Professional Documents
Culture Documents
Văn Bản Môn Pháp Luật Du Lịch Dl
Văn Bản Môn Pháp Luật Du Lịch Dl
NGHỊ ĐỊNH 168/2017/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH...............1
NGHỊ ĐỊNH 142/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH
DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH...........17
NGHỊ ĐỊNH 45/2019/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU
LỊCH............................................................................................................................................20
NGHỊ ĐỊNH 129/2021/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH QUY
ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC DU LỊCH; THỂ THAO; QUYỀN TÁC GIẢ,
QUYỀN LIÊN QUAN; VĂN HÓA VÀ QUẢNG CÁO...........................................................................39
NGHỊ ĐỊNH 136/2020/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH
LUẬT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT PHÒNG
CHÁY VÀ CHỮA CHÁY.................................................................................................................67
NGHỊ ĐỊNH 144/2021/NĐ-CP QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI; PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI; PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY; CỨU NẠN, CỨU HỘ; PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH...............................................186
NGHỊ ĐỊNH 96/2016/NĐ-CP QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ ĐỐI VỚI MỘT SỐ
NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN.................................................................240
NGHỊ ĐỊNH 56/2023/NĐ-CP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 96/2016/ND0-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VỀ AN NINH, TRẬT TỰ
ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN, NGHỊ ĐỊNH
SỐ 99/2016/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2016 VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CON DẤU, NGHỊ
ĐỊNH SỐ137/2020/NĐ-CP NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM 2020 QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
PHÁO........................................................................................................................................274
NGHỊ ĐỊNH 45/2022/NĐ-CP QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..............................................................................................................299
THÔNG TƯ 06/2017/TT-BVHTTDL QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH.....417
THÔNG TƯ 42/2017/TT-BGTVT QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN,
NHÂN VIÊN PHỤC VỤ, TRANG THIẾT BỊ, CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRÊN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
KHÁCH DU LỊCH........................................................................................................................459
THÔNG TƯ 13/2019/TT-BVHTTDL SỬA ĐỔI,BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ
06/2017/TT-BVHTTDL CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH...............................................................................................463
THÔNG TƯ 13/2021/TT-BVHTTDL SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ
06/2017/TT-BVHTTDL CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH QUY ĐỊNH CHI TIẾT
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH...............................................................................................477
THÔNG TƯ 34/2018/TT-BTC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM
ĐỊNH CÔNG NHẬN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH, CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH..............................................................................479
VĂN BẢN HỢP NHẤT 36/VBHN-BGTVT NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ.......................................................................................481
TIÊU CHUẨN TCVN 7800:2017 VỀ NHÀ Ở CÓ PHÒNG CHO KHÁCH DU LỊCH THUÊ................484
QUYẾT ĐỊNH SỐ 4216/QĐ-BVHTTDL CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BAN HÀNH
QUY TẮC ỨNG XỬ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
495
Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch về điều tra, đánh giá, phân loại
tài nguyên du lịch; biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch đối với những sản phẩm
du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch; điều kiện công
nhận điểm du lịch, khu du lịch; ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành; cấp, cấp đổi, cấp lại, thu
hồi biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch; điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ
thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch của cơ sở lưu trú du lịch và nguồn hình thành Quỹ
hỗ trợ phát triển du lịch.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam và ở nước
ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch, cơ quan khác, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân
cư có hoạt động liên quan đến du lịch.
Chương II
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI TÀI NGUYÊN DU LỊCH
Điều 3. Điều tra tài nguyên du lịch
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định điều tra tổng thể tài nguyên du lịch. Căn cứ
nhu cầu thực tiễn hoặc theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quyết định điều tra bổ sung để cập nhật thông tin về tài nguyên du lịch.
2. Thời gian thực hiện điều tra do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Điều 4. Nội dung cơ bản trong điều tra tài nguyên du lịch
1. Thông tin chung về tài nguyên du lịch: Tên gọi, vị trí, phạm vi, diện tích đất, (đất có) mặt
nước đang sử dụng, chủ thể quản lý, sử dụng.
2. Hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên du lịch.
3. Đặc điểm, tính chất của tài nguyên du lịch.
4. Giá trị của tài nguyên du lịch.
Điều 5. Đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch
1. Căn cứ kết quả điều tra, tài nguyên du lịch được đánh giá về giá trị, sức chứa, mức độ
hấp dẫn, phạm vi ảnh hưởng và khả năng khai thác phục vụ phát triển du lịch.
2. Căn cứ kết quả đánh giá, tài nguyên du lịch quy định tại Điều 15 Luật Du lịch được phân
loại thành tài nguyên du lịch cấp quốc gia và tài nguyên du lịch cấp tỉnh.
Điều 6. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan
xây dựng kế hoạch, phương án điều tra tài nguyên du lịch phù hợp với chiến lược phát
triển du lịch, có trọng tâm, trọng điểm. Phương án điều tra có sử dụng toàn bộ hoặc một
phần kết quả điều tra có liên quan đến tài nguyên du lịch do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
các cơ quan nhà nước quản lý chuyên ngành đã thực hiện;
b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch, phương án điều
tra tài nguyên du lịch;
c) Tổng hợp kết quả điều tra, tổ chức đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch;
d) Công bố và lưu trữ kết quả điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch.
2. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ:
a) Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch, phương án điều tra tài nguyên du lịch;
b) Cung cấp dữ liệu liên quan đến tài nguyên du lịch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của bộ, cơ quan ngang bộ.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ
chức điều tra tài nguyên du lịch theo kế hoạch, phương án điều tra của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
b) Cung cấp dữ liệu liên quan đến tài nguyên du lịch thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 7. Kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch
1. Kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch được bố trí từ nguồn ngân sách
nhà nước, nguồn đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân và nguồn huy động hợp pháp
khác.
2. Việc quản lý, sử dụng kinh phí điều tra, đánh giá, phân loại tài nguyên du lịch thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Chương III
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN CHO KHÁCH DU LỊCH ĐỐI VỚI NHỮNG SẢN PHẨM
DU LỊCH CÓ NGUY CƠ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE CỦA KHÁCH DU
LỊCH
Điều 8. Sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách
du lịch
Sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch khi có
một hoặc một số hoạt động sau đây:
1. Bay dù lượn, khinh khí cầu; nhảy dù; đu dây mạo hiểm hành trình trên cao.
2. Đi xe đạp, mô tô, ô tô địa hình trên núi, trên đồi cát; đi trên dây; leo núi, vách đá; đu dây
vượt thác.
3. Lặn dưới nước; chèo thuyền vượt ghềnh thác; đi mô tô nước; lướt ván; ca nô kéo dù
bay.
4. Thám hiểm hang động, rừng, núi.
Điều 9. Biện pháp bảo đảm an toàn khi kinh doanh các sản phẩm du lịch có nguy cơ
ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch
1. Có cảnh báo, chỉ dẫn về điều kiện khí hậu, thời tiết, sức khỏe và các yếu tố liên quan khi
cung cấp các sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách
du lịch.
2. Có phương án cứu hộ, cứu nạn; bố trí lực lượng cứu hộ khách du lịch và can thiệp, xử
lý, ứng cứu kịp thời các sự cố, tai nạn, rủi ro xảy ra; duy trì, bảo đảm thông tin liên lạc với
khách du lịch trong suốt thời gian cung cấp sản phẩm.
3. Bố trí, sử dụng huấn luyện viên, kỹ thuật viên, hướng dẫn viên có chuyên môn phù hợp.
4. Phổ biến các quy định về bảo đảm an toàn cho khách du lịch; hướng dẫn các thao tác kỹ
thuật cho khách du lịch trước khi cung cấp sản phẩm du lịch.
5. Cung cấp, hướng dẫn sử dụng và giám sát việc sử dụng trang thiết bị, dụng cụ hỗ trợ
theo quy chuẩn, tiêu chuẩn, bảo đảm an toàn cho khách du lịch.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trực tiếp kinh doanh các sản phẩm du lịch quy định
tại Điều 8 Nghị định này:
a) Thực hiện các biện pháp quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Thông báo bằng văn bản cho Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tổ chức
kinh doanh sản phẩm du lịch chậm nhất 15 ngày trước khi bắt đầu kinh doanh;
c) Tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trách nhiệm của Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân kinh
doanh sản phẩm du lịch quy định tại Điều 8 Nghị định này, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và công bố trên Cổng thông tin điện tử Danh mục tổ chức,
cá nhân đáp ứng đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân chưa đáp ứng được các biện pháp bảo đảm an toàn, Sở Du
lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo bằng văn bản yêu cầu hoàn thiện, bổ sung
các biện pháp bảo đảm an toàn và chỉ được kinh doanh sau khi đáp ứng đầy đủ các quy
định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm du lịch quy định
tại Điều 8 Nghị định này.
3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch:
a) Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định tại Điều 9 Nghị định này của các tổ chức,
cá nhân kinh doanh sản phẩm du lịch trong phạm vi quản lý;
b) Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp trực tiếp kinh doanh các sản
phẩm du lịch;
c) Phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp
xảy ra rủi ro đối với khách du lịch.
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành:
a) Tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp trực tiếp kinh doanh các sản
phẩm du lịch;
b) Sử dụng dịch vụ do tổ chức, cá nhân thuộc Danh mục tổ chức, cá nhân đáp ứng đầy đủ
các biện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch cung cấp trong trường hợp không trực
tiếp kinh doanh các sản phẩm du lịch này.
Chương IV
ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
Điều 11. Điều kiện công nhận điểm du lịch
1. Có tài nguyên du lịch, có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm
quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
2. Có kết cấu hạ tầng, dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ khách du lịch, bao gồm:
a) Có kết nối giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi;
b) Có điện, nước sạch;
c) Có biển chỉ dẫn, thuyết minh về điểm du lịch;
d) Có dịch vụ ăn uống, mua sắm.
3. Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ trực 24 giờ mỗi ngày;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch;
c) Có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương
ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có biện pháp thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh hoạt theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh
1. Có ít nhất 01 tài nguyên du lịch cấp tỉnh; có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ
quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu
vực.
2. Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đáp ứng nhu cầu lưu trú, ăn uống và
các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a) Có hệ thống điện lưới, hệ thống cung cấp nước sạch;
b) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch,
đáp ứng tối thiểu 100.000 lượt khách mỗi năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối
thiểu 50.000 lượt khách lưu trú mỗi năm;
c) Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch; có hệ thống biển chỉ dẫn,
biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan;
d) Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch.
3. Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
4. Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn;
b) Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch;
c) Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời
phản ánh, kiến nghị của khách du lịch;
d) Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương
ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm;
đ) Có hệ thống thu gom và biện pháp xử lý rác thải; có hệ thống thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt hoặc hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt liên thông với hệ thống xử lý nước
thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh
môi trường;
e) Áp dụng các biện pháp phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia
1. Có ít nhất 02 tài nguyên du lịch, trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia; có ranh giới
xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc
vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực.
