You are on page 1of 23

NỘI DUNG ÔN TẬP PHẦN TRẮC NGHIỆM –

HỌC PHẦN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC


Loại câu: 0.2 điểm
PHẦN I. CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚNG NHẤT
STT Nội dung
Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa rộng được hiểu là?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
1 B. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
D. Mong ước của chủ nghĩa Mác - Lênin
Phát kiến vĩ đại nào của C.Mác và Ph.Ăngghen đã khắc phục triệt để những hạn chế có
tính lịch sử của CNXH không tưởng
2 A. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Học thuyết về giá trị thặng dư
D. Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Ai là người đã biến CNXH từ khoa học, từ lý luận thành hiện thực:
A. C.Mác.
3 B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. J.Xtalin
Đâu là phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học
A. Chủ nghĩa DVBC & CNDVLS; Lôgíc và lịch sử.
4 B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội.
C. Phương pháp so sánh và phương pháp liên ngành
D. Tất cả các phương án trên
Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
A. Biện chứng của tự nhiên
5 B. Chống Đuyrinh.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Bộ Tư bản.
Chủ nghĩa xã hội khoa học theo nghĩa hẹp được hiểu là?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin
6 B. Một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
D. Mong ước của chủ nghĩa Mác - Lênin
Đâu là ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và Ph.Ăngghen
A.Triết học, chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ nghĩa xã hội khoa học
B.Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, kinh tế chính trị học,
CNXHKH.
7
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử; Học thuyết giá trị thặng dư và Học thuyết về sứ mệnh toàn thế
giới của giai cấp công nhân.
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, học thuyết giá trị và học thuyết về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân
Giai đoạn nào C.Mác và Ph.Ănghen phát triển CNXHKH
A. 1848-1895
8 B. 1848 -1898
C. 1848-1871
D. 1872-1890

1
Đánh giá về chủ nghĩa Mác, V.I.Lênin chỉ rõ “Học thuyết của Mác là học thuyết … vì nó
là một học thuyết chính xác”.
9 A. Vạn năng
B. Tương đối
C. Tuyệt đối
D. Đặc biệt

Những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán đã được
C.Mác và Ph.Ăngghen khắc phục triệt để thông qua phát kiến vĩ đại nào?
10 A.Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B.Học thuyết về giá trị thặng dư
C.Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
D. Cả A, B, C
Đâu là thuật ngữ không chính xác để chỉ giai cấp công nhân trong phương thức tư bản
chủ nghĩa:
11 A. Giai cấp vô sản.
B. Giai cấp vô sản hiện đại.
C. Giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp...
D. Giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất.
Giai cấp nào là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp?
A. Giai cấp tư sản
12 B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp nông dân
D. Tầng lớp trí thức
Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất thể hiện về
mặt xã hội là mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp … và giai cấp …
13 A. Công nhân – nông dân
B. Công nhân – địa chủ
C. Công nhân – tư sản
D. Nông dân – địa chủ
Giai cấp nào là đại biểu cho LLSX tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã
hội hiện đại
A. Giai cấp tư sản
14
B. Giai cấp công nhân
C. Giai cấp nông dân
D. Tầng lớp trí thức
Trong phương thức sản xuất TBCN giai cấp, tầng lớp nào có tinh thần triệt để cách
mạng nhất?
A. Giai cấp tư sản
15
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp công nhân
D. Tầng lớp trí thức
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của bản thân
GCCN cùng với đông đảo… và mang lại lợi ích cho…
A. Giai cấp nông dân – đa số
16
B. Giai cấp nông dân – thiểu số
C. Quần chúng – thiểu số
D. Quần chúng – đa số
17 Nhận định nào sau đây về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là KHÔNG chính xác?
A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản
xuất B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân bằng chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất

2
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng
chế độ tư nhân khác
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là của bản thân giai cấp công nhân
Giai cấp công nhân hình thành và phát triển mạnh trong xã hội nào?
A. Xã hội Chiếm hữu nô lệ.
18 B. Xã hội Phong kiến.
C. Xã hội Tư bản chủ nghĩa.
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa.

Đặc tính quan trọng, quyết định bản chất cách mạng của giai cấp công nhân là?
A. Giai cấp đại biểu cho tương lai
19 B. Giai cấp nghèo khổ nhất
C. Giai cấp bị áp bức, bóc lột
D. Giai cấp không có tư liệu sản xuất
Giai cấp công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa hiện đại…?
A. Không bị bóc lột.
20 B. Vẫn bị bóc lột như trước đây.
C. Bị bóc lột ít hơn trước đây.
D. Bị bóc lột tinh vi hơn trước đây.
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, giai cấp công nhân…?
A. Không còn bị bóc lột.
21 B. Còn một bộ phận bị bóc lột.
C. Còn bị bóc lột .
D. Còn bị bóc lột nhưng mức độ ít hơn trước đây.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở các nước XHCN về nội dung kinh tế là:
A.Lực lượng đi đầu thực hiện công nghiệp hóa
22 B.Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
C.Công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
D. Cả A, B, C
Chất lượng giai cấp công nhân phải thể hiện qua đâu?
A. Trình độ trưởng thành về ý thức chính trị
23 B. Năng lực và trình độ làm chủ khoa học công nghệ
C. Trình độ học vấn, tay nghề, văn hóa
D. Cả A, B, C
Giai cấp công nhân muốn hoàn thành sứ mệnh lịch sử cần có Đảng Cộng sản để làm
gì…? A. Đề ra đường lối chính sách, chiến lược, sách lược cách mạng.
24 B. Thực hiện liên minh giai cấp công nhân với những người lao động khác. C.
Lãnh đạo nhân dân thực hiện đường lối, chiến lược, sách lược cách mạng.
D. Tất các nội dung trên.
Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác khi…?
A. Có biểu tình, bãi công của công nhân.
25 B. Có tổ chức Công đoàn.
C. Có lý luận của chủ nghĩa xã hội khoa học .
D. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Đảng Cộng sản mang bản chất của giai cấp nào…?
A. Giai cấp công nhân.
26 B. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động .
D. Giai cấp công nhân và dân tộc.

