You are on page 1of 13

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II

TỔ LỊCH SỬ MÔN: LỊCH SỬ 12

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. Phần trắc nghiệm.
Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở
miền Nam (1954 - 1965)
1. Nêu được tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, đất nước chia cắt 2 miền (tạm thời).
2. Trình bày phong trào “Đồng khởi, sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
3. Nêu được nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/11960.
4. Hiểu được nội dung chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960), nhiệm vụ của
cách mạng Việt Nam.
5. Nêu được hoàn cảnh ra đời, các kế hoạch Mĩ đề ra trong chiến lược “chiến tranh Đặc biệt”
6. Hiểu được đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. Cuộc đấu tranh của nhân dân ta phá
“ấp chiến lược”, chiến thắng Ấp Bắc và chiến dịch tiến công địch trong đông xuân 1964 - 1965 ; ý nghĩa của
các sự kiện trên: làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.
Bài 22. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống ĐQ Mĩ xâm lược. ND miền Bắc vừa chiến đấu vừa
sản xuất (1965-1973)
7. Trình bày được ý nghĩa chiến thắng Vạn Tường, tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân (1968).
8. Trình bày thành tích chống chiến tranh phá hoại Mĩ lần 2: Trận Điện Biên Phủ trên không.
9. Trình bày thắng lợi chính trị, ngoại giao trong chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh.10
10. Trình bày ý nghĩa cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
11. Nêu nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973.
12. Hiểu được âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
13. Nêu được đặc điểm chính của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của đế quốc Mĩ (1969-1972).
14. Hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
15. Hiểu được ý nghĩa của HĐ Pari năm 1973.
Bài 23. Khôi phục và phát triển KT-XH ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)
16. Nêu được nội dung hội nghị BCH TƯ Đảng lần thứ 21(7/1973).
17. Nêu được bối cảnh, chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
18. Trình bày diễn biến chính của các chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, chiến dịch Hồ Chí Minh.
19. Trình bày ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
20. Hiểu được ý nghĩa của chiến thắng Phước Long trong cuối 1974-đầu 1975.
21. Hiểu được tại sao Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm, sự điều chỉnh kịp
thời của Đảng.
22. Hiểu được lí do Đảng chọn Tây Nguyên là địa bàn tấn công đầu tiên
23. Hiểu được ý nghĩa to lớn của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước của dân tộc ta.

II. Phần tự luận


1. Phân tích ý nghĩa phong trào Đồng Khởi và sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
2. Phân tích ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
3. Nhận xét tác động của cách mạng mỗi miền và mối quan hệ cách mạng hai miền.
4. Phân tích ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
5. Phân tích nguyên nhân Mĩ phải thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
6. Phân tích vai trò, ý nghĩa của hậu phương miền Bắc với cách mạng miền Nam và ý nghĩa của trận “Điện
Biên Phủ trên không” năm 1972.
7. Phân tích ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
8. Nhận xét vai trò của hậu phương lớn miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954-1975.
9. Phân tích ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
10. Phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
11. Đánh giá sự lãnh đạo của Đảng trong kháng chiến chống Mĩ.