2. Có trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Có kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ, đáp ứng
nhu cầu lưu trú, ăn uống và các nhu cầu khác của khách du lịch, bao gồm:
a) Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm, thể thao, vui chơi, giải trí, chăm sóc
sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi
năm; hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm,
trong đó có cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên;
b) Các điều kiện quy định tại các điểm a, c, và d khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
4. Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông, viễn thông quốc gia.
5. Đáp ứng điều kiện về an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường, bao gồm:
a) Có hệ thống thu gom và xử lý rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường;
b) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 4 Điều 12 Nghị định này.
Chương V
KINH DOANH DU LỊCH
Mục 1. KÝ QUỸ KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH
Điều 14. Mức ký quỹ và phương thức ký quỹ
1. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa: 100.000.000 (một trăm triệu) đồng.
2. Mức ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế:
a) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 250.000.000 (hai
trăm năm mươi triệu) đồng;
b) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm
triệu) đồng;
c) Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch
ra nước ngoài: 500.000.000 (năm trăm triệu) đồng.
3. Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng thương mại, ngân
hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt
Nam và được hưởng lãi suất theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và ngân hàng nhận ký quỹ
phù hợp với quy định của pháp luật. Tiền ký quỹ phải được duy trì trong suốt thời gian
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Điều 15. Nộp tiền ký quỹ và cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ
1. Khi doanh nghiệp có yêu cầu nộp tiền ký quỹ vào tài khoản tại ngân hàng, ngân hàng
nhận ký quỹ và doanh nghiệp thực hiện giao kết hợp đồng ký quỹ. Trên cơ sở hợp đồng ký
quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ thực hiện phong tỏa số tiền ký quỹ của doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng.
2. Hợp đồng ký quỹ có các nội dung chính gồm: Tên, địa chỉ, người đại diện của doanh
nghiệp; tên, địa chỉ, người đại diện của ngân hàng; lý do nộp tiền ký quỹ; số tiền ký quỹ; lãi
suất tiền gửi ký quỹ; trả lãi tiền gửi ký quỹ; sử dụng tiền ký quỹ; rút tiền ký quỹ; hoàn trả tiền
ký quỹ; trách nhiệm của các bên liên quan và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định
của pháp luật và không trái với quy định tại Nghị định này.
3. Sau khi phong tỏa số tiền ký quỹ, ngân hàng nhận ký quỹ cấp Giấy chứng nhận tiền ký
quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này.
Điều 16. Quản lý, sử dụng tiền ký quỹ
1. Trong trường hợp khách du lịch bị chết, bị tai nạn, rủi ro, bị xâm hại tính mạng cần phải
đưa về nơi cư trú hoặc điều trị khẩn cấp mà doanh nghiệp không có khả năng bố trí kinh
phí để giải quyết kịp thời, doanh nghiệp gửi đề nghị giải tỏa tạm thời tiền ký quỹ đến cơ
quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành. Trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm
nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
xem xét và đề nghị ngân hàng cho doanh nghiệp trích tài khoản tiền ký quỹ để sử dụng
hoặc từ chối.
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiền được rút khỏi tài khoản tiền ký quỹ, doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ lữ hành có trách nhiệm bổ sung số tiền ký quỹ đã sử dụng để bảo đảm
mức ký quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp không thực
hiện, ngân hàng gửi văn bản thông báo cho cơ quan cấp phép để có biện pháp xử lý theo
quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị hoàn trả tiền ký quỹ đến ngân hàng trong những
trường hợp sau đây:
a) Có thông báo bằng văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về
việc doanh nghiệp không được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành hoặc thay đổi
ngân hàng nhận ký quỹ;
b) Có văn bản của cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành về việc hoàn trả tiền
ký quỹ sau khi thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành.
Mục 2. CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁCH
DU LỊCH
Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch
1. Hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Bảng kê thông tin về trang thiết bị của từng phương tiện, chất lượng dịch vụ, nhân viên
phục vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 3
Điều 45 Luật Du lịch;
c) Bản sao giấy đăng ký phương tiện hoặc giấy hẹn nhận giấy đăng ký phương tiện của cơ
quan có thẩm quyền, bản sao giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải
thì xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân sở hữu
phương tiện vận tải hoặc bản sao hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến
Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc đối với phương tiện là xe ô tô và 07 ngày làm việc đối
với phương tiện thủy nội địa kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ
chức thẩm định, cấp biển hiệu cho phương tiện vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do;
c) Trong quá trình thẩm định, Sở Giao thông vận tải kiểm tra thông tin về giấy chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện trên hệ thống đăng
kiểm Việt Nam; giấy phép kinh doanh vận tải đã cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải; cập
nhật thông tin trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình và chỉ cấp biển hiệu khi thiết bị
giám sát hành trình của phương tiện đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt, truyền dẫn
dữ liệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
3. Biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục kèm
theo Nghị định này, có giá trị 07 năm và không quá niên hạn sử dụng còn lại của phương
tiện.
Điều 18. Cấp đổi biển hiệu
1. Các trường hợp cấp đổi biển hiệu:
a) Thay đổi chủ sở hữu phương tiện vận tải khách du lịch hoặc thay đổi đơn vị kinh doanh
vận tải khách du lịch;
b) Biển hiệu hết hạn.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp đổi biển hiệu thực hiện theo quy định tại Điều 17
Nghị định này.
Điều 19. Cấp lại biển hiệu
1. Biển hiệu được cấp lại khi bị mất hoặc hư hỏng.
2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp lại biển hiệu:
a) Đơn vị kinh doanh vận tải gửi đơn đề nghị cấp lại biển hiệu theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm
theo Nghị định này đến Sở Giao thông vận tải đã cấp biển hiệu cho phương tiện;
b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại biển hiệu, Sở
Giao thông vận tải xem xét, cấp lại biển hiệu cho phương tiện vận tải. Trường hợp từ chối,
phải thông báo bằng văn bản hoặc qua địa chỉ giao dịch điện tử của đơn vị và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp lại được tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị
mất hoặc hư hỏng.
Điều 20. Thu hồi biển hiệu
1. Các trường hợp thu hồi biển hiệu phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch:
a) Không bảo đảm điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang
thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật;
b) Phương tiện vận tải bị tai nạn giao thông, không còn bảo đảm trạng thái kỹ thuật hoặc
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện bị thu hồi;
c) Cho mượn biển hiệu đã được cấp để gắn vào phương tiện khác.
2. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô, việc thu hồi biển hiệu được
thực hiện theo quy định của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thu hồi biển hiệu.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại biển hiệu khi có thông báo thu hồi của Sở Giao thông
vận tải.
Mục 3. ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT VÀ DỊCH VỤ CỦA CƠ
SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Điều 21. Các loại hình cơ sở lưu trú du lịch
1. Khách sạn: Cơ sở lưu trú du lịch bảo đảm chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và
dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch; bao gồm: Khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn bên
đường, khách sạn nổi và khách sạn thành phố.
a) Khách sạn nghỉ dưỡng: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng thành khối hoặc thành
quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ, ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp;
b) Khách sạn bên đường: Cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xe nhằm
phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ (xe máy, ô
tô) đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài;
c) Khách sạn nổi: Cơ sở lưu trú du lịch neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần
thiết;
d) Khách sạn thành phố: Cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại các đô thị phục vụ khách
du lịch.
2. Biệt thự du lịch: Biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự
phục vụ trong thời gian lưu trú.
3. Căn hộ du lịch: Căn hộ có trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch. Khách
có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
4. Tàu thủy lưu trú du lịch: Phương tiện vận tải thủy có phòng ngủ phục vụ nhu cầu lưu trú
của khách du lịch.
5. Nhà nghỉ du lịch: Cơ sở lưu trú có trang thiết bị, tiện nghi cần thiết phục vụ khách du lịch.
6. Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê: Nhà ở có khu vực được bố trí trang thiết bị, tiện
nghi cho khách du lịch thuê lưu trú; khách cùng sinh hoạt với gia đình chủ nhà.
7. Bãi cắm trại du lịch: Khu vực được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên nhiên đẹp, có kết
cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất và dịch vụ cần thiết phục vụ khách cắm trại.
Điều 22. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với khách sạn
1. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước.
2. Có tối thiểu 10 buồng ngủ; có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung.
3. Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.
4. Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn
nổi, khách sạn bên đường.
5. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn
mặt, khăn tắm khi có khách mới.
6. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày.
7. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 23. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với biệt thự du lịch
1. Điều kiện quy định tại các khoản 1, 5 và 6 Điều 22 Nghị định này.
2. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
Điều 24. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với căn hộ du lịch
1. Điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 5 Điều 22, khoản 2 Điều 23 Nghị định này.
2. Người quản lý căn hộ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 25. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với tàu thủy lưu trú
du lịch
1. Tàu trong tình trạng tốt, còn hạn đăng kiểm; có áo phao, phao cứu sinh, phương tiện
thông tin liên lạc, tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
2. Có điện, nước sạch; có thiết bị thu gom rác thải, nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường.
3. Có khu vực đón tiếp khách, phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn
và dịch vụ phục vụ ăn uống.
4. Điều kiện quy định tại khoản 5 và khoản 7 Điều 22 Nghị định này.
5. Người quản lý, nhân viên phục vụ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch, kỹ năng cứu hộ
trên sông, biển.
Điều 26. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà nghỉ du
lịch
1. Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước.
2. Có khu vực đón tiếp khách và phòng ngủ; có phòng tắm, phòng vệ sinh chung trong
trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng.
3. Điều kiện quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 22 Nghị định này.
Điều 27. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với nhà ở có
phòng cho khách du lịch thuê
1. Có đèn chiếu sáng, nước sạch.
2. Có khu vực sinh hoạt chung; có khu vực lưu trú cho khách; có bếp, phòng tắm, phòng vệ
sinh.
3. Có giường, đệm hoặc chiếu; có chăn, gối, màn, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm hoặc
chiếu; thay bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
4. Chủ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
Điều 28. Điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đối với bãi cắm trại du
lịch
1. Có khu vực đón tiếp khách, khu vực dựng lều, trại, đỗ xe, phòng tắm, vệ sinh chung.
2. Có nước sạch.
3. Có dụng cụ, trang thiết bị dựng lều trại; có tủ thuốc cấp cứu ban đầu.
4. Có nhân viên bảo vệ trực khi có khách.
5. Điều kiện quy định tại khoản 6 Điều 22 Nghị định này.