3
Điều kiện khách quan nào quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân? A.
Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định.
27 B. Do địa vị chính trị- xã hội của giai cấp công nhân quy định.
C. Do bản thân giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng quy định.
D. Cả ba phương án A, B, C.
E. Chỉ A và B.
Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của
mình là?
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân về số lượng và chất lượng quy định.
28
B. Đảng Cộng sản
C. Phải có sự liên minh giai cấp dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản .
D. Cả ba phương án A, B, C.
Điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân hiện nay và giai cấp công nhân truyền thống
29
thế kỷ XIX là?

A. Lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại
B. Bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư
C. Là lực lượng đi đầu trong các cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội
D. D. Cả A, B, C
Giai cấp công nhân Việt Nam trực tiếp đối kháng với?
A. Tư bản thực dân Pháp
30 B. Giai cấp tư sản Việt Nam
C. Giai cấp nông dân
D. Giai cấp địa chủ
Cụm từ nào phản ánh đúng giai cấp công nhân hiện đại? A.
Công nhân tri thức.
B. Công nhân trí thức.
31
C. Công nhân áo trắng.
D. Cả ba phương án A, B, C.
E. Chỉ A và B.
Giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và
cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính
đáng của mình là một phần khái niệm để chỉ giai cấp công nhân?
32 A. Ở các nước xã hội chủ nghĩa
B. Ở các nước tư bản chủ nghĩa
C. Ở các nước thuộc địa
D. Trên toàn thế giới
Vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trên phương diện kinh tế là gì?
33 A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong của cán bộ đảng viên
C. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
D. Xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam.
Vấn đề nổi bật nhất đối với việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt
Nam trên phương diện chính trị là gì?
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
34 B. Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong của cán bộ đảng
viên; tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng.
C. Thực hiện khối liên minh công – nông – trí
D. Xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người Việt Nam.

4
Điểm then chốt để thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân ở Việt
Nam hiện nay là gì?
A. Giai cấp công nhân lớn mạnh, hiện đại
35 B. Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng, làm cho Đảng của giai cấp công nhân
lãnh đạo thực sự trong sạch, vững mạnh
C. Liên minh chặt chẽ với các giai tầng trong xã hội
D. Đoàn kết giai cấp công nhân quốc tế
Đâu là thuật ngữ đúng để chỉ giai cấp công nhân A.
Giai cấp vô sản.
36 B. Giai cấp vô sản hiện đại.
C. Giai cấp công nhân hiện đại, giai cấp công nhân đại công nghiệp...
D. Tất cả phương án trên.
Nhận định nào sau đây về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là chính xác?

A. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
37 B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân bằng chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng chế độ
tư nhân khác

D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là giữ lại chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Khái niệm CNXH được hiểu theo mấy nghĩa?
A. Một
B. Hai
38
C. Ba
D. Bốn
E. Năm
Theo quan điểm của các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học, có mấy hình thức quá
độ lên chủ nghĩa xã hội?
39 A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Chủ nghĩa xã hội… giai cấp,… dân tộc,… xã hội, … con người, tạo điều kiện để con
người phát triển toàn diện?
A. Xóa bỏ
40
B. Xây dựng
C. Giải phóng
D. Cải tạo
Hình thái kinh tế - xã hội CSCN phát triển từ thấp đến cao qua mấy giai đoạn?
A. 1
41 B. 2
C. 3
D. 4
Theo quan điểm của các nhà sáng lập CNXHKH, các nước để đi lên CNXH tất yếu phải
trải qua…?
42 A. Thời kỳ quá độ
B. Chủ nghĩa tư bản
C. Chủ nghĩa cộng sản
D. Không có phương án nào đúng

5
Chủ nghĩa xã hội là xã hội do ai làm chủ?
A. Tất cả mọi người trong xã hội
43 B. Giai cấp tư sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Nhân dân lao động
Giai đoạn đầu của hình thái KT-XH Cộng sản chủ nghĩa được gọi là?
A. Chủ nghĩa xã hội
44 B. Thời kỳ quá độ
C. Chủ nghĩa tư bản
D. Chủ nghĩa cộng sản
Theo Chủ nghĩa Mác – Lênin, giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa
là một thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia, được gọi là?
A. Chủ nghĩa xã hội
45
B. Thời kỳ quá độ
C. Giai đoạn thấp
D. Giai đoạn cao
Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của … do Đảng Cộng sản lãnh đạo
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp tư sản
46
C. Nhân dân lao động
D. Cả A và C
E. Cả B và C

Các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học phân biệt hai loại quá độ từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa cộng sản là quá độ … đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư
bản phát triển và quá độ … đối với những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát
47 triển. A. Gián tiếp – trực tiếp
B. Trực tiếp – gián tiếp
C. Tương đối – tuyệt đối
D. Tuyệt đối – tương đối
Quá độ lên CNXH ở Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN là:
A.Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa.
B.Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới CNTB, đặc biệt những
48 thành tựu về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý để phát triển xã hội, xây dựng nền
kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX.
C.Tạo ra sự biến đổi về chất của xã hội trên tất các lĩnh vực…mặc dù là sự nghiệp khó khăn,
phức tạp, lâu dài, với nhiều chặng đường...
D. Cả ba phương án trên.
Sự khác biệt về chất giữa hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái
KTXH trước đó thể hiện ở?
49 A.Bản chất nhân văn, nhân đạo
B.Giải phóng giai cấp
C.Giải phóng xã hội, giải phóng con người
D. Cả A, B, C
Một trong những đặc trưng cơ bản của CNXH là có nhà nước kiểu mới mang bản chất
…, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động.
A. Giai cấp công nhân
50
B. Nhân dân lao động
C. Giai cấp tư sản
D. Cả A, B, C