Trang 1/13
B. MA TRẬN
Mức độ nhận thức Tổng
Nội dung
Đơn vị kiến thức Vận
kiến thức Nhận Thông Vận
dụng TN TL
biết hiểu dụng
cao
Bài 21. Xây I. Tình hình và nhiệm vụ cách
dựng chủ mạng nước ta sau Hiệp định
1 1
nghĩa xã hội Giơnevơ năm 1954 về Đông
ở miền Bắc, Dương
đấu tranh II. Miền Nam đấu tranh chống
chống đế chế độ Mĩ- Diệm, giữ gìn và phát 1 1* 1 1
quốc Mĩ và triển lực lượng cách mạng, tiến
tới đồng khởi (1959-1960).
chính quyền
III. Miền Bắc xây dựng cơ sở vật
Sài Gòn ở
chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã 1 1 1* 1** 2 2
miền Nam hội (1961-1965)
(1954-1965) IV. Miền Nam chiến đấu chống
chiến lược “Chiến tranh đặc 2 3 5
biệt” của đế quốc Mĩ (1961-
1965)
Bài 22. Hai I. Chiến đấu chống chiến lược
miền đất Chiến tranh cục bộ của đế quốc 2 1 1* 3 1
nước trực Mĩ ở Miền Nam (1965- 1968).
tiếp chiến II. Chiến đấu chống chiến lược
đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh và
đế quốc Mĩ 1 1 1* 2 1
Đông Dương hóa chiến tranh
xâm lược. của Mĩ
Miền Bắc III. Miền Bắc khôi phục và
vừa chiến phát triển kinh tế-xã hội, chiến
đấu vừa sản đấu chống chiến tranh phá hoại 1 1 1* 1** 2 2
xuất (1965- lần thứ hai của Mĩ và làm nghĩa
1973) vụ hậu phương (1969-1973).
IV. Hiệp định Pari năm 1973 về
chấm dứt chiến tranh lập lại 1 1 2
hòa bình ở Việt Nam.
Bài 23. Khôi II. Miền Nam đấu tranh chống
phục và phát địch bình định, lấn chiếm tạo 1 1
triển kinh tế thế và lực tiến tới giải phóng
- xã hội ở hoàn toàn.
miền Bắc, III. Giải phóng hoàn toàn miền
giải phóng Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ 4 2 1*
hoàn toàn Tổ quốc
miền Nam IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý
(1973- 1975) nghĩa lịch sử của cuộc kháng 1 1 1* 1** 2 2
chiến chống Mĩ, cứu nước
(1954- 1975)
TỔNG 16 12 1* 1** 28 2

TỈ LỆ 40% 30% 20% 10% 70% 30%

Trang 2/13
C. ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ SỐ 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu
Câu 1: Nét nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
B. Đất nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Đất nước đã hoàn thành công cuộc đổi mới.
D. Đất nước đã được thống nhất về lãnh thổ.
Câu 2: Ngày 17/1/1960, đã diễn ra sự kiện gì ở huyện Mỏ Cày (Bến Tre)?
A. Cuộc “Đồng khởi”. B. Cuộc “Đảo chính họ Ngô”.
C. Cuộc bạo động vũ trang. D. Cuộc biểu tình tự vệ.
Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã thông qua nội dung
nào sau đây?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Quyết định đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 4: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền
Nam Viêt Nam từ 1961-1965?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh Cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 5: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng phổ biến các chiến thuật
mới nào sau đây?
A. Trực thăng vận, thiết xa vận. B. Tìm diệt và bình định.
C. Tràn ngập lãnh thổ. D. Bao vây và đánh lấn.
Câu 6: Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) tiếp tục khẳng định đường
lối xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam là gì?
A. “Giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội”.
B. “Độc lập, tự chủ và ruộng đất cho dân cày”.
C. “Xây dựng chủ nghĩa xã hội và thống nhất đất nước”.
D. “Xây dựng chủ nghĩa xã hội và tiến lên chủ nghĩa cộng sản”.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam?
A. Chiến tranh thực dân mới. B. Chiến tranh thực dân kiểu cũ.
C. Quân Mĩ đóng vai trò chủ yếu. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 8: Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa ngày 2-12-1964) của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
A. phá sản hoàn toàn. B. bước đầu lung lay.
C. bị phá sản về cơ bản. D. có nguy cơ tan rã.
Câu 9: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu tranh
nào sau đây?
A. Chống địch bình định. B. Chống địch lấn chiếm.
C. Chống và phá “ấp chiến lược”. D. Chống địch càn quét.
Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân ta mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp
miền Nam?
A. Ấp Bắc. B. Vạn Tường. C. Bình Giã. D. Đồng Xoài.
Câu 11: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam buộc Mĩ bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn về
chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 12: Thắng lợi nào sau đây là của quân dân miền Bắc trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh phá hoại
lần thứ hai của Mĩ?