Điều 29. Kiểm tra, giám sát điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ
của cơ sở lưu trú du lịch
1. Trước khi đi vào hoạt động chậm nhất 15 ngày, cơ sở lưu trú du lịch có trách nhiệm gửi
thông báo bằng văn bản tới Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có cơ sở lưu
trú du lịch về những nội dung sau:
a) Tên, loại hình, quy mô cơ sở lưu trú du lịch;
b) Địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch, thông tin về người đại diện theo pháp luật;
c) Cam kết đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch quy định tại Điều 49 Luật Du
lịch và Nghị định này.
2. Căn cứ kế hoạch công tác được phê duyệt hoặc trong trường hợp đột xuất theo quy định
của pháp luật, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có cơ sở lưu trú du lịch có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục
vụ khách du lịch. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc công tác kiểm tra, Sở
Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải gửi thông báo bằng văn bản về kết quả kiểm
tra đến cơ sở lưu trú du lịch.
Trường hợp cơ sở lưu trú du lịch không đáp ứng điều kiện tối thiểu tương ứng với loại hình
cơ sở lưu trú du lịch theo quy định tại Nghị định này, Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch yêu cầu cơ sở lưu trú du lịch bổ sung, hoàn thiện, đáp ứng điều kiện tối thiểu hoặc
thay đổi loại hình cơ sở lưu trú du lịch phù hợp. Cơ sở lưu trú có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản đến Sở Du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc bổ sung, hoàn
thiện, đáp ứng điều kiện tối thiểu hoặc thay đổi loại hình cơ sở lưu trú du lịch.
3. Trong trường hợp cơ sở lưu trú nộp hồ sơ đề nghị xếp hạng cùng thời điểm bắt đầu hoạt
động kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công nhận hạng quy định tại khoản
3 Điều 50 Luật Du lịch kết hợp kiểm tra điều kiện tối thiểu và thẩm định, xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch.
Chương VI
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
Điều 30. Nguồn hình thành Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
1. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được hình thành từ các nguồn sau:
a) Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch do ngân sách nhà nước cấp trong 03 năm
đầu. Việc cấp vốn thực hiện sau khi Thủ tướng quyết định thành lập, phê duyệt Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ;
b) Hàng năm, ngân sách nhà nước bổ sung kinh phí bằng 10% tổng số thu ngân sách hàng
năm từ nguồn thu phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh
Việt Nam cho người nước ngoài và 5% tổng số thu ngân sách hàng năm từ nguồn thu phí
tham quan khu du lịch, điểm du lịch;
c) Nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện, hợp pháp của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài;
d) Tiền lãi từ tiền gửi của Quỹ tại ngân hàng;
đ) Các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Số dư kinh phí năm trước của Quỹ được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Du lịch; Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du
lịch; khoản 4 Điều 2 Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 32. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở lưu trú du lịch đã được công nhận hạng theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền trước ngày Nghị định này có hiệu lực được công nhận là đáp ứng điều kiện tối
thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật và dịch vụ phục vụ khách du lịch cho đến hết thời hạn theo
quyết định công nhận hạng.
2. Trong thời gian Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chưa công bố danh mục tài nguyên du
lịch, các khu du lịch được xem xét, công nhận là khu du lịch cấp tỉnh, khu du lịch quốc gia
căn cứ tính chất của tài nguyên du lịch hiện có và đáp ứng các điều kiện còn lại.
3. Phương tiện vận tải đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thì được áp dụng cho đến hết thời hạn của biển hiệu.
Điều 33. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 Giấy chứng nhận tiền ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành
Mẫu số 02 Đơn đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại biển hiệu phương tiện vận tải khách
du lịch
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI BIỂN HIỆU PHƯƠNG TIỆN
VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
Kính gửi: Sở Giao thông vận tải………………………..
Tên đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch:......................................................................
.......................................................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):.........................................................................................
.......................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Trang thông tin điện tử: ...................................................................................................
Số điện thoại: .................................................................................................................
Fax: ................................................................................................................................
Email: .............................................................................................................................
Giấy phép kinh doanh vận tải số: .....................................................................................
do ………………………………………………………………. cấp ngày ……/…./……..
Lĩnh vực kinh doanh: .......................................................................................................
Phương tiện đề nghị cấp biển hiệu: ...(danh sách phương tiện kèm theo)
Đối với ô tô vận tải khách du lịch:
….
Đối với phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch
Tên Số đăng Sức chở của Kích thước Tổng công Tốc độ Năm
phương ký phương tiện (chiều dài, suất máy tối đa đóng
tiện (người) chiều rộng, (sức ngựa) (km/h)
chiều chìm)
(m)
Mẫu số 03
1. Mẫu biển hiệu
a) Biển hiệu ô tô vận tải khách du lịch:
b) Biển hiệu tàu thủy vận tải khách du lịch:
Nội dung Kiểu chữ Chiều cao chữ Chiều rộng chữ
(chưa có dấu)
2. Dải băng phân định ranh giới khu vực chữa cháy
Băng có nền màu vàng có chiều rộng 80 mm, chiều dài từ 50 m đến 100 m. Dọc chiều dài
của băng có các đoạn 2 dòng chữ song ngữ màu đen in liên tiếp, dòng 1 là chữ tiếng Việt
“KHU VỰC CHỮA CHÁY”, dòng 2 là chữ tiếng Anh “FIRE AREA”, chữ cao 20 mm, phông
chữ Times New Roman, loại chữ in hoa.
Mẫu số PC02 Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
bằng đường sắt
Mẫu số PC03 Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC04 Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính về phòng
cháy và chữa cháy
Mẫu số PC05 Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ
Mẫu số PC06 Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC07 Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC08 Mẫu dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC09 Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC11 Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC12 Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC13 Quyết định tạm đình chỉ hoạt động
Mẫu số PC19 Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở
Mẫu số PC20 Lệnh huy động/điều động lực lượng, phương tiện và tài sản tham gia hoạt động
phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC21 Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện
Mẫu số PC22 Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện
Mẫu số PC23 Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện
Mẫu số PC24 Văn bản đề nghị cấp đổi/cấp lại chứng nhận huấn luyện
Mẫu số PC25 Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC26 Văn bản đề nghị kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện
phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC27 Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và
chữa cháy
Mẫu số PC28 Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định
Mẫu số PC29 Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC30 Văn bản đề nghị cấp/cấp đổi/cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy
Mẫu số PC31 Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động phòng cháy và chữa
cháy
Mẫu số PC32 Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC33 Văn bản đề nghị cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch
vụ phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC34 Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
Mẫu số PC35 Quyết định thu hồi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy
và chữa cháy
Công an các đơn vị, địa phương khi in các biểu mẫu nêu trên, không được tự ý thay đổi nội
dung biểu mẫu; có trách nhiệm quản lý việc in, cấp phát, sử dụng biểu mẫu và có sổ sách
để theo dõi.
Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP) và Dấu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
(Mẫu số PC08) do Bộ Công an phát hành./.
Mẫu số PC01
BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ
Mặt trước:
Ghi chú:
(1): Loại, nhóm hàng vận chuyển;
(2): Số UN (mã số Liên Hợp quốc) tương ứng với loại, nhóm hàng;
(3): Số giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ;
(4): Ghi biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển. Dòng chữ BKS: Cỡ chữ 18, loại chữ
in hoa, kiểu chữ đậm, màu đen, phông chữ Times New Roman;
(5): Dòng chữ “Có giá trị đến hết ngày .../..../....”: Cỡ chữ 14, loại chữ in thường, màu đen,
phông chữ Times New Roman; ghi thời hạn của giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
về cháy, nổ.
Mặt sau:
2
...
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bao
gồm: ............................................
(4)...............................................................................................
................(1).................. cam kết bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông và thực hiện đầy
đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ./.
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép;
(3) Ghi các thông tin: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/Hộ chiếu (áp dụng
trong trường hợp vận chuyển theo chuyến) đã được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Liệt kê theo quy định tại Điều 9 Nghị định số /2020/NĐ-CP.
Mẫu số PC03
.....(1)..... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.....(2)..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
Số: ....../PN-....
PHIẾU TIẾP NHẬN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Hồ sơ đề nghị: .............................................(3).....................................................
Đối với ......................................................(4)........................................................
Họ tên người nộp hồ sơ: ......................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................ cấp ngày: ...../..../....,
Cơ quan, đơn vị công tác: ...................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Email: ........................................................
Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền (nếu có): ......................................................
Hồ sơ gồm có:
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
3. ..........................................................................................................................
4. ..........................................................................................................................
Số lượng hồ sơ: .................... (bộ).
Phí thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): ..........................................................
Ngày hẹn lấy mẫu phương tiện (nếu có): .............................................................
Ngày hẹn trả kết quả: ...... giờ ...... phút, ngày ...... tháng ...... năm ......
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các nội dung sau: Cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ; Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Kiểm tra kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy; Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá
nhân; Phê duyệt phương án chữa cháy; Huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp đổi/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; Kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành nghề tư
vấn về phòng cháy và chữa cháy; Cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công trình/cơ sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC04
.....(1)..... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
.....(2)..... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
Số: ....../HD-....
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Họ tên người nộp hồ sơ: ......................................................................................
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ................................................ cấp ngày: ...../..../....,
Cơ quan, đơn vị công tác: ...................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................
Điện thoại: ....................................... Email: ........................................................
Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền (nếu có): ......................................................
Nội dung yêu cầu giải quyết: .............................................(3)..............................
đối với ......................................................(4)........................................................
Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau:
1. ..........................................................................................................................
2. ..........................................................................................................................
3. ..........................................................................................................................
4. ..........................................................................................................................
Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ, nếu có vướng mắc, ông/bà vui lòng liên hệ
với .................(2)................. , số điện thoại: ................. để được hướng dẫn./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp của đơn vị tiếp nhận hồ sơ;
(2) Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
(3) Ghi một trong các nội dung sau: Cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về
cháy, nổ; Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Kiểm tra kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy; Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện, hộ gia đình, cá
nhân; Phê duyệt phương án chữa cháy; Huấn luyện, kiểm tra, cấp/cấp đổi/cấp lại chứng
nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy; Kiểm định, cấp giấy chứng nhận kiểm
định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Cấp/cấp đổi/cấp lại chứng chỉ hành nghề tư
vấn về phòng cháy và chữa cháy; Cấp/cấp đổi/cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên công trình/cơ sở/khu dân cư/hộ gia đình/cơ quan, tổ chức/phương tiện/cá nhân.
Mẫu số PC05
Ghi chú: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy Hiểm về cháy, nổ in trên khổ A4; khung
viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh lam nhạt, ở giữa lưới bảo vệ có
hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Công an cấp giấy phép;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
DANH MỤC
HÀNG HÓA NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ ĐƯỢC PHÉP VẬN CHUYỂN
(Kèm theo Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ số .......... ngày ......
tháng .......... năm .......... của ..........(2)..........)