6
Trong quá trình xây dựng XHCN ở nước Nga Xô-viết, V.I.Lênin khẳng định: “nếu
không hiểu rõ rằng chỉ có sự hiểu biết chính xác về … được sáng tạo ra trong toàn bộ
quá trình phát triển của loài người và việc cải tạo … đó mới có thể xây dựng được … vô
sản thì chúng ta không giải quyết được vấn đề ”.
51
A. Nền kinh tế
B. Nền văn minh
C. Nền văn hóa
D. Nền học vấn
Thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để trên các lĩnh vực
A. Kinh tế
52 B. Chính trị
C. Văn hóa – tư tưởng, xã hội
D. Cả A, B, C
Dân chủ với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị thì cho đến nay lịch
sử nhân loại đã có mấy nền (chế độ) dân chủ?
A. 2
53
B. 3
C. 4
D. 5
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, xét về phương diện quyền lực, dân chủ là
quyền lực thuộc về …, … là chủ nhân của nhà nước
A.Công nhân
54
B.Nhân dân
C. Người chủ
D. Cả A, B, C
55 Nền tảng/chế độ dân chủ ra đời từ xã hội nào?

A. Xã hội cộng sản nguyên thủy.


B. Xã hội Chiếm hữu nô lệ.
C. Xã hội Phong kiến.
D. Xã hội Tư bản chủ nghĩa.
Phôi thai nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được hình thành từ
A. Thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm1871.
56 B. Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ 1776.
C. Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp 1791.
D. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
Dân chủ tư sản đại diện cho lợi ích giai cấp, tầng lớp nào trong xã hội là chủ yếu?
A. Giai cấp công nhân
57 B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản
D. Tầng lớp trí thức
Điểm chung của các Nhà nước XHCN là?
A.Tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân
B.Đại diện cho ý chí của nhân dân
58
C.Thực hiện việc tổ chức quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội của nhân dân
D.Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
E. Tất cả các ý trên
Nhà nước XHCN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng tư sản
B. Cách mạng khoa học kỹ thuật
59
C. Cách mạng do giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản
D. Cách mạng văn hóa, tư tưởng
7
Trong Nhà nước XHCN, chức năng xã hội được thực hiện như thế nào so với chức năng
giai cấp?
A. Cao hơn
60
B. Thấp hơn
C. Như nhau
D. Ít hơn
Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực Nhà nước, chức năng của Nhà nước được
chia thành
A. Chức năng đối nội và đối ngoại
61
B. Chức năng chính trị
C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
D. Chức năng kinh tế, xã hội
Trong hệ thống chính trị XHCN, … là thiết chế có chức năng trực tiếp nhất trong việc
thể chế hóa và tổ chức thực hiện quyền lực của nhân dân:
A. Đảng Cộng sản VN
62
B. Nhà nước pháp quyền XHCN VN
C. Mặt trận Tổ quốc
D. Các đoàn thể chính trị
Chế độ dân chủ ở Việt Nam được xác lập từ:
A. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
63 B. Sau ngày miền Bắc được giải phóng 1954.
C. Sau ngày đất nước Thống nhất 1975.
D. Cả ba phương án A, B, C đều đúng.
Bản chất của dân chủ xã hội chủ nghĩa, mối quan hệ giữa dân chủ XHCN và nhà nước
pháp quyền XHCN ở Việt Nam được đặt ra từ:
64 A. Sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945.
B. Sau ngày miền Bắc được giải phóng 1954.
C. Sau ngày đất nước Thống nhất 1975.

D. Từ Đại hội VI và sau hơn 30 năm đổi mới đất nước.


Bản chất dân chủ XHCN ở Việt Nam được thực hiện thông qua hình thức nào dưới đây?
A. Dân chủ gián tiếp.
65 B. Dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp.
D. Dân chủ tương đối và dân chủ tuyệt đối
Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân “ủy quyền”, giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra được gọi là?
A. Dân chủ hình thức
66
B. Dân chủ gián tiếp
C. Dân chủ trực tiếp
D. Dân chủ tư sản
Xét về bản chất chính trị, dân chủ XHCN mang bản chất
A. Giai cấp công nhân
67 B. Tính nhân dân rộng rãi
C. Tính dân tộc sâu sắc
D. Cả A, B, C
Để tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam cần phải:
A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN.
B. Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
68
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
D. Đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, thực hành tiết kiệm
E. Tất cả các phương án trên đều đúng.

8
Căn cứ vào tính chất của quyền lực Nhà nước, chức năng của Nhà nước được chia
thành A. Chức năng đối nội và đối ngoại
69 B. Chức năng chính trị
C. Chức năng giai cấp và chức năng xã hội
D. Chức năng kinh tế, xã hội
Công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của người dân là?
A. Nhà nước XHCN
70 B. Đảng Cộng sản
C. Mặt trận Tổ quốc
D. Các đoàn thể chính trị
Môn chủ nghĩa xã hội khoa học chỉ tập trung nghiên cứu cơ cấu xã hội nào dưới đây? A.
Cơ cấu xã hội – dân cư.
B. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.
71
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc.
E. Cơ cấu xã hội – tôn giáo…
Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá
trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội giữa các giai cấp và tầng lớp đó được gọi là?
72 A. Cơ cấu xã hội – dân cư.
B. Cơ cấu xã hội – nghề nghiệp.
C. Cơ cấu xã hội – giai cấp.
D. Cơ cấu xã hội – dân tộc.
Tầng lớp xã hội nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt trong khối liên minh giai
cấp, tầng lớp ở Việt Nam?
A. Đội ngũ trí thức
73
B. Đội ngũ doanh nhân
C. Phụ nữ
D. Đội ngũ thanh niên
Những đặc điểm nào dưới đây phản ánh đúng sự biến đổi có tính quy luật của cơ cấu xã
74
hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH?

A. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế của thời kỳ
quá độ lên CNXH.
B. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội
mới. C. Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh,
từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội dẫn đến sự xích lại gần nhau .
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Những đặc điểm nào dưới đây phản ánh cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ
lên CNXH ở Việt Nam?
A.Sự biến đổi cơ cấu xã hội – giai cấp vừa đảm bảo tính quy luật phổ biến, vừa mang tính đặc
thù của xã hội Việt Nam.
B.Trong sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp, vị trí, vai trò của giai cấp, tầng lớp xã hội
75 ngày càng được khẳng định.
C.Cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam bao gồm những giai
cấp, tầng lớp xã hội như: Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, đội ngũ trí thức, đội ngũ
doanh nhân…
D.Cả ba phương án trên đều đúng.
76 Chọn phương án đúng nhất, đâu là phản ánh đúng về nội dung liên minh giai cấp, tầng
lớp xã hội trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
A.Liên minh trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội.
B.Liên minh trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và bảo vệ môi trường.
9
C.Liên minh trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội và quốc phòng an ninh .
D.Liên minh trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội, bảo vệ môi trường và quốc
phòng an ninh.
Đảng Cộng sản Việt Nam chỉ ra mấy phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội –
giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở
Việt Nam hiện nay
A. Ba
77
B. Bốn
C. Năm
D. Sáu
E. Bảy
Những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên được gọi là gì?
A. Cơ cấu kinh tế
78
B. Cơ cấu xã hội
C. Cơ cấu văn hóa
D. Cơ cấu chính trị
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam giai cấp, đội ngũ nào lãnh đạo cách mạng?
A. Giai cấp công nhân
79 B. Giai cấp tư sản
C. Đội ngũ doanh nhân
D. Đội ngũ trí thức
Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, “người bạn đồng minh tự nhiên” của giai cấp công nhân là
giai cấp, tầng lớp nào?
A. Giai cấp tư sản
80
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp địa chủ
D. Tầng lớp trí thức
Việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân; giữ vững vai trò
lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và toàn xã hội phản ánh
nội dung nào của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam? A. Nội
81 dung kinh tế
B. Nội dung chính trị
C. Nội dung văn hóa xã hội
D. Cả A, B, C

Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh trong
thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
A. Nội dung kinh tế
82
B. Nội dung chính trị
C. Nội dung văn hóa, xã hội
D. Cả A, B, C
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH, cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi gắn liền và bị quy
định bởi?
A. Cơ cấu kinh tế
83
B. Cơ cấu chính trị
C. Cơ cấu xã hội
D. Cả A, B, C
84 Dân tộc hay quốc gia dân tộc là cộng đồng chính trị - xã hội có mấy đặc trưng cơ bản?
A. Ba
B. Bốn
C. Năm

10
D. Sáu
Tiêu chí để xem xét và phân định các tộc người ở Việt Nam hiện nay là?
A. Ý thức tự giác tộc người
85 B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về ngôn ngữ
D. Cả A, B, C
Có mấy xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc?
A. Một
86 B. Hai
C. Ba
D. Bốn
Cương lĩnh dân tộc của Lênin có mấy đặc điểm cơ bản?
A. Ba.
87 B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về đặc điểm dân tộc Việt Nam?
A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
88 B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển đồng đều
D. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng
Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam coi vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn
đề … cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề … hiện nay của cách mạng Việt Nam? A.
Quan trọng – chiến lược
89
B. Chiến lược – đơn giản
C. Cấp bách – đơn giản
D. Chiến lược – cấp bách
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam mang tính?
A. Toàn diện
90 B. Cách mạng và tiến bộ
C. Nhân văn sâu sắc
D. Cả A, B, C
Bản chất của tôn giáo là:
A. Là một hiện tượng xã hội - văn hóa do con người sáng tạo ra.
B. Sản xuất vật chất và các quan hệ kinh tế, xét đến cùng là nhân tố quyết định sự tồn tại
91
và phát triển của các hình thái ý thức xã hội, trong đó có tôn giáo.
C. Trên phương diện thế giới quan, tôn giáo mang tính chất duy tâm .
D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Theo Chủ nghĩa Mác- Lênin, tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do … sáng tạo
ra
A. Đấng siêu nhiên
92
B. Con người
C. Thần linh
D. Chúa trời
Tính chất cơ bản của tôn giáo là?
A. Tính chính trị, quần chúng, văn hóa
93 B. Tính lịch sử, chính trị, xã hội
C. Tính chính trị, lịch sử, quần chúng
D. Tính lịch sử, tâm lý, chính trị
94 Đặc điểm nào sau đây phản ánh không chính xác về tôn giáo Việt Nam?
A. Tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực phản động lợi dụng
B. Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo

11
C. Tôn giáo Việt Nam chung sống không hòa bình và thường có xung đột
D. Phần lớn tín đồ tôn giáo ở Việt Nam là nhân dân lao động
Chọn phương án đúng nhất, Phật giáo ra đời sớm nhất ở:
A. Ấn Độ
95 B. Trung Quốc
C. Thái Lan
D. Việt Nam
Thờ cúng gia tiên là một trong những loại hình thuộc về:
A. Tôn giáo
96 B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
D. Không có phương án nào đúng
Giỗ tổ Hùng Vương là một trong những loại hình thuộc về:
A. Tôn giáo
97 B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
D. Không có phương án nào đúng
Chọn phương án đúng nhất, hiện tượng bói toán là:
A. Tôn giáo
98
B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
Chọn phương án đúng nhất, Thờ phượng các vị thần linh (thần Hoàng làng) là: A.
Tôn giáo
99
B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
Chọn phương án đúng nhất, hiện tượng cắt duyên âm, giải duyên âm là:
A. Tôn giáo
100
B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
Chọn phương án đúng nhất, hiện tượng xem tuổi người mất để đánh lô đề là:
A. Tôn giáo
101
B. Mê tín dị đoan
C. Tín ngưỡng
Dân tộc Việt Nam có bao nhiêu cộng đồng tộc người
A. 51
102 B. 52
C. 53
D. 54
Dân tộc … bao hàm dân tộc… Dân tộc … là một bộ phận hình thành dân tộc …
103
A. Tộc người – quốc gia, quốc gia – tộc người