Trang 3/13
A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không”. B. Cuộc Tiến công chiến lược 1972.
B. Trận Vạn Tường. D. Phong trào Đồng Khởi.
Câu 13: Ngày 6-6-1969 diễn ra sự kiện nào, đánh dấu bước thắng lợi của cách mạng miền Nam trên mặt
trận chính trị?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mĩ ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc, chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri.
D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương.
Câu 14: Ý nào sau đây là một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Pháp công nhận Việt là một quốc gia tự do.
C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17.
Câu 15: Điểm khác biệt lớn về thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Sử dụng các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
B. Sử dụng quân đội Mỹ và đánh phá miền Bắc.
C. Huy động lực lượng lớn quân Đồng minh tham gia.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 16: Nội dung nào sau đây là thủ đoạn của Mĩ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Rút hết quân Mỹ về nước.
B. Thực hiện kế hoạch Gionxon-Mac Namara.
C. Tiến hành “Tìm diệt” và “Bình định”.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari.
B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ phải tăng cường lực lượng cho chiến trường miền Nam.
Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh,
lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Là thắng lợi của sự kết hợp đấu đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giáo.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước.
C. Miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 19: Hội nghị lần thứ 21(7-1973) của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của
cách mạng miền Nam là gì?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng ruộng đất.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
Câu 20: Bộ chính trị và Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời
gian bao lâu?
A. Trong hai năm 1975 và 1976. B. Trong hai năm 1976 và 1977.
C. Trong hai năm 1974 và 1975. D. Trong ba năm 1974, 1975 và 1976.
Câu 21: Trận đánh nào sau đây có tính chất then chốt, mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên (từ ngày 4-3
đến ngày 24-3-1975)?
A. Buôn Ma Thuột. B. Kon Tum. C. Plâyku. D. Lâm Đồng.
Câu 22: Vào 15 giờ ngày 29-3-1975, quân ta đã giải phóng toàn bộ thành phố nào sau đây?
A. Huế. B. Cần Thơ. C. Sài Gòn. D. Đà Nẵng.
Câu 23: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã diễn ra qua ba chiến dịch lớn nào sau đây?
A. Phước Long, Tây Nguyên và Hồ Chí Minh.
B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
C. Phước Long, Huế - Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
D. Huế - Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Hồ Chí Minh.

Trang 1/13
Câu 24: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa như thế nào đối với dân tộc Việt
Nam?
A. Nâng cao vị thế chính trị - kinh tế trong khu vực.
B. Mở rộng quan hệ đối ngoại trên thế giới.
C. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH.
D. Đi đầu trong phong trào bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 25: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, chiến thắng nào sau đây là cơ sở để Đảng đề ra và củng cố kế hoạch
giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên.
D. Chiến thắng đường 14 – Phước Long.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế-Đà Nẵng?
A. Nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ.
B. Phải giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Phải giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.
D. Nhấn mạnh phải đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 27: Ý nào sau đây là nguyên nhân Bộ chính trị và Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên là điểm tiến
công đầu tiên mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975?
A. Địa bàn chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng đông.
B. Vị trí sát cửa ngõ Sài Gòn, tạo thuận lợi giải phóng Sài Gòn - Gia Định.
C. Địa bàn ít trọng yếu, địch tập trung ít lực lượng.
D. Địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng.
Câu 28: Thắng lợi nào sau đây của dân tộc ta được nhận định “như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX,
một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
B. Thắng lợi của cuộc đấu tranh chống phong kiến phương Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Thắng lợi của cuộc đấu tranh chống phát xít Nhật năm 1945.
TỰ LUẬN: 2 câu (3.0 điểm)
Câu 29:(2.0 điểm) Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước (1954-1975).
Câu 30:(1.0 điểm). Nhận xét vai trò của hậu phương miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước trong giai đoạn 1968 đến 1972.

ĐỀ SỐ 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự kiện ngoại giao nào sau đây biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết
chiến đấu chống Mĩ làm thất bại chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh?
A. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Hội nghị Pari năm 1973.
D. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 2. Nguyên nhân nào sau đây để Bộ chính trị và Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên là điểm tiến công
đầu tiên mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy 1975?
A. Địa bàn chiến lược quan trọng, địch tập trung lực lượng đông.
B. Địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng.
C. Địa bàn ít trọng yếu, địch tập trung ít lực lượng.
D. Vị trí sát cửa ngõ Sài Gòn, thuận lợi giải phóng Sài Gòn.
Câu 3. Trong hoàn cảnh lịch sử nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch
giải phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Mĩ có khả năng can thiệp trở lại sau chiến thắng Phước Long.
B. Mĩ tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội đồng minh Mĩ phải rút khỏi miền Nam.
D. Mĩ giảm dần viện trợ, chính quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