Tên hàng hóa Số hiệu Loại, nhóm Số hiệu Khối lượng vận
TT Ghi chú (1)
nguy hiểm UN hàng nguy hiểm chuyển
Ghi chú:
(1) Đối với trường hợp vận chuyển theo chuyến trên đường bộ và đường thủy nội địa: Ghi
thông tin về phương tiện (biển số đăng ký, thời hạn kiểm định, trọng tải được phép chở) và
thông tin về người điều khiển phương tiện, người áp tải (họ và tên, ngày tháng năm sinh,
hạng giấy phép điều khiển phương tiện); ghi hành trình, lịch trình vận chuyển hàng hóa
nguy hiểm về cháy, nổ, ga đi, ga đến.
Mẫu số PC06
.....(1)..... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị/cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt;
(3) Ghi một trong các nội dung sau: Góp ý về phòng cháy và chữa cháy đồ án quy hoạch;
chấp thuận địa điểm xây dựng; góp ý về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ
sở; thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc
thiết kế bản vẽ thi công; thẩm duyệt thiết kế điều chỉnh về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Tên dự án, công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới;
(5) Nội dung thiết kế điều chỉnh; nội dung thiết kế cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng của dự
án/công trình; nội dung thiết kế hoán cải phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc
biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy;
(6) Liệt kê thành phần hồ sơ, tài liệu.
Mẫu số PC07
QUY MÔ DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH/PHƯƠNG TIỆN VÀ DANH MỤC TÀI LIỆU, BẢN VẼ
ĐƯỢC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy số
............/TD-PCCC ngày ....../..../...... của ................ (2)............)
Lưu ý: Thông tin tại Giấy chứng nhận này chỉ xác nhận bảo đảm các yêu cầu về phòng
cháy và chữa cháy, không có giá trị về quyền sử dụng đất và các chỉ tiêu về quy hoạch, xây
dựng./.
Ghi chú: Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy in trên giấy
khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu vàng nhạt, ở giữa lưới
bảo vệ có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ban hành giấy chứng nhận thẩm
duyệt;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(4) Tên dự án, công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được thẩm duyệt;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC08
MẪU DẤU THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Quy cách:
- Kích thước: Chiều dài: 70 mm; Chiều rộng: 37 mm;
- Vạch chia cách mép trên 14 mm, 1 nét, độ đậm nét 2 pt;
- Khung viền: Kép 2 nét đều nhau; độ đậm nét 2 pt.
Nội dung:
- Tên cơ quan cấp trên trực tiếp: Phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa;
kiểu chữ đứng;
- Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt: Phông chữ Times New
Roman; cỡ chữ 8; loại chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm;
- Đã thẩm duyệt thiết kế: Phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; loại chữ in hoa; kiểu
chữ đứng, đậm;
- Về phòng cháy và chữa cháy: Phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 10; loại chữ in hoa;
kiểu chữ đứng, đậm;
- Số:... TD-PCCC ngày.../.../...: Phông chữ Times New Roman; cỡ chữ 12; loại chữ in
thường; kiểu chữ đứng.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thẩm duyệt.
Mẫu số PC09
……(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
Ghi chú: Văn bản thẩm duyệt in trên giấy khổ A4;
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy ban hành văn bản thẩm duyệt;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ phương tiện;
(4) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm duyệt;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC10
……(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
…………(3)…………..
Hồi …. giờ …. ngày …. tháng … năm …………., tại …………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Đại diện: ………………………………………………………………………………
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
Đã tiến hành kiểm tra ………… (3)…………… đối với ………………..(4)……………
Đại diện: ……………………………………………………………………………………
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: …………………………….; Chức vụ: ……………………………………….
Tình hình và kết quả kiểm tra như sau:
…………………………….. (5) …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
Biên bản được lập xong hồi … giờ ... ngày …. tháng ….. năm .........., gồm …. trang, được
lập thành ….. bản, mỗi bên liên quan giữ 01 bản, đã đọc lại cho mọi người cùng nghe, công
nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, tổ chức chủ trì kiểm tra;
(3) Ghi nội dung kiểm tra: An toàn về phòng cháy và chữa cháy hoặc kết quả nghiệm thu về
phòng cháy và chữa cháy hoặc điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và
chữa cháy;
(4) Tên đối tượng được kiểm tra;
(5) Phần trình bày của đại diện đơn vị được kiểm tra (chủ cơ sở, chủ đầu tư, chủ phương
tiện,...), phần kiểm tra hồ sơ, phần kiểm tra thực tế, nhận xét, đánh giá và kiến nghị;
(6) Đại diện đơn vị được kiểm tra ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;
(7) Đại diện đơn vị, cá nhân có liên quan ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có;
(8) Đại diện đoàn kiểm tra hoặc người được phân công thực hiện kiểm tra ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu nếu có.
Mẫu số PC11
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Thành phần theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số ……./2020/NĐ-CP.
Mẫu số PC12
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(6)……….
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ……………;
- ……………;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền;
(3) Tên chủ đầu tư/chủ phương tiện;
(4) Tên công trình hoặc phương tiện giao thông cơ giới được nghiệm thu về phòng cháy và
chữa cháy;
(5) Ghi các yêu cầu khác khi cần thiết;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC13
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(6)……….
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định;
(3) Thẩm quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm
hoặc khu vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ, không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ sở, chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ
giới;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC14
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(6)……….
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định;
(3) Thẩm quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm
hoặc khu vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ sở; chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ
giới;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
PHỤC HỒI HOẠT ĐỘNG
Kính gửi: …………(1)…………
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………..Fax: …………………Email: ………………………….
Họ tên người đại diện pháp luật:
………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………
CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………………………………………………
Sau khi thi hành Quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động số: ……………. ngày … tháng
… năm … của: …………….(1) …………………………
Hiện tại: ……….(2)…………… đã loại trừ nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ/đã khắc phục
vi phạm quy định về phòng cháy và chữa cháy kể từ hồi ……. giờ .... phút ngày … tháng …
năm….
Đồ nghị quý cơ quan cho phục hồi hoạt động đối với: ………..(2) …………….. kể từ … giờ
… ngày … tháng … năm……….
Tôi xin cam đoan những nội dung nêu trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan của người ban hành quyết định tạm đình chỉ/đình chỉ hoạt động trước đó;
(2) Tên công trình, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới hộ gia đình, cá nhân, địa điểm
hoặc khu vực bị tạm đình chỉ hoặc đình chỉ hoạt động.
Mẫu số PC16
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(6)……….
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 3;
- ……………;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của người ra quyết định;
(3) Thẩm quyền ban hành quyết định;
(4) Tên công trình, cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình, cá nhân, địa điểm
hoặc khu vực xuất hiện nguy cơ trực tiếp phát sinh cháy, nổ không bảo đảm an toàn phòng
cháy và chữa cháy;
(5) Chủ đầu tư, người đứng đầu cơ sở; chủ hộ gia đình, chủ phương tiện giao thông cơ
giới, cá nhân;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số (17):……………
PHƯƠNG ÁN CHỮA CHÁY CỦA CƠ SỞ
Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện giao thông cơ giới:(1) …………………..
Địa chỉ/Biển kiểm soát: …………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp:
…………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
Cơ quan Công an được phân công thực hiện nhiệm vụ chữa cháy:
………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………….
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG TỔNG THỂ (2)
A. ĐẶC ĐIỂM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC CHỮA CHÁY
I. VỊ TRÍ CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ: (3)
…………………………………………………………………….
- Phía Đông giáp: …………………………………………………………………….
- Phía Tây giáp: …………………………………………………………………….
- Phía Nam giáp: …………………………………………………………………….
- Phía Bắc giáp: …………………………………………………………………….
II. GIAO THÔNG PHỤC VỤ CHỮA CHÁY: (4)
…………………………………………………………………….
III. NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CHỮA CHÁY: (5)
Trữ lượng
Vị trí, khoảng Những điểm cần lưu
TT Nguồn nước (m3) hoặc lưu lượng
cách nguồn nước ý
(l/s)
I Bên trong:
II Bên ngoài:
….
IV. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ SỞ/KHU DÂN CƯ/PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG:
- Đặc điểm kiến trúc xây dựng (Số tầng, diện tích mặt bằng, kết cấu xây dựng) của các
hạng mục, công trình trong cơ sở/phương tiện giao thông cơ giới.
- Tính chất hoạt động, công năng sử dụng của các hạng mục, công trình (Đối với phương
án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).
- Số người thường xuyên có mặt tại cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới (Đối với phương
án chữa cháy của khu dân cư không nêu nội dung này).
(6)
V. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ, ĐỘC:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
VI. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY TẠI CHỖ:
1. Tổ chức lực lượng: (7)
- Đội (tổ) PCCC cơ sở/dân phòng: Có được thành lập hay không?
- Số lượng đội viên: .... người. Được cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
PCCC: ......người.
- Họ và tên người chỉ huy đội PCCC cơ sở/dân phòng: …………. số điện thoại: ………….
2. Tổ chức thường trực chữa cháy:
- Số người thường trực trong giờ làm việc: ………… người.
- Số người thường trực ngoài giờ làm việc: ………... người.
VII. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY TẠI CHỖ: (8)
Chủng loại phương tiện chữa
STT Đơn vị tính Số lượngVị trí bố trí Ghi chú
cháy
... …
Kết quả
Ngày, tháng, Nội dung, hình thức Tình huống cháy Số người, phương
(đạt/không
năm học tập, thực tập giả định tiện tham gia
đạt)
I Bên trong:
II Bên ngoài:
1
2
(8)
IV. TÍNH CHẤT, ĐẶC ĐIỂM NGUY HIỂM VỀ CHÁY, NỔ, ĐỘC:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
V. TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG CHỮA CHÁY TẠI CHỖ: (9)
1. Tổ chức lực lượng:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Tổ chức thường trực chữa cháy:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
VI. PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY TẠI CHỖ: (10)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT CÓ HUY ĐỘNG LỰC
LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CỦA NHIỀU ĐƠN VỊ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC THAM GIA
I. GIẢ ĐỊNH TÌNH HUỐNG CHÁY PHỨC TẠP NHẤT: (11)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
II. CHIẾN THUẬT CHỮA CHÁY: (12)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(13)
III. TÍNH TOÁN LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CHỮA CHÁY:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
(14)
IV. LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN DỰ KIẾN HUY ĐỘNG:
Số người,
Ngày, tháng, Nội dung, hình thức Tình huống cháy giả Nhận xét, đánh
phương tiện
năm học tập, thực tập định giá kết quả
tham gia
Ghi chú:
(1) Cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tiếp nhận hồ sơ;
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký;
(3) Tên cơ sở/khu dân cư/phương tiện.
Mẫu số PC20
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;
(2) Tên cơ quan của người ra lệnh;
(3) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị huy động/điều động;
(4) Ghi cụ thể nhiệm vụ tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC21
……(1)…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……(2)…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(5)……….
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ……………..;
- ……………..;
- Lưu: ………..
