháng;
(iv)Điều kiện và trách nhiệm tài chính liên quan đến việc
thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng;
(v) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.
2. ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
VÀ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
Khái niệm kinh doanh đại lý lữ hành

Kinh doanh đại lý lữ hành là việc tổ chức, cá nhân nhận


bán chƣơng trình du lịch của doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hƣởng hoa hồng
(Khoản 1 Điều 40)
2. ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
VÀ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
Để kinh doanh Đại lý lữ hành phải:
(i) đăng ký kinh doanh
Kinh (ii) có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh
doanh doanh DVLH
đại lý
lữ
hành Khách du lịch mua chương trình du lịch thông
(Điều qua đại lý lữ hành thì hợp đồng lữ hành đƣợc
40) giao kết giữa khách du lịch và doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành giao đại lý; trong
hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý lữ hành

Đại lý lữ hành không đƣợc tổ chức thực hiện


chƣơng trình du lịch (Điều 43)
2. ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
VÀ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
Hình thức hợp đồng đại lý lữ hành

Hợp đồng đại lý lữ hành phải đƣợc lập thành văn bản
(Khoản 1 Điều 41)
2. ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
VÀ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ LỮ HÀNH
Nội dung hợp đồng đại lý lữ hành

Hợp đồng đại lý lữ hành phải có các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của bên giao đại lý và bên nhận đại lý;
b) Chương trình du lịch, giá bán chương trình du lịch
được giao cho đại lý, mức hoa hồng đại lý, thời điểm
thanh toán;
c) Quyền và trách nhiệm của các bên;
d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đại lý.
BÀI 7

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP


PHÁT SINH TRONG
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
PHÁP LUẬT
KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH

1 Vụ việc khiếu nại hành chính

Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành


2 chính

3 Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính


PHÁP LUẬT
TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

1 Vụ án hành chính

Thẩm quyền xét xử hành chính của Tòa


2 án nhân dân

3 Quy trình tố tụng hành chính


PHÁP LUẬT
TỐ TỤNG DÂN SỰ

1 Vụ việc dân sự

2 Các nguyên tắc cơ bản của tố tụng dân sự

3 Quy trình tố tụng dân sự

You might also like