Trang 2/13
Câu 4. Chiến thắng nào có ý nghĩa quyết định trực tiếp buộc Mĩ ký hiệp định Pari năm 1973?
A. Chiến thắng Tây Nguyên. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. D. Chiến thắng Huế - Đà Nẵng
Câu 5. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân.
C. Hậu phương Việt Bắc vững chắc. D. Tính chất của cuộc chiến tranh.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Lực lượng quân Mĩ là chủ yếu. B. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới.
C. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại. D. Sự tham gia của lực lượng đồng minh Mĩ.
Câu 7. Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh. C. Chiến lược Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến lược chiến tranh tổng lực.
Câu 8. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch là:
A. Quảng Trị, Tây nguyên, Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị, Quảng Nam, Tây nguyên.
C. Quảng Trị, Bình Thuận, Tây nguyên. D. Quảng Nam, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 9. Chiến thắng Bình Giã (Bả Rịa) tháng 12-1964 có ý nghĩa gì?
A. Từ giữ gìn lực lượng sang tiến công chiến lược.
B. Làm xoay chuyển cục diện của cuộc chiến tranh.
C. Mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 10. “Nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Nam trong giai đoạn hiện tại là tiếp tục cuộc cách mạng
dân tộc dân chủ nhân dân... tiếp tục con đường bạo lực, phải nắm vững chiến lược tiến công...” là nội dung
của
A. Nghị quyết trung ương lần thứ 21 của Đảng.
B. Nghị quyết Trung ương lần thứ 15 của Đảng.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ ba của Đảng.
D. kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Bộ chính trị.
Câu 11. Nội dung nào sau đây là tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevo năm 1954 về kết thúc chiến
tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Chế độ phong kiến bị lật dổ. B. Thực dân Pháp rút quân khỏi Việt Nam.
B. Đất nước hòa bình, thống nhất. D. Đất nước bị chia cắt thành hai miền.
Câu 12. Ý nào sau đây không phải là nội dung của Đại hội đại biểu lần III Đảng Lao Động Việt Nam (9-
1960)?
A. Thông qua Báo cáo chính trị. C. Xác định nhiệm vụ của cách mạng cả nước.
B. Đổi tên thành Đảng Lao Động Việt Nam. D. Bầu Ban chấp hành trung ương mới.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari năm 1973 về chấm
dứt chiến tranh lập lai hòa bình ở Việt Nam?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
B. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Mĩ phải công nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 14. Với chiến lược quân sự “Tìm diệt”, Mỹ có âm mưu gì để xoay chuyển cục diện chiến tranh trên
chiến trường miền Nam giai đoạn 1965-1968?
A. Tạo ưu thế trên bàn đám phán Pari. B. Giành thế chủ động trên chiến trường.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 15. Chiến dịch nào sau đây mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Đường 14-Phước Long. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 16. Sử dụng chiến lược Việt Nam hóa chiến ở Việt Nam giai đoạn 1969-1972 là sự trở lại của âm
mưu nào sau đây?
A. Giành thế chủ động trên chiến trường. B. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
C. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”. D. Dùng người Việt đánh người Việt.
Câu 17. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”
trên khắp miền Nam?
A. Vạn Tường. B. Ấp Bắc. C. Đồng Xoài. D. An Lão.

Trang 2/13
Câu 18. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam trước
mùa mưa” là quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trước chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
Câu 19. Nội dung nào không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A. Sự đoàn kết của ba dân tộc Đông Dương. B. Sự ủng hộ của lực lượng hòa bình trên thế giới.
B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc.
Câu 20. Chiến thắng nào sau đây của quân và dân miền Nam đã chứng tỏ khả năng có thể đánh bại chiến
lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ba Gia. B. Đồng Xoài. C. Ấp Bắc. D. Bình Giã.
Câu 21. Nội dung nào sau đây là sự điều chỉnh của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế-Đà Nẵng?