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công an kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện;
(4) Đối tượng đã được huấn luyện;
(5) Chức vụ của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ
sở.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Công văn số: …………..ngày ....tháng.....năm…….. của ……….(2)...........)
8
9
...
Mẫu số PC22
……(1)…… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……(2)…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
………..(5)……..
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- ……………;
- ……………;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản;
(3) Tên cơ quan Công an kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện/cơ sở huấn luyện, hướng
dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Đối tượng đăng ký huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận;
(5) Chức vụ của người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cơ
sở.
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ
HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
(Kèm theo Công văn số: ……… ngày ….. tháng.....năm……… của ……….(2)……….)
Giới tính CCCD/
Nơi làm việc/
TT Họ và tên Năm sinh CMND/ Hộ Ngày cấp Ghi chú
Thường trú
Nam Nữ chiếu
...
Mẫu số PC23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
HUẤN LUYỆN, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Kính gửi: ……………..(1)…………….
Tôi là: …………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………………. Ngày cấp:.....................................
Nơi làm việc/thường trú: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Tôi xin đăng ký tham dự lớp huấn luyện nghiệp vụ:
- Phòng cháy, chữa cháy □
- Cứu nạn, cứu hộ □
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định về tổ chức của lớp huấn luyện./.
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan tổ chức lớp huấn luyện.
Mẫu số PC24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
CẤP ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN
Kính gửi: ……………..(1)…………….
Tôi là: …………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………..
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ………………………………. Ngày cấp:.....................................
Nơi làm việc/thường trú: …………………………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………………………………………………………………..
Ngày ….. tháng ….. năm ……….., tôi được …………….(1)…………….. cấp Chứng nhận
huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ.
Do: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ bị hư hỏng/mất.
Đề nghị quý cơ quan ……………….(2)…………….. Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ
phòng cháy, chữa cháy/cứu hạn, cứu hộ.
Tôi xin cam đoan những nội dung trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Ghi chú:
(1) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng nhận huấn luyện;
(2) Ghi một trong các nội dung: Cấp đổi, cấp lại.
Mẫu số PC25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Hồi ……….. giờ ……. phút, ngày … tháng …. năm ……. tại:
…………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……..
Chúng tôi gồm:
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……..
Đã tiến hành kiểm định chất lượng, chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa
cháy theo văn bản đề nghị kiểm định ngày …… tháng ……năm …… của ……….(1)………..
I. PHƯƠNG THỨC KIỂM ĐỊNH:
1. Mẫu thử nghiệm:
………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
……..
2. Kiểm tra hồ sơ, tài liệu:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………
……..
3. Kiểm định các thông số kỹ thuật của phương tiện phòng cháy và chữa cháy:
…………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………
……..
II. THIẾT BỊ KIỂM ĐỊNH:
…………………………………………………………………………………………………………
……..
…………………………………………………………………………………………………………
……..
III. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện
phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định.
Mẫu số PC26
….(1)…. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện
phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Ghi “Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy” đối với trường hợp kiểm định kỹ
thuật; ghi “Kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa
cháy” đối với trường hợp kiểm định và cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng
cháy và chữa cháy;
(3) Cơ quan Công an có thẩm quyền kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định phương
tiện phòng cháy và chữa cháy hoặc cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ
thuật về phòng cháy và chữa cháy;
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Văn bản đề nghị của ……….(1)……….. ngày …. tháng …. năm ……..)
………..(4)………
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như trên;
- Lưu: ………
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện
phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm định;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp Giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và
chữa cháy;
(4) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KIỂM ĐỊNH VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Văn bản đề nghị ngày …. tháng.....năm…… của …………..(1)………..)
Tên, số hiệu, quy cách của Ký, mã Nơi sản Năm sản
TT Đơn vị Số lượng Ghi chú
phương tiện hiệu xuất xuất
Mẫu số PC28
…..(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
…..(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
BIÊN BẢN LẤY MẪU
Vào hồi …….. giờ …… ngày ….. tháng …. năm …… tại: ……………………………
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị kiểm định
- Ông/Bà: ……………………………; Chức vụ: ………………………………..
- Ông/Bà: ……………………………; Chức vụ: ………………………………..
2. Đại diện đơn vị đề nghị kiểm định:
- Ông/Bà: ……………………………; Chức vụ: ………………………………..
- Ông/Bà: ……………………………; Chức vụ: ………………………………..
Đã tiến hành kiểm đếm số lượng, lấy mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (PCCC) để
kiểm định (theo văn bản đề nghị ngày ..... tháng …….. năm ………….), bao gồm:
…..
1. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN ……………./QCVN ……………/Quy định kỹ
thuật/Phương pháp ngẫu nhiên bảo đảm mẫu là đại diện cho lô phương tiện PCCC đề nghị
kiểm định.
2. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định.
- Số lượng phương tiện còn lại được niêm phong toàn bộ (có xác nhận của đại diện đơn vị
lấy mẫu và đơn vị đề nghị kiểm định).
3. Thời gian kết thúc lấy mẫu: Hồi …… giờ ……. phút ngày …. tháng ….. năm…….
Biên bản đã được các bên thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản, được ký tên dưới đây./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm định.
Mẫu số PC29
Ghi chú: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy in trên giấy
khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa có hình
Công an hiệu;
(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;
(2) Tên đơn vị cấp giấy chứng nhận kiểm định;
(3) Đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện
phòng cháy và chữa cháy;
(4) Đơn vị thực hiện kiểm định kỹ thuật;
(5) Phương tiện phòng cháy, chữa cháy đề nghị kiểm định;
(6) Tên và địa chỉ của đơn vị trực tiếp sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập
khẩu phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
(7) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
BẢNG THỐNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐÃ ĐƯỢC KIỂM ĐỊNH
(Kèm theo Giấy chứng nhận kiểm định số ……., ngày …. tháng.....năm ……. của ……….(2)
……)
Tên, số hiệu, quy cách của Ký, mã Nơi sản Năm sản
TT Đơn vị Số lượng Ghi chú
phương tiện hiệu xuất xuất
Mẫu số PC30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ
CẤP/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ
CHỮA CHÁY
Kính gửi: …………(1)…………..
1. Họ và tên: ………………………………………Nam/Nữ: …………………..
2. Sinh ngày ……….. tháng………… năm…………… Nơi sinh: ………………………..
3. Quốc tịch: …………………………………………………………………………………….
4. Số CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………….., cấp ngày ….. tháng …. năm……..,
5. Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
6. Số điện thoại: …………………………………………………………………………………….
7. Trình độ chuyên môn (ghi rõ ngành đào tạo): ………………………………………………
8. Văn bằng, chứng chỉ đã được cấp:
…………………………………………………………………
Đề nghị được cấp (hoặc cấp đổi/cấp lại) chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy trong các lĩnh vực: ……………..(2) …………………….. (có bảng khai kinh
nghiệm công tác gửi kèm theo).
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung trên và cam kết hành nghề tư vấn về phòng cháy và
chữa cháy theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của
pháp luật có liên quan.
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy;
(2) Ghi lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ: Tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát,
tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, chỉ huy thi công về phòng
cháy và chữa cháy.
Mẫu số PC31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
1. Họ và tên: ……………………………………………………………………………………….
2. Quá trình hoạt động chuyên môn về phòng cháy và chữa cháy:
III Kinh nghiệm tư vấn giám sát về phòng cháy và chữa cháy
IV Kinh nghiệm tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy
1
2
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai này là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
Ghi chú:
(1) Số thứ tự;
(2) Ghi rõ từ tháng, năm... đến tháng, năm...;
(3) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức đã hoạt động;
(4) Ghi rõ tên công trình đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy
chứng nhận thẩm duyệt thiết kế hoặc văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng
cháy và chữa cháy và nội dung hoạt động phòng cháy và chữa cháy (thiết kế hoặc thẩm
định hoặc thi công hoặc giám sát về phòng cháy và chữa cháy); vai trò chủ trì hay tham gia.
Mẫu số PC32
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
TƯ VẤN VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Trách nhiệm của người BỘ CÔNG AN
được cấp chứng chỉ: CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY, CHỮA
CHÁY
1. Chỉ được nhận và thực hiện các hoạt động
VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ
tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trong
---------
phạm vi của chứng chỉ này.
2. Tuân thủ các quy định của pháp luật về
phòng cháy và chữa cháy và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Không được cho người khác thuê, mượn
hoặc sử dụng chứng chỉ này để hành nghề. CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TƯ VẤN
VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
4. Không tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ.
5. Xuất trình khi có yêu cầu của các cơ quan
có thẩm quyền./.
Ghi chú: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy in trên giấy khổ A5,
nền giấy mặt ngoài màu vàng nhạt; nền giấy mặt trong màu xanh nhạt, ở giữa có hình
Công an hiệu.
(1) Ghi nội dung lĩnh vực hành nghề về phòng cháy và chữa cháy: Tư vấn thiết kế, tư vấn
thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật, chỉ huy thi công về phòng
cháy và chữa cháy.
(2) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Mẫu số PC33
….(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP ĐỔI/CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
Kính gửi: ………….(2)……………
…………………………………………………………(1)
……………………………………………….
Địa chỉ
…………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………..Fax: …………………………………………
……………………(3)………………………. số:
……………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật là ông/bà: ………………………………………………………….
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………………..
CCCD/CMND/Hộ chiếu: ……………………………………cấp ngày: …………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………….
Đề nghị quý cơ quan xem xét cấp/cấp đổi/cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy cho: …………………(1) …………………. trong các lĩnh
vực sau: ……………….(4) ……………………………..
Tôi cam kết thực hiện, bảo đảm và duy trì liên tục các điều kiện theo quy định như đã được
cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy xác nhận; đồng thời, có trách nhiệm thông báo
kịp thời cho quý cơ quan biết về những thay đổi có liên quan đến điều kiện về phòng cháy
và chữa cháy đã được xác nhận./.
Ghi chú:
(1) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(2) Cơ quan Công an có thẩm quyền cấp giấy xác nhận;
(3) Ghi tên một trong những loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn
vị trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã; Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo
văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(4) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động (tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm định, tư vấn giám sát, tư vấn
kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; tư vấn chuyển giao công nghệ
phòng cháy và chữa cháy; huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy; thi
công, lắp đặt hệ thống phòng cháy và chữa cháy; sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị
phòng cháy và chữa cháy; kinh doanh phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa
cháy);
(5) Chức vụ của người đề nghị.
Mẫu số PC34
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ
ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
(Kèm theo Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
số .... /GXN-PCCC ngày tháng..... năm... của………..)
1 ……..(6)……….
Ghi chú: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy in trên
giấy khổ A4; khung viền kép, hai nét đều nhau, màu đỏ; nền giấy màu xanh nhạt, ở giữa
có hình Công an hiệu.