B. Quốc gia – tộc người, tộc người – quốc gia


C. Quốc gia – tộc người, quốc gia – tộc người
D. Tộc người – quốc gia, tộc người – quốc gia
Có mấy nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội?
A. Bốn.
104
B. Năm.
C. Sáu .
D. Bảy.
105 Tôn giáo ở Việt Nam có mấy đặc điểm cơ bản?
A. Năm.
B. Sáu.
12
C. Bảy .
D. Tám.
Quan điểm nào sau đây phản ánh KHÔNG chính xác chính sách của Đảng và Nhà nước
Việt Nam về vấn đề tôn giáo, tín ngưỡng?
A. Tín ngưỡng, tôn giáo sẽ không còn tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng
106 CNXH ở nước ta
B. Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết
C. Cốt lõi của tôn giáo là công tác vận động quần chúng
D. Công tác tôn giáo là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị
Cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động…?
A. Chính quyền
107 B. Các tổ chức tôn giáo
C. Quần chúng
D. Các đoàn thể chính trị
Công tác tôn giáo ở Việt Nam hiện nay là trách nhiệm của ai?
A. Cả hệ thống chính trị
108 B. Các tổ chức tôn giáo
C. Quần chúng
D. Đảng và Nhà nước
Khái niệm dân tộc được hiểu theo hai nghĩa là
A. Quốc gia và Tộc người
109 B. Thiểu số và Đa số
C. Trang phục và Ngôn ngữ
D. Phát triển và Lạc hậu
Những đặc trưng cơ bản như: có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, có lãnh thổ
chung không bị chia cắt, có sự quản lý của một Nhà nước, có ngôn ngữ chung, có nét
tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa và tạo nên bản sắc văn hóa riêng là để chỉ?
110 A. Xã hội
B. Cộng đồng kinh tế
C. Dân tộc – quốc gia
D. Dân tộc – tộc người
Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về đặc điểm dân tộc Việt Nam?
A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
111 B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển đồng đều
D. Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng
Tôn giáo với cách tiếp cận là một thực thể xã hội, phải có các tiêu chí cơ bản nào?
A. Có niềm tin tôn giáo; giáo lý, giáo luật, lễ nghi
112 B. Có hệ thống cơ sở thờ tự và tổ chức nhân sự, quản lý điều hành việc đạo
C. Có hệ thống tín đồ đông đảo và tôn giáo đó được thừa nhận
D. D. Cả A, B, C

Chức năng nào của gia đình sẽ quyết định đến mật độ dân cư và nguồn lực lao động của
một quốc gia
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
113
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
114 Gia đình có vị trí như thế nào trong xã hội? A.
Gia đình là tế bào của xã hội.
B. Gia đình là tổ ấm, mang lại các giá trị hạn phúc; sự hài hòa
trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên.
C. Gia đình là cầu nối giữa cá nhân và xã hội.
13
D. D. Cả A, B, C đều đúng.
E. Cả A, B, C đều sai.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản?
A. Ba.
115 B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Chức năng nào của gia đình có ảnh hưởng lâu dài và toàn diện đến cuộc đời của mỗi
thành viên?
A. Chức năng tái sản xuất ra con người
116
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Chế độ hôn nhân tiến bộ được hiểu là?
A. Hôn nhân tự nguyện
117 B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng
C. Hôn nhân được bảo đảm về pháp lý
D. Cả A, B, C
Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH thể hiện ở nội dung
nào? A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình.
118 B. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình.
C. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình.
D. Cả A, B, C

Nhận định nào dưới đây về hôn nhân tiến bộ là KHÔNG chính xác? A.
Hôn nhân xuất phát từ tình yêu
119 B. Tự do kết hôn
C. Tự do ly hôn khi tình yêu không còn
D. Vợ và chồng có quyền lợi và nghĩa vụ không ngang nhau trong gia đình
Nhận định nào sau đây là KHÔNG chính xác về sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong
thời kỳ quá độ lên CNXH?
A. Gia đình hạt nhân đang trở nên rất phổ biến, thay thế cho kiểu gia đình truyền thống
120
B. Quy mô gia đình ngày càng thu nhỏ
C. Các gia đình phải có con, càng đông con càng tốt và nhất thiết phải có con trai
D. Đầu tư tài chính của gia đình cho giáo dục con cái tăng lên
Những đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự biến đổi các chức năng của gia đình Việt
Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? A. Biến đổi chức năng tái sản xuất ra con
người.
121 B. Biến đổi chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng.
C. Biến đổi chức năng giáo dục (xã hội hóa).
D. Biến đổi chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm.
E. Tất cả phương án trên đều đúng.

Đâu là những đặc điểm của chế độ hôn nhân tiến bộ? A.
Hôn nhân tự nguyện.
B. Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng.
122
C. Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
D. Hôn nhân không biên giới.
E. Tất cả phương án trên đều đúng.

14
Cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? A.
Cơ sở kinh tế - xã hội.
B. Cơ sở chính trị - xã hội.
123
C. Cơ sở văn hóa.
D. Chế độ hôn nhân tiến bộ.
E. Cả A, B, C, D
Những đặc điểm nào dưới đây phản ánh mô hình gia đình văn hóa Việt Nam đã và đang
hướng đến?
A. Gia đình ấm no, hoà thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc.
124 B. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
C. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình. D. Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư.
E. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Đâu là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi cấu trúc gia đình:
A. Nguyên nhân văn hóa
125 B. Nguyên nhân kinh tế
C. Nguyên nhân chính trị
D. Nguyên nhân xã hội
Gia đình Việt Nam hiện nay đang tồn tại theo mô hình nào?
A. Người đàn ông – người chồng làm chủ gia đình
126 B. Người phụ nữ - người vợ làm chủ gia đình
C. Cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia đình
D. Cả 3 phương án trên
Cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào?
A. Quan hệ kinh tế và quan hệ chính trị
127 B. Quan hệ cá nhân và quan hệ tập thể
C. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
D. Quan hệ bên nội và quan hệ bên ngoại
Hình thức cộng đồng xã hội đặc biệt được hình thành, duy trì và củng cố chủ yếu dựa
trên cơ sở hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy
định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên được gọi là gì?
128 A. Họ hàng
B. Gia đình
C. Tập thể
D. Cơ quan
Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Nhiều… cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì …
càng tốt, … tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là…”
A. Họ hàng
129
B. Gia đình
C. Làng xóm
D. Cá nhân
Chức năng nào của gia đình có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự hình thành nhân cách,
đạo đức, lối sống của mỗi người?
130 A. Chức năng tái sản xuất ra con người
B. Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
C. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng
D. Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
131 Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra … cho xã
hội. Đây là điểm đặc thù của gia đình so với các đơn vị kinh tế khác.
A. Sức lao động
B. Tư liệu sản xuất
C. Tư liệu tiêu dùng