A. Nhấn mạnh phải đánh nhanh thắng nhanh.


B. Giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Phải giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.
D. Nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ.
Câu 22. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960), nhân vật nào sau
đây được bầu làm Chủ tịch Đảng?
A. Trường Chinh. B. Lê Duẩn. C. Nguyễn Thị Bình. D. Hồ Chí Minh.
Câu 23. Đà Nẵng chính thức hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
A. 15h30 ngày 28/3/1975. B. 15h00 ngày 29/3/1975.
C. 15h30 ngày 30/3/1975. D. 15h00 ngày 30/3/1975.
Câu 24. Chiến thắng nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra và củng cố kế hoạch giải phóng hoàn
toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Đường 14- Phước Long.
B. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Chiến thắng chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 25. Thủ đoạn nào sau đây được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Bắt tay với các nước lớn trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện các cuộc hành quân Tìm diệt và bình định.
C. Thực hiện dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Sử dụng lực lượng đồng minh cho các kế hoạch quân sự.
Câu 26. Chống lại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ và tay sai, quân dân miền Nam nổi dậy tiến
công địch bằng cả ba mũi giáp công nào sau đây?
A. chính trị, kinh tế, văn hóa. B. chính trị, quân sự, binh vận.
C. chính trị, quân sự, kinh tế. D. chính trị, kinh tế, binh vận.
Câu 27. Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về kết thúc chiến tranh lập lại hòa bình ở
Việt Nam?
A. Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” cuộc chiến tranh.
B. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”.
Câu 28. Ở miền Nam Việt Nam, ngày 20/12/1960 tổ chức nào được thành lập?
A. Trung ương cục miền Nam.
B. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 29: (2 điểm) Phân tích ý nghĩa của các chiến dịch trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975.
Câu 30: (1 điểm) Đánh giá vai trò của Đảng trong Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975)

Trang 2/13
C. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm1954 như thế nào?
A. Đất nước bị chia cắt, miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam chịu sự chiếm đóng của Mĩ –
Diệm.
B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Miền Bắc bị quân Tưởng chiếm đóng, miền Nam chịu sự chiếm đóng của Mĩ – Diệm.
D. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam thực dân Anh dọn đường cho Pháp trở lại xâm lược.
Câu 2. Sụ kiện nào sau đây đánh dấu Miền Bắc nước ta chính thức giải phóng hoàn toàn?
A. Bộ đội ta tiếp quản Thủ đô Hà Nội ngày 10/10/1954.
B. Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô ngày 01/01/1955.
C. toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng) ngày 16/5/1955.
D. hiệp định Giơnevơ được ký kết ngày 21/7/1954.
Câu 3. Các chiến thuật mới như “trực thăng vận”, “thiết xa vận” được Mĩ áp dụng trong chiến lược
chiến tranh nào ở Việt Nam?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 4: Phong trào “Đồng khởi” tạo thành làn sóng mạnh mẽ ở địa phương nào sau đây?
A. Mỏ Cày (Bến Tre). B. Trà Bồng (Quảng Ngãi).
C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Bác Ái (Ninh Thuận).
Câu 5. Nội dung nào sau đây là kết quả của phong trào “Đồng khởi”?
A. Làm lung lay đến tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.
C. Lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.
D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?
A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ và tay sai.
C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất
nước nhà.
D. Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân
dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.
Câu 7. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã thông qua nội dung nào sau đây?
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước.
B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Quyết định đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Đề ra chủ trương thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 8. Đại hội lần III của Đảng (9/1960) được đánh giá như thế nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?
A. “Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhât nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kê hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bác”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyên lớn ở miền Nam”.
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Câu 9. Biện pháp nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” ?
A. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
B. Đưa vào miền Nam nhiều cố vấn quân sự.
C. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 10: Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây ở
miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. C. Chiến tranh cục bộ.