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp;
(2) Tên cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp giấy xác nhận;
(3) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(4) Ghi tên một trong các loại văn bản sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, đơn vị
trực thuộc doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Giấy
chứng nhận đăng ký chi nhánh, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Giấy phép hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam; Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; văn bản thành lập hoặc cho phép hoạt động kèm theo
văn bản thông báo mã số thuế đối với đơn vị sự nghiệp;
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký;
(6) Liệt kê các phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy được phép kiểm định (đối với
trường hợp kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa
cháy).
Mẫu số PC35
….(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
….(2)….. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
............(6)………..
Nơi nhận: (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
- Như Điều 4;
- …..(7)……
- Lưu: …….
(3) Chức vụ của người đứng đầu cơ quan Công an có thẩm quyền;
(4) Thông báo về việc giải thể/phá sản của cơ sở hoặc biên bản kiểm tra cơ sở kinh doanh
dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(5) Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
(6) Quyền hạn, chức vụ của người ký;
(7) Cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền cho phép cơ sở kinh
doanh hoạt động.
Nghị Định 144/2021/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an
ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu
hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Mẫu số 02
về an ninh, trật tự.
Bản khai nhân sự dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
Mẫu số 02b
nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài.
Mẫu số 03 Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
Số: ………/GCN
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ “Quy định điều kiện về
an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.
Theo văn bản:…………..(3)……………..Số: ……………………………. cấp
ngày…… tháng ……. năm ……….. Cơ quan cấp:
………………………………………………………………. và kết quả thẩm định hồ sơ của cơ
sở kinh doanh: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
….
Địa chỉ cơ sở kinh doanh:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
….
Họ và tên người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (ông, bà): .
…………… Quốc tịch:…………………………………………..…………Năm
sinh: ………………………………….
Chức danh trong cơ sở kinh
doanh: ………………………………………………………………………
Số CMND (hoặc Căn cước công dân, Hộ chiếu): ………………….
…………………………………… cấp ngày…… tháng ……. năm ……….. Cơ quan
cấp: ………………....………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………..
………………………….
Chỗ ở hiện nay:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
……………………………….
………………(2)………………
CHỨNG NHẬN
………………………………(4)………………………………
Đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề đầu tư kinh
doanh: ……………………………
………………………………………………………………………………..
……………………………….
………………………………………………………………………………..
……………………………….
III. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP, CÔNG TÁC CỦA BẢN THÂN
1. Thời gian, nơi học tập, làm việc và nghề nghiệp, chức vụ
…………………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………………
………
2. Tiền án, tiền sự (nếu có ghi rõ tiền án, tiền sự, tội danh, thời gian, cơ quan xử lý)
…………………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………………
………
…………………………………………………………………………………………………………
………
Tôi cam đoan những nội dung trong Bản khai lý lịch là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi ……….., ngày …… tháng …… năm 20……
đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan (Người khai ký, ghi rõ họ tên)
quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội trực tiếp quản lý
(1)
Mẫu số 02b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Socialist Republic of Vietnam
Ảnh --------------
(Portrait)
BẢN KHAI NHÂN SỰ
(4x6 cm)
(Individual decleration)
Dùng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ
chiếu nước ngoài
(For foreigner and Vietnamese oversea holding foreign passport)
1. 1Họ tên (Name and
surname): …………………………………………………………………….
2. Ngày sinh (Date of birth):
……………………………………………………………………………
3. Giới
tính (Sex): ………………………………………………………………………………………..
4. Nơi sinh (Place
of birth): ……………………………………………………………………………..
5. Quốc tịch (Nationality):
……………………………………………………………………………….
6. Hộ chiếu số (Passport No):
……………………………………………………………………………
Loại (Kind):
…………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp (Date
of issue): ……………………………………………………………………………….
Giá trị đến (Date of
expiry): ………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp (Issued
by): …………………………………………………………………………………
7. Thẻ tạm trú số/ Thẻ thường trú số/ (Temporary or permanently
residence card No): …………
Ngày cấp (Date of issue):
………………………………………………………………………………….
Giá trị đến (Date of
expiry): ………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp (Issued by):
…………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức bảo lãnh (Sponsoring
agency/Organization) ………………………………………
..................................................................................................................................................
......
8. Nghề
nghiệp (Profession): …………………………………………………………………………….
9. Nơi làm việc (Place of work)
……………………………………………………………………………
10. Chức danh tại cơ sở kinh doanh (Position):
………………………………………………………..
..................................................................................................................................................
......
Tôi cam đoan những nội dung khai trên là đúng sự thật./.
(I swear the above declarations are true of which).
_______________
1
Chữ in hoa (Capital letter)
Mẫu số 03
………..1...……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số CV (nếu có): ..........
……….., ngày …… tháng …… năm ……
V/v đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Kính gửi: …………………….2………………………..
Thực hiện Nghị định số………/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ “Quy
định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện”.
Tên cơ sở kinh doanh:
………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………..……………; Số điện thoại cố
định: ……………………
Tên cơ quan cấp và tên văn
bản:3 ………………………………………………………………….
……………………………………..; cấp ngày…………tháng………năm …………………..
………
Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu
có) ……………………………………………….
Đề
nghị ………………….2……………………. cấp ..................................................................... (c
ấp mới/cấp đổi/cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành,
nghề:……………………………………………………
Lý do đề nghị
cấp: ……………………………………………………………………………………..
Địa điểm kinh doanh tại:
……………………………………………………………………………….
Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh
doanh: (ông/bà)
…………………………………………………………………………………………………..;
..................................................................................................................................................
......
Sinh ngày:………….tháng …………năm ……………; quốc
tịch …………………………………..;
Giấy CMND (Căn cước công dân, Hộ chiếu) số:
…………………………………………………….;
cấp ngày ………..tháng…………năm…………; cơ quan cấp:
………………………………………..
Nai đăng ký hộ khẩu thường
trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện
nay: ………………………………………………………………………………………….
Chức danh trong cơ sở kinh doanh:
……………………………………………………………………;
Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh của chúng tôi đã đủ điều kiện về an ninh trật tự theo
quy định tại Nghị định số: ……./2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 để làm ngành,
nghề đầu tư kinh doanh: ..........................
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và nội dung các tài liệu có
trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.
Vậy đề nghị ……………………………….………2…………………………………….. giải
quyết./.
_______________
1 Tên cơ sở kinh doanh.
2 Cơ quan cấp Giấy chứng nhận an ninh trật tự.
3 Tên văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số..../2016/NĐ-CP.
Mẫu số 04
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO VỆ
1. Mặt trước: Nền màu xanh ngọc, chữ in màu vàng
2. Mặt sau: Nền màu xanh nhạt, có hoa văn và Công an hiệu in chìm, chữ in màu đen
Nghị định 56/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 96/2016/ND0-
CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, nghị định số137/2020/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo.
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: .../GCN
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện về an ninh, trật tự
Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định
điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
Nghị định số …../2023/NĐ-CP ngày.... tháng....năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Theo văn bản: ……………………..(3)……………………………… Số: ………………………
cấp ngày …. tháng ….. năm …….. Cơ quan cấp: ……………………..và kết quả thẩm định
hồ sơ của cơ sở kinh doanh: ………………………………..(4)
………………………………………..
Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ............................................................................................
Họ và tên người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh......................
(ông, bà): ……………. Quốc tịch: …………………….. Năm sinh: ....................................
Chức danh trong cơ sở kinh doanh: .............................................................................
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu: ...............................................
cấp ngày …… tháng ……. năm ………………….. Cơ quan cấp: .....................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................................
Nơi ở hiện tại: .............................................................................................................
……….(2)……….
CHỨNG NHẬN
....................(4)……………….
Đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh:
...................................................................................................................................
____________________
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp.
(2) Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(3) Tên văn bản tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
(4) Tên cơ sở kinh doanh.
(5) Lãnh đạo đơn vị cấp Giấy chứng nhận (ký tên, đóng dấu).
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện về an ninh, trật tự
(Mẫu số 01)
1. Đối với văn bản giấy
a) Kích thước: Khổ giấy A4 (21 cm x 29,7 cm).
b) In một mặt, nền hoa văn màu xanh nhạt, có hình Công an hiệu in chìm ở giữa.
c) Dòng chữ tiêu đề "Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự" in màu đỏ.
d) Các nội dung khác in màu đen.
2. Đối với văn bản điện tử
Kích thước: Khổ giấy A4 (21 cm x 29,7 cm).
Mẫu số 02
Ảnh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(4x6 cm) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đóng dấu giáp
lai của cơ quan, BẢN KHAI LÝ LỊCH
đơn vị trực tiếp Của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh
quản lý có điều kiện về an ninh, trật tự
____________________
(1) Tên cơ sở kinh doanh.
(2) Số ký hiệu văn bản của cơ sở kinh doanh (nếu có).
(3) Tên cơ quan Công an có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật
tự.
(4) Tên văn bản quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 96/2016/NĐ-CP .
(5) Trường hợp cấp đổi, cấp lại ghi rõ số Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
đã cấp; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp.
(6) Tên văn bản, số và ký hiệu văn bản, cơ quan ban hành văn bản, ngày tháng năm ban
hành văn bản.
Mẫu số 04
CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ BẢO VỆ
1. Mặt trước: Nền màu xanh ngọc, chữ in màu vàng
2. Mặt sau: Nền màu xanh nhạt, có hoa văn và Công an hiệu in chìm, chữ in màu đen
2. Thay thế Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 99/2016/NĐ-CP bằng Mẫu số
01 ban hành kèm theo Nghị định này.
Lưu hồ sơ Mẫu số 01 Mẫu số 01
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON ....(1)... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
DẤU ....(2)... NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh
Số: ……./ĐKMCD ngày …. tháng .... năm ….
phúc
……………(2)…………………….. ---------------
………......................................
Số: ….(3)...., ngày .... tháng ...
đã đăng ký lưu chiểu mẫu con dấu
…/ĐKMCD năm ….
của ................….(4)…………
………………………………………………….... GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU CON
............................ DẤU
…………………………. Căn cứ Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày
………………………...............................
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản
lý và sử dụng con dấu và Nghị định số
…………………………………………………....
…./2023/NĐ-CP ngày ....tháng....năm 2023
............................
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP, Nghị định
số 99/2016/NĐ-CP, Nghị định
tại Quyển số: ……… Tờ số: …………..
số 137/2020/NĐ-CP.
Con dấu có giá trị sử dụng từ ngày ….
………….(2)
tháng .... năm …….
……………………………………......................
MẪU CON DẤU ĐĂNG KÝ LƯU CHIỂU ..........
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ ....(5)... chứng nhận mẫu con dấu dưới đây
(Ký, ghi họ và tên) (Ký, ghi họ và tên, của ................(4)…..............
đóng dấu) ……………………………………………………
….........................
……………………………………………………
….........................
……………………………………………………
….........................
đã đăng ký, có giá trị sử dụng từ ngày ....
tháng .... năm ....