15
D. Của cải vật chất
Phong trào nào thực sự tác động đến nền tảng gia đình với những quy tắc ứng xử tốt
đẹp, phát huy giá trị đạo đức truyền thống của gia đình Việt Nam.
A. Nông thôn mới
132
B. Gia đình văn hóa
C. Nông dân sản xuất giỏi
D. Thi đua yêu nước
Ngày gia đình Việt Nam là ngày nào?
A. 26 – 8
133 B. 16 – 8
C. 18 – 6
D. 28 – 6

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
LOẠI CÂU: 0.5 ĐIỂM

II. NHẬN ĐỊNH DƯỚI ĐÂY LÀ ĐÚNG HAY SAI? GIẢI THÍCH NGẮN GỌN
(Giải thích không quá 5 dòng)
STT Nội dung
Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là một trong ba bộ
phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin?
1
Sai:Vì chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa rộng là Chủ nghĩa
mác lê nin
Chủ nghĩa xã hội khoa học được hiểu theo nghĩa hẹp là một trong ba bộ
phận hợp thành chủ nghĩa Mác – Lênin?

2 Đúng: CNXHKH được hiểu theo nghĩa hẹp là một trong ba bộ phận hợp
thành | chủ nghĩa Mác-Lênin (Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, kinh tế chính trị học, CNΧΗΚΗ.)

Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên
phong có thể thực hiện cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa cộng sản.
3
Sai → C.Mác và Ph.Ăngghen đã phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong
có thể thực hiện cuộc chuyên biển cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa
cộng sản, đó là giai cấp công nhân.

16
Quá trình chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của C.Mác
và Ph.Ăngghen diễn ra trong giai đoạn từ 1843 đến 1848.

Đúng→ Chỉ trong một thời gian ngắn (từ 1843-1848) vừa hoạt động thực
4 tiễn, vừa nghiên cứu khoa học, C.Mác và Ph.Ăngghen đã thể hiện quá trình
chuyên biển lập trường triết học và lập trường chính trị và từng bước cũng cổ,
dứt khoát, kiên định, nhất quản và vững chắc lập trưởng đó, mà nếu không có
sự chuyển biến này thì chắc chắn sẽ không có Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Một trong những đối tượng nghiên cứu trực tiếp của chủ nghĩa xã hội khoa
học là sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường
để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
5
Đúng→Đối tượng nghiên cứu trực tiếp của CNXHKH là sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân, những điều kiện, con đường để giai cấp công nhân
hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.

Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm đánh dấu sự hình thành về cơ
bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm ba bộ phận hợp thành: Triết học,
kinh tế chính trị học và chủ nghĩa xã hội khoa học.
6
Đúng→ Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học
là Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.

Giai cấp công nhân (GCCN) trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là những
người lao động trực tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công
nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.

7 Sai→GCCN trong nền sx TBCN là những người lao động trực tiếp hay
gián tiếp các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và
xã hội hóa cao.

Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai cấp của
những người sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
8 Sai → Giai cấp công nhân trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa là giai |
cấp của những người không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội

Đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân là lao động bằng phương thức công
nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc.

9 Đúng → Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ
lao động là máy móc, tạo ra năng suất cao... chính là đặc điểm nổi bật của giai
cấp công nhân.

17
Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có
hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất, phải làm thuê và bị giai cấp tư
sản bóc lột giá trị thặng dư.

Sai → Giai cấp công nhân ở các nước TBCN là giai cấp lao động làm
10 thuê ,không có hoặc về cơ bản không có TLSX, phải bản sức lao động cho giai
cấp tư sản để sinh sống, bị giai cấp tư sản bóc lột về giá trị thặng dư. Tuy nhiên,
ở các nước XHCN, giai cấp tư sản đã bị xóa bỏ, do đó giai cấp công nhân ở các
nước này không bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư.

Dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân với tư cách là
giai cấp cách mạng đó là sự ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách
mạng của Đảng Cộng sản.
11
Đúng → Sự ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng của
Đảng Cộng sản là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân
với tư cách là giai cấp cách mạng.
Một trong những biến đổi mới của giai cấp công nhân hiện nay so với giai
cấp công nhân thế kỷ 19 là ở các nước đi lên xã hội chủ nghĩa giai cấp công
nhân đã trở thành giai cấp lãnh đạo và Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng
cầm quyền.
Đúng → Thế kỷ 19, giai cấp công nhân là giai cấp bị bóc lột, áp bức dưới
chú nghĩa tư bản. Để giải phóng mình, giai cấp công nhân cần phải đầu tranh
12 cách mạng. Tuy nhiên, giai cấp công nhân lúc đó còn non trẻ, thiếu kinh
nghiệm, chưa có tổ chức lãnh đạo. Đến thế kỷ 20, với sự ra đời của chủ nghĩa
Mác - Lênin, giai cấp công nhân đã nhận thức được sứ mệnh lịch sử của mình,
đã có tổ chức lãnh đạo là Đảng Cộng sản. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng
sản, giai cấp công nhân đã giành được những thắng lợi to lớn trong các cuộc
cách mạng vô sản, giải phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động khỏi áp
bức, bóc lột, xây dựng thành công các nước xã hội chủ nghĩa.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển từ đầu thế kỷ 19.

13 Sai - Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với quả
trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp những năm cuối thế kỷ XIX.