Trang 2/13
B. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Chiến tranh tổng lực.
Câu 11. Mĩ – Diệm xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
A. Làm cho chiến tranh tàn lụi dần.
B.Tách dân khỏi cách mạng, nhằm cô lập lực lượng cách mạng.
C. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – Diệm.
D. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.
Câu 12: “Một tấc không đi, một li không rời” là quyết tâm của nhân dân miền Nam trong cuộc đấu
tranh nào?
A. Chống địch bình định. B. Chống địch lấn chiếm.
C. Chống và phá “ấp chiến lược”. D. Chống địch càn quét.
Câu 13. Chiến thắng nào chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A. Chiến thắng Ấp Bình Giã B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 14. Thủ đoạn nào sau đây không được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân.
B. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 15: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam?
A. Chiến tranh thực dân mới. B. Chiến tranh thực dân kiểu cũ.
C. Quân Mĩ đóng vai trò chủ yếu. D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 16. Lực lượng chủ yếu trong Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở Việt Nam là
A. quân đội tay sai Sài Gòn. B. quân đồng minh Mĩ.
B. quân đội Mĩ. D. biệt đội Sài Gòn.
Câu 17. Chiến thắng quân sự nào làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ về cơ bản bị phá
sản?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) B. Chiến thắng Bình Giã (2/12/1964)
C. Chiến thắng Đồng Xoài (6/1965) D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
Câu 18. Nội dung nào sau đây là âm mưu của Mĩ khi thực hiện “Chiến tranh cục bộ”?
A. Dùng người Việt đánh người Việt
B. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C. Tạo ra ưu thế về binh lực, hỏa lực, giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Nhanh chóng giành thắng lợi quyết định và kết thúc chiến tranh.
Câu 19. Chiến thắng quân sự nào làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ về cơ bản bị phá
sản?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2/1/1963) B. Chiến thắng Bình Giã (2/12/1964)
C. Chiến thắng Đồng Xoài (6/1965) D. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
Câu 20. Thủ đoạn nổi bật của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là gì?
A. Tăng nhanh số lượng quân đội viễn chinh Mĩ và chư hầu.
B. Trang bị vũ khí phương tiện chiến tranh hiện đại.
C. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
D. Mở nhiều cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”.
Câu 21. Chiến thắng nào chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc B. Chiến thắng Đồng Xoài.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Xuân Mậu Thân.
Câu 22: Mở hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh của Việt cộng”
là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược nào?
A. “Chiến tranh đặc biệt” C. “Chiến tranh cục bộ”.

Trang 3/13
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh tổng lực”.
Câu 23: Thắng lợi nào quả quân dân miền Nam buộc Mĩ bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn
về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 24: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mĩ chấp nhận điều gì sau
đây?
A. Kết thúc chiến tranh. B. Kí hiệp định Pari.
C. Đến bàn đàm phán ở Pari. D. Rút quân về nước.
Câu 25. Thắng lợi nào quả quân dân miền Nam buộc Mĩ bắt đầu ngồi vào bàn đàm phán ở Pari để bàn
về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Chiến thắng An Lão (Bình Định).
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 26. Chiến lược chiến tranh nào của Mĩ là sự tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh
người Việt”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”. B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 27. Nội dung nào sau đây là thủ đoạn của Mỹ thực hiện trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh”?
A. Rút hết quân Mỹ về nước.
B. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc Việt Nam.
C. Tiến hành “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 28. Tổ chức nào sau đây vừa ra đời đã được 23 nước công nhận, trong đó 21 nước đặt quan hệ
ngoại giao?
A. Nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
C. Chính phủ Cách mạng Lâm thời miền Nam Việt Nam.
D. Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 29. Sự kiện nào biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước Đông Dương đoàn kết chiến đấu chống
Mĩ?
A. Hội nghị Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.
C. Hội nghị Pari năm 1973.
D. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương tháng 7/1973.
Câu 30: Thắng lợi tiêu biểu nào sau đây là của nhân dân miền Bắc trong cuộc đấu tranh chống chiến
tranh phá hoại lần thứ 2 của Mĩ?
A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” B. Cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Trận Vạn Tường. D. Phong trào Đồng Khởi.
Câu 31: Thắng lợi nào sau đây của quân và dân miền Bắc buộc Mĩ phải kí kết Hiệp định Pari về chấm
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Trận “Ðiện Biên Phủ trên không” (12- 1972).
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Chiến dịch Tây Nguyên kết thúc thắng lợi (3-1975).
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc thắng lợi (4- 1975).
Câu 32. Quảng Trị được chọn để mở màn cho cuộc tiến công nào trong kháng chiến chống Mĩ?

Trang 4/13
A. Cuộc phản công chiến lược trong mùa khô 1967 - 1968.
B. Cuộc Tổng tiến công và nội dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 33. Địa điểm nào sau đây ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến quan trọng của địch trong cuộc Tiến công
chiến lược năm 1972?
A. Quảng Trị, Quảng Nam, Tây nguyên. B. Quảng Nam, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
C. Quảng Trị, Bình Thuận, Tây nguyên. D. Quảng Trị, Tây nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 34: Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt
chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Mĩ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
D. Việt Nam tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17.
Câu 35. Ý nào sau đây không đúng về ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
B. Buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973.
C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
Câu 36. Nội dung nào sau đây không thuộc Hiệp định Pari năm 1973?
A. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền,thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
C. Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24h ngày 27/1/1973 .
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử
tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 37. Trong Hiệp định Pari năm 1973, quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam được ghi nhận
ở điểm nào?
A. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không
có sự can thiệp