Đăng ký mẫu con dấu tại Quyển số: ... Tờ số:
...
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp.
(2) Tên cơ quan đăng ký mẫu con dấu.
(3) Địa danh nơi ban hành giấy chứng nhận.
(4) Tên cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu.
(5) Quyền hạn, chức vụ của người ký giấy chứng nhận.
Văn bản giấy: In trên khổ giấy 210 mm x 297 mm (A4). In màu hồng nhạt, có hoa văn, có
hình Công an hiệu ở giữa biểu mẫu.
Văn bản điện tử: In trên khổ 210 mm x 297 mm (A4).
3. Thay thế Phụ lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định số 137/2020/NĐ-CP bằng Phụ
lục I, II, III, IV ban hành kèm theo Nghị định này và bổ sung Phụ lục VI, VII, VIII, IX vào
sau Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 137/2020/NĐ-CP.
Phụ lục I
BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TTXH ---------------
-------
Số: …/GP
GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHÁO HOA NỔ, THUỐC PHÁO NỔ VÀ THIẾT BỊ PHỤ KIỆN
BẮN PHÁO HOA NỔ
(Có giá trị đến ngày.... tháng... năm....)
Xét hồ sơ đề nghị của ..................................................................................................
...................................................................................................................................
CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI
Cho phép tổ chức, doanh nghiệp: .................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: ……../ ………/ ……….. Cơ quan cấp:............................................................
Được …………………………….(1) ...............................................................................
Chủng loại, số lượng: (2)..............................................................................................
...................................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Biển kiểm soát: ...........................................................................................................
Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu ....................................................................................
...................................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Ghi nhập khẩu hoặc xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo hoa nổ, thiết bị phụ kiện bắn
pháo hoa nổ.
(2) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ, thiết bị phụ kiện bắn pháo
hoa nổ. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu số lượng lớn phải có bản phụ lục kèm theo.
(3) Chức danh, cấp hàm, họ tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Phụ lục II
BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TTXH ---------------
-------
Số: …/GP
GIẤY PHÉP
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU PHÁO HOA, THUỐC PHÁO HOA
(Có giá trị đến ngày.... tháng.... năm....)
Xét hồ sơ đề nghị của ..................................................................................................
...................................................................................................................................
CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI
Cho phép tổ chức, doanh nghiệp: .................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: …………../ ………../ …………Cơ quan cấp:...................................................
Được... (1) ..................................................................................................................
Chủng loại, số lượng:........................(2) .......................................................................
...................................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Biển kiểm soát: ...........................................................................................................
Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu:....................................................................................
...................................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Ghi nhập khẩu hoặc xuất khẩu pháo hoa, thuốc pháo hoa.
(2) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa, thuốc pháo hoa. Trường hợp xuất khẩu,
nhập khẩu số lượng lớn phải có bản phụ lục kèm theo.
(3) Chức danh, cấp hàm, họ tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Phụ lục III
BỘ CÔNG AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC CẢNH SÁT QLHC VỀ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TTXH ---------------
-------
Số: …/GP
GIẤY PHÉP
MUA PHÁO HOA
(Có giá trị đến ngày … tháng … năm....)
Xét hồ sơ đề nghị của ..................................................................................................
...................................................................................................................................
CỤC CẢNH SÁT QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH VỀ TRẬT TỰ XÃ HỘI
Cho phép tổ chức, doanh nghiệp: .................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Người đại diện: ...........................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: ………./ …….. / …………… Cơ quan cấp: ....................................................
Được mua pháo hoa:
Chủng loại, số lượng: …………………………….(1) ........................................................
...................................................................................................................................
Tại tổ chức, doanh nghiệp sân xuất, kinh doanh pháo hoa:.............................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa được mua. Trường hợp mua số lượng lớn
phải có bản phụ lục kèm theo.
(2) Chức danh, cấp hàm, họ tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Phụ lục IV
….(1)….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
……(2)…… Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------- ---------------
Số: …/GP
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN PHÁO HOA, PHÁO HOA NỔ, THUỐC PHÁO
(Có giá trị đến ngày....tháng....năm....)
Xét hồ sơ đề nghị của...................................................................................................
...................................................................................................................................
.... (2) ....
Cho phép tổ chức, doanh nghiệp:..................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Người chịu trách nhiệm vận chuyển: .............................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: ………/ …………/ …………… Cơ quan cấp:..................................................
Được vận chuyển pháo hoa:
Chủng loại, số lượng: …………………………(3) ............................................................
Phương tiện vận chuyển: …………………. Biển kiểm soát: ............................................
Thời gian vận chuyển: .................................................................................................
Họ và tên người điều khiển phương tiện: ......................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Nơi đi: ........................................................................................................................
Nơi đến: .....................................................................................................................
Tuyến đường vận chuyển: ...........................................................................................
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan trực tiếp quản lý.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(3) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng vận chuyển. Trường hợp vận chuyển số lượng lớn phải
có bản phụ lục kèm theo.
(4) Chức danh, cấp hàm, họ tên và chữ ký của người cấp giấy phép.
Phụ lục VI
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …/….
…., ngày... tháng... năm...
V/v đề nghị cấp giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu pháo hoa nổ,
thuốc pháo nổ, thiết bị phụ kiện
bán pháo nổ, pháo hoa, thuốc
pháo hoa
Kính gửi: ………….(2)…………..
Tên tổ chức, doanh nghiệp: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự:.......................................
...................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: ……………./ ……………./ ……………… Cơ quan cấp:...................................
Được ……………………………….(3) ............................................................................
Chủng loại, số lượng: ……………………………(4)...........................................................
...................................................................................................................................
Phương tiện vận chuyển: .............................................................................................
Biển kiểm soát: ...........................................................................................................
Cửa khẩu xuất khẩu/nhập khẩu:....................................................................................
...................................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cáp phép.
(2) Ghi tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(3) Ghi nhập khẩu hoặc xuất khẩu pháo hoa nổ, thuốc pháo hoa nổ, thiết bị phụ kiện bắn
pháo hoa nổ, pháo hoa, thuốc pháo hoa.
(4) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ, thiết bị phụ kiện bán pháo
hoa nổ, pháo hoa, thuốc pháo hoa. Trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu số lượng lớn phải có
phụ lục kèm theo.
Phụ lục VII
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …/….
…., ngày... tháng... năm...
V/v đề nghị cấp giấy phép mua
pháo hoa
Kính gửi: …………………(2)………………
Tên tổ chức, doanh nghiệp:..........................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự:.......................................
...................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: …………./ …………/ ……………….. Cơ quan cấp: ........................................
Chủng loại, số lượng pháo hoa đề nghị mua: ………………………(3) .............................
...................................................................................................................................
Tại tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh pháo hoa:.............................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp phép.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
(3) Ghi loại pháo được vận chuyển (pháo hoa nổ, thuốc pháo nổ, pháo hoa).
(4) Ghi cụ thể chủng loại, số lượng pháo hoa nổ, thuốc pháo hoa, pháo hoa. Trường hợp
vận chuyển số lượng lớn phải có bản phụ lục kèm theo.
Phụ lục IX
(1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …/….
…., ngày... tháng... năm...
V/v đề nghị huấn luyện về kỹ
thuật an toàn
Kính gửi: ………(2)…………
Tên tổ chức, doanh nghiệp: .........................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
...................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ...................................................................................................
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự:.......................................
...................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:......................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Số CCCD/CMND/HC: ..................................................................................................
Ngày cấp: ………./ ……../ ……….. Cơ quan cấp:...........................................................
Nội dung: …………………….(3) ...................................................................................
Số lượng người đề nghị huấn luyện: .............................................................................
Thời gian huấn luyện: ..................................................................................................
Địa điểm huấn luyện: ...................................................................................................
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức, doanh nghiệp đề nghị huấn luyện.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền huấn luyện.
(3) Ghi rõ huấn luyện đối với đối tượng nào.
Nghị định 45/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường
CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nhóm kim loại nặng và hợp chất vô cơ của chúng (tính theo
nguyên tố kim loại)
1 Asen (Arsenic) As
2 Cadmi (Cadmium) Cd
3 Chì (Lead) Pb
4 Kẽm (Zinc) Zn
5 Niken (Nickel) Ni
1 Tổng Phenol
2 PCB
3 Dioxin
4 Dầu mỡ khoáng
II. CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG NGUY HẠI TRONG KHÍ, KHÍ THẢI
STT Thông số môi trường nguy hại Công thức hóa học
A Các chất vô cơ
7 Clo Cl2
8 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF
10 HydroXyanua HCN
2 Acrolein CH2=CHCHO
3 Anilin C6H5NH2
4 Benzidin NH2C6H4C6H4NH2
5 Benzen C6H6
6 Chloroform CHCl3
7 Formaldehyde HCHO
8 Naphtalen C10H8
9 Phenol C6H5OH
10 Tetracloetylen C2Cl4
13 Styren C6H5CH=CH2
14 Toluen C6H5CH3
15 Xylen C6H4(CH3)2
16 Tổng Dioxin/Furan
Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
BỘ VĂN HÓA, CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THỂ THAO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VÀ DU LỊCH ---------------
-------
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ, GIẤY CHỨNG NHẬN NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM
QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
STT Loại chứng chỉ, giấy chứng nhận Cấp độ
1 Tiếng Anh
1.5 Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của ACTFL Advanced Mid
2 Tiếng Nhật
- Chứng chỉ OPIc + WPT + LPT & RPT của Advanced Mid
ACTFL (1)
3 Tiếng Trung
4 Tiếng Đức
5 Tiếng Pháp
- Diplôme de Langue
- Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn
Hàn Advanced Low
9 Tiếng Nga
10 Các ngoại ngữ khác Tương đương bậc 4 trở lên Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham
chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu
Âu.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ, MẪU THÔNG BÁO, MẪU BIÊN BẢN
(Kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
ĐIỂM DU LỊCH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
- Tên tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý điểm du lịch: ....................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ………………..………….. Fax:....................................................................
- Email: .......................................................................................................................
- Website (nếu có): ......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du
lịch, chúng tôi thấy ….(tên điểm du lịch)... đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là
điểm du lịch. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, công
nhận điểm du lịch cho....(tên điểm du lịch)...
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị công nhận điểm du lịch.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
KHU DU LỊCH CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố.
- Tên cơ quan, tổ chức quản lý khu du lịch: ..................................................................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại:…………………………………………….. Fax:...............................................
- Email:........................................................................................................................
- Website (nếu có):.......................................................................................................
Căn cứ Luật Du lịch và Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Du
lịch, chúng tôi thấy ……(tên khu du lịch) đã đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là khu
du lịch cấp tỉnh. Kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….. công nhận khu du lịch cho....(tên khu du lịch)... là khu
du lịch cấp tỉnh.
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh.
Mẫu số 04
TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...