14 Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Sai → Đặc điểm ra đời của giai cấp công nhân Việt Nam là: Ra đời muộn, số
lượng ít, trình độ nghề nghiệp thấp chưa bằng giai cấp công nhân thể giới. Tuy
nhiên giai cấp công nhân vẫn ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam

Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã
hội.
15
Đúng→ Giai cấp công nhân Việt Nam có nguồn gốc xuất thân từ nông dân, lao động
thủ công, trí thức... Do đó, giai cấp công nhân Việt Nam có mối liên hệ tự nhiên, máu
thịt với các tầng lớp nhân dân trong xã hội.

18
Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát triển, bao
gồm những người lao động chân tay, làm công hưởng lương trong các loại hình
sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc có tính chất công nghiệp.
16
Sai → Giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang phát
triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hướng lương trong
các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp,hoặc sản xuất kinh doanh và
dịch vụ có tính chất công nghiệp
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa
xuất phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản
xuất và sự trưởng thành của giai cấp tư sản.
17
Sai→Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa được thực hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất
phát từ hai tiền để vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và
sự trưởng thành thực sự của giai cấp công nhân
Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội là có nền kinh tế phát
triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
chủ yếu.
18
Sai →Chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện
đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quá độ trực tiếp lên chủ nghĩa xã hội.
19
Sai→ Việt Nam ngày nay đang trải qua thời kỳ quả độ GIÁN TIẾP lên chú nghĩa xã
hội
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền
kinh tế với một thành phần duy nhất là kinh tế nhà nước.
20
Sai → Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế, tất yếu tồn tại nền
kinh tế với nhiều thành phần
Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là phủ định hoàn
toàn những thành tựu đã đạt được trong chế độ tư bản chủ nghĩa.

Sai→ Đại hội IX của Đàng xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự phát triển quá
21 độ lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
kiến trúc thượng táng tư bản chủ nghĩa,nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà
nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về khoa học và công
nghệ, để phát triển nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.

22 Dân chủ xã hội chủ nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị.

Đúng→ Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa do đảng Cộng sản lãnh đạo - yếu tố quan trọng
để đảm bảo quyền lực thực sự thuộc về nhân dân. Với nghĩa này, dân chủ xã hội chủ
nghĩa mang tính nhất nguyên về chính trị.

23 Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó là một phạm
trù vĩnh viễn, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của con người.

19
Sai→ Dân chủ với tư cách là một hình thức tổ chức thiết chế chính trị, nó không phải
là một phạm trù vĩnh viên, tồn tại và phát triển cùng với sự tồn tại và phát triển của
con người.
24 Dân chủ xã hội chủ nghĩa là chế độ dân chủ cho tất cả mọi người.

Sai→ Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ của nhân dân, nhân dân chỉnh là người
làm chủ mọi khía cạnh của đất nước một cách toàn diện
Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ công hữu
về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kiểu bình
quân, cào bằng.
25
Sai→ Bản chất kinh tế của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân phối lợi ích theo kết
quả lao động
Với tư cách một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị trong lịch sử nhân loại,
cho đến nay có hai nền (chế độ) dân chủ là: nền dân chủ tư sản và nền dân chủ vô
26 sản.
Sai→Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị lịch sử nhân
loại có 3 nền dân chủ là dân chủ chủ nô, dân chủ tư sản, dân chủ xã hội chủ nghĩa
Nhà nước xã hội chủ nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền
làm chủ của người dân.
27
Đúng →Tổ chức quan trọng nhất để thực thi quyền lực của nhân dân, xây dựng
CNXH, trấn áp những lực lượng chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH của nhân dân
Trong nhà nước xã hội chủ nghĩa, vấn đề quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt,
quyết định hơn là vấn đề trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột.

Đúng → Vẫn để quản lý và xây dựng kinh tế là then chốt vì nó quyết định đến sự tồn
tại và phát triển của xã hội xã hội chủ nghĩa. Nhà nước xã hội chủ nghĩa được xây
dựng trên cơ sở chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yêu. Để quản lý và xây dựng
28 nền kinh tế này, nhà nước cần phải xây dựng một hệ thống chính sách, pháp luật phù
hợp, đồng thời phải có một bộ máy quản lý kinh tế có năng lực, trình độ cao. Vấn đề
trấn áp lại sự phản kháng của giai cấp bóc lột là cần thiết, nhưng không phải là vấn đề
then chốt.

Trong hệ thống xã hội, cơ cấu xã hội – dân tộc có vị trí quan trọng hàng đầu, chi
phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Sai → Trong hệ thống xã hội, cơ cầu xã hội giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi
29
phối các loại hình cơ cấu xã hội khác

20
Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh nhân,
những người giàu có và trung lưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng của
cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
Đúng → Sự tồn tại và phát triển của các tầng lớp xã hội mới như tầng lớp doanh
30 nhân, những người giàu có và trung hưu là kết quả của sự biến đổi phức tạp, đa dạng
của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội

Quan hệ về lợi ích kinh tế giữa công nhân, nông dân và trí thức luôn thống nhất
với nhau.
31 Sai → Quan hệ về lợi ích kinh tế giữa công nhân, nông dân và tri thức không phải lúc
nào cũng thống nhất với nhau. Trong thực tế, có những trường hợp lợi ích kinh tế giữa
các giai cấp, tầng lớp này có thể mâu thuẫn với nhau.
Một trong những nguyên tắc để tăng cường khối liên minh giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức là các giai tầng trong liên minh đều là
lực lượng yếu thế trong xã hội.

32 Sai→ Một trong những nguyên tắc để tăng cường khối liên mình giữa giai cấp công
nhân, giai cấp nông dân và tầng lớp trì thức là các giai tầng trong liên minh đều có lợi
ích chung, có quan hệ gắn bó mật thiết với nhau và có vai trò quan trọng trong sự phát
triển của xã hội.

Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản… là cách gọi để chỉ dân tộc
theo nghĩa hẹp.
33
Sai– Dân tộc Việt Nam, dân tộc Pháp, dân tộc Nhật Bản... là cách gọi để chỉ dân tộc
theo nghĩa rộng
Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung một
vùng lãnh thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung,
nền văn hóa và tâm lý chung, một nhà nước chung.
34
Đúng → Dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là phải có các đặc trưng như: có chung
một vùng lãnh thổ ổn định, có chung phương thức sinh hoạt kinh tế, ngôn ngữ chung,
nền văn hóa và tâm lý chung, một nhà nước chung
35 Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, đa tín ngưỡng.
Đúng→ Việt Nam là quốc gia đa tôn giáo, da tín ngưỡng. Theo thống kẻ của Ban Tôn
giáo Chính phủ, hiện nay ở Việt Nam có 16 tôn giáo được công nhận, với hơn 27 triệu
tin đồ, chiếm khoảng 27% dân số cả nước.
36 Việt Nam là quốc gia có xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo.

Sai → Việt Nam là quốc gia có lịch sử lâu đời, trải qua nhiều biến cố thăng trầm.
Trong lịch sử, Việt Nam đã từng xảy ra xung đột, chiến tranh giữa các dân tộc, nhưng
không có xung đột, chiến tranh giữa các tôn giáo
37 Xu thế các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau để hình thành liên
minh dân tộc ở phạm vi khu vực hoặc toàn cầu như: Liên minh châu Âu EU, Hiệp
hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)… không phải là xu hướng phát triển quan
hệ dân tộc như V.I.Lênin đã đưa ra.

21
Sai→ Xu thế các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau để hình thành liên
minh dân tộc ở phạm vi khu vực hoặc toàn cầu như: Liên minh châu Âu EU, Hiệp hội
các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)... là một trong những xu hướng phát triển quan
hệ dân tộc như V.I.Lênin đã đưa ra.
Toàn bộ nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác - Lênin được khái quát
ở luận điểm các dân tộc hoàn toàn bình đăng.
38
Sai→ VILênin đã khái quát Cương lĩnh dân tộc với nội dung là "Các dân tộc hoàn
toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết”
Các dân tộc được quyền tự quyết là quyền không phân biệt dân tộc lớn hay nhỏ, ở
trình độ phát triển cao hay thấp.
39
Sai →Quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc đối với vận mệnh của
dân tộc mình: quyền tự quyết định chế độ chính trị – xã hội và con đường phát triển
của dân tộc mình,...
Quyền tự quyết dân tộc đồng nhất với quyền của các tộc người thiểu số trong một
quốc gia đa tộc người.
40
Sai → Quyền tự quyết dân tộc và quyền của các tộc người thiểu số trong một quốc gia
đa tộc người là hai khái niệm khác nhau, mặc dù có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Việc phát triển số dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ chức cuộc
sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi được dễ
dàng hơn.
41
Đúng → Việc phát triển sổ dân hợp lý cho các dân tộc thiểu số sẽ giúp cho việc tổ
chức cuộc sống, bảo tồn tiếng nói và văn hóa dân tộc, duy trì và phát triển giống nòi
được dễ dàng hơn
42 Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo… được gọi là các tôn giáo.

Đúng →Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo... là những tôn giáo lớn trên thế giới, được
nhiều người theo. Các tôn giáo này có những đặc điểm chung như sau:
 Có niềm tin vào một đấng tối cao hoặc một lực lượng siêu nhiên.
 Có hệ thống giáo lý, tân ngườỡng, nghi lễ, lễ hội riêng.
 Có tổ chức, giáo hội riêng.
43 Tôn giáo không có tính chất chính trị.

Sai→Tôn giáo có tính chất chính trị


Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác là quyền tự do của
mỗi người, không cần phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
44
Sai → Việc theo đạo, truyền đạo cũng như các hoạt động tôn giáo khác đều phải tuân
thủ Hiến pháp và pháp luật.
Thực chất việc giải quyết vấn đề tôn giáo trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã
hội là phải xóa bỏ hoàn toàn các tổ chức tôn giáo.
45
Sai → Nguyên tắc hàng đầu trong giải quyết vấn đề tôn giáo là phải tôn trọng bảo đảm
quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân
46 Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa, do đó

22
hôn nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hôn.
Sai → Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn nữa,
nhưng không có nghĩa là hôn nhân tiến bộ khuyến khích việc ly hơn. Quyền tự do ly
hôn cho phép vợ chồng được giải thoát khỏi một cuộc hôn nhân không hạnh phúc,
không phù hợp.
Quan hệ hôn nhân, gia đình là vấn đề riêng tư của mỗi cá nhân, gia đình không
cần được đảm bảo về pháp lý.
47
Sai→ Việc đảm bảo về pháp lý cho quan hệ hôn nhân, gia đình là cần thiết nhằm bảo
vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên trong gia đình, góp phần xây dựng
một xã hội hôn nhân và gia đình hạnh phúc, bên vững
Sự bền vững trong gia đình Việt Nam hiện đại cũng như gia đình truyền thống đều
phụ thuộc rất nhiều vào việc có con hay không có con, có con trai hay không có
con trai.

Sai → Trong gia đình truyền thống Việt Nam, con cái, đặc biệt là con trai, được coi là
48 tài sản, là chỗ dựa của cha mẹ khi về già. Vì vậy, việc có con, có con trai là một trong
những yếu tố quan trọng để đảm bảo sự bền vững của gia đình.

Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại, quan niệm về gia đình đã có nhiều thay đổi. Con cái
không còn được coi là tài sản, mà là những thành viên bình đẳng trong gia đình. Sự
bền vững trong gia đình phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.
Gia đình Việt Nam hiện nay, chỉ có một mô hình duy nhất là đàn ông làm chủ gia
đình.
49
Sai → Người đàn ông – người chẳng làm chủ gia đình Người phụ nữ - người vợ làm
chủ gia đình .Cả hai vợ chồng cùng làm chủ gia đình
Gia đình đơn (gia đình hạt nhân) đang trở nên rất phổ biến ở cả đô thị và nông
thôn nước ta hiện nay.
50
Đúng → Do cuộc sống ngày cũng hiện đại, quỹ thời gian dành cho gia đình của mỗi
người ít đi, quan niệm về gia đình cũng đã có sự thay đổi... vì thế gia đình đơn.... hiện
nay

23

You might also like