STT Tên CSLTDL Địa chỉ Quy mô Hạng đề nghị Ghi chú
...
Căn cứ Tiêu chuẩn Quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và thực tế thẩm định, Tổ
thẩm định thống nhất kết quả giữa các thành viên trong Tổ thẩm định trình….. (1)….. xem
xét, quyết định công nhận hạng cho cơ sở lưu trú du lịch như sau:
STT Tên CSLTDL Địa chỉ Quy mô Hạng đề nghị Ghi chú
2
....
Biên bản này làm xong vào hồi…… giờ……. ngày …../ …../…… Tổ thẩm định thống nhất,
ký tên.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Căn cứ Luật Du lịch và các văn bản quy định chi tiết, chúng tôi:
1. Thông tin chung về cơ quan/tổ chức:
Tên cơ quan/tổ chức:...................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................
...................................................................................................................................
Năm thành lập: ............................................................................................................
Giấy phép thành lập:....................................................................................................
Nơi đăng ký thành lập:.................................................................................................
...................................................................................................................................
Số vốn đăng ký: (nếu có) .............................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:..............................................................................
Website: ………………………… Email:..........................................................................
Người đứng đầu/đại diện theo pháp luật:......................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
2. Các lĩnh vực hoạt động chính:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Tóm tắt các hoạt động trong thời gian gần đây:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đăng ký thành lập Văn phòng đại diện của …………………………… với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
Tên tiếng Việt:..............................................................................................................
Tên tiếng Anh:..............................................................................................................
Tên viết tắt:..................................................................................................................
Địa điểm (dự kiến):.......................................................................................................
2. Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:....................................................................................................................
Giới tính:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu:................................................................................................................
Do:……………………… cấp tại:………ngày……..tháng……..năm…………
3. Tổng số nhân viên (dự kiến): ..................................................................................
Số nhân viên có quốc tịch nước ngoài: ………………………..người
Số nhân viên Việt Nam: ………………………………………….người
4. Các nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Kế hoạch dự kiến triển khai hoạt động trong thời gian tới:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và
hồ sơ kèm theo.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến thành lập và hoạt
động của Văn phòng đại diện cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu
vực tại Việt Nam./.
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
2. Trang nội dung thứ nhất2:
UBND TỈNH/TP…….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ DU LỊCH/SỞ VĂN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH ---------------
-------
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH NỘI ĐỊA
Số GP: …..(1)…./….(2)…../……(3) - GP LHNĐ
(Cấp lần...(4)....)
1. Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………………………………...
Tên giao
dịch: …………………………………………………………………………………………...
Tên viết
tắt: ……………………………………………………………………………………………….
2. Trụ sở
chính: ………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
……
Điện thoại:……………………………………………Fax:
………………………………………………
Email:……………………………………………….Website:
…………………………………………..
3. Tài khoản ký quỹ
số: ………………………………………………………………………………..
Tại Ngân
hàng: …………………………………………………………………………………………..
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Chức danh:………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:……………………………………… Nam/Nữ:…………………………………………….
Sinh ngày..../..../.... Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:…………………………………
Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:………………………………..
Ngày cấp:.../..../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………….
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách
nhau bởi dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa gồm 04 ký tự, từ 0001 đến
9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Viết tắt của Sở Du lịch (SDL) hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (SVHTTDL).
(4): Số thứ tự của lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại
một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
2. Trang nội dung thứ hai
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
3. Trang nội dung thứ nhất4:
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỔNG CỤC DU LỊCH ---------------
-------
GIẤY PHÉP
KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH QUỐC TẾ
INTERNATIONAL TOUR OPERATOR LICENCE
Số GP/No. :..(1)…./....(2).../TCDL - GP LHQT
(Cấp lần/Issued for...(3)....time)
1. Tên doanh
nghiệp: …………………………………………………………………………………..
Enterprise’s name in foreign language: …………………………………………………………….
Tên viết tắt/ Brief name:
…………………………………………………………………………………..
2. Trụ sở chính/Head
Office: …………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
…….
Tel:……………………………………………………Fax:
……………………………………………….
Email:………………………………………………..Website:
…………………………………………..
3. Tài khoản ký quỹ số/Deposite account No.:……………………………………………………..
Tại Ngân hàng/At bank:
…………………………………………………………………………………
4. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành/Travel Service boundaries:........(4)……………..…..
...........................................................................................................................................
5. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Legal representative
…………………………………………………………………………………………………………
….
Chức danh/Title:
…………………………………………………………………………………………
Họ và tên/Name:……………………………………………….. Giới tính/Gender:…………………..
Sinh ngày/Date of birth:..../..../….
Dân tộc/Ethnic group:…………………… Quốc tịch/Nationality:……………………………………..
……………(5)………………./ID/Passport No.:
…………………………………………………………
Ngày Cấp/Date of issue: …../..../……. Nơi cấp/Place of issue:…………………………………….
Ghi chú:
(1): Số Giấy phép gồm mã số tỉnh và mã số thứ tự của doanh nghiệp, cách nhau bởi
dấu “-”, trong đó:
- Mã số tỉnh gồm 02 ký tự theo quy định của Tổng cục Thống kê;
- Số thứ tự của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế gồm 04 ký tự, từ 0001
đến 9999.
(2): Năm cấp Giấy phép lần đầu.
(3): Số thứ tự của lần cấp đổi và cấp lại. Ví dụ: cấp lần thứ 2 (trước đó đã đổi hoặc cấp lại
một lần và lần này tiếp tục xin cấp đổi hoặc xin cấp lại).
(4): Theo phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế quy định tại Điều 30 Luật Du lịch.
(5): Số Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.
2. Trang nội dung thứ hai
2.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt sau:
(3) (…………….(1)……………)
(3) (…………….(1)……………)
Số hiệu:………………………………..
Vào sổ cấp chứng nhận:……………..
(3) (…………….(1)……………)
(3) (…………….(1)……………)
I. Chất liệu, kích thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm: đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3
cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm;
khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm;
khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Service Standard for tourism
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm;
khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm;
khoảng cách giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- City/province Tourism Department/Department of Culture, Sports and Tourism;
- Chữ in hoa, không chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm;
khoảng cách giữa các từ 0,5cm./.
1 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
2 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
3 Bìa cứng, kích thước khổ A3 gập đôi, nền màu đỏ, chữ và quốc huy vàng
4 Bìa cứng, kích thước khổ A4, nền hoa văn chìm, chữ đen
Thông tư 42/2017/TT-BGTVT Quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện,
nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du
lịch.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng; Nguyễn Ngọc Thiện
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính
trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính
phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật;
Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Du lịch;
- Sở Du lịch, Sở VHTTDL, Sở VHTTTTDL
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCDL (05). MQ (400).
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ DO CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT Loại chứng chỉ Cấp độ
1 Tiếng Anh
2 Tiếng Nhật
3 Tiếng Trung
4 Tiếng Đức
7 Tiếng Ý
Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn
8.2
Viết) + OPIc tiếng Hàn Advanced Low
9 Tiếng Nga
2.2. Thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa - mặt sau:
Mức thu
STT Tên phí
(đồng/hồ sơ)
Thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (bao gồm thẩm
1
định, công nhận mới và thẩm định, công nhận lại)
Thẩm định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
2 tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bao gồm thẩm định, công nhận 1.000.000
mới và thẩm định, công nhận lại)
Điều 5. Kê khai, nộp và quản lý phí
1. Chậm nhất là ngày 5 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng
trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm
theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
3. Tổ chức thu phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Đối với năm 2018, trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-
CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật phí và lệ phí, đã được cấp có thẩm quyền giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2018, trong đó bao gồm các khoản phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này thì trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thu được để chi cho hoạt động thẩm
định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và
sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư
số 178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du
lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư
số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Mức thu
STT Tên phí
(đồng/hồ sơ)
Thẩm định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch (bao gồm thẩm
1
định, công nhận mới và thẩm định, công nhận lại)
Thẩm định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt
2 tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (bao gồm thẩm định, công nhận 1.000.000
mới và thẩm định, công nhận lại)
Điều 5. Kê khai, nộp và quản lý phí
1. Chậm nhất là ngày 5 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng
trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng và quyết toán theo năm
theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
3. Tổ chức thu phí thực hiện nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí
trang trải cho việc thẩm định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ
chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Đối với năm 2018, trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước thuộc diện khoán chi
phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-
CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật phí và lệ phí, đã được cấp có thẩm quyền giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2018, trong đó bao gồm các khoản phí thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này thì trích để lại 90% tổng số tiền phí thẩm định thu được để chi cho hoạt động thẩm
định, thu phí và nộp 10% vào ngân sách nhà nước. Tiền phí được để lại được quản lý và
sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư
số 178/2016/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du
lịch và phí thẩm định, phân hạng cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế
độ thu phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ
phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-
BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư
số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân
sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Phụ lục A
(Quy định)
Nội dung đánh giá nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê
2.1 Khu vực lưu - Giường hoặc đệm/chiếu có kích thước tối
trú thiểu 0,8 m x 1,9 m cho một người
- Giấy vệ sinh.
c) Phòng tắm
- Vòi nước.
- Xà phòng.
3.2 Mức độ phục - Dọn vệ sinh hàng ngày khi có khách lưu trú.
vụ
- Thay ga bọc đệm, bọc chăn, vỏ gối ba ngày
một lần hoặc khi có khách mới hoặc khi
khách có yêu cầu.
5.1 Bảo vệ môi - Các trang thiết bị và vật dụng như cốc, khăn -
trường, vệ sinh mặt, khăn tắm... đảm bảo vệ sinh.
5.4 Phòng chống Đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về phòng,
cháy nổ: chống cháy nổ
CHÚ THÍCH Đánh dấu vào ô đạt hoặc không đạt khi đánh giá.
Quyết định số 4216/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy tắc
ứng xử bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
VÀ DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- --------------------
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TẮC ỨNG XỬ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 19/2013/TTLT-BVHTTDL-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch, tổ chức lễ hội, bảo vệ và phát
huy giá trị di tích;
Căn cứ Quyết định số 1341/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc phê duyệt nhiệm vụ môi trường “Xây dựng quy tắc
ứng xử về bảo vệ môi trường trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch”;
Căn cứ Công văn 6520/BTNMT-TCMT ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc góp ý dự thảo Bộ quy tắc ứng xử về bảo vệ môi trường trong hoạt động
văn hóa, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy tắc ứng xử về bảo vệ môi trường trong
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch (sau đây viết tắt là Quy tắc).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường phổ biến, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
có liên quan thực hiện Quy tắc; tổng hợp, đề xuất, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo Bộ
Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Văn hóa và
Thể thao; Sở Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TNMT;
- Các Thứ trưởng;
Nguyễn Ngọc Thiện
- Lưu: VT, KHCNMT, TX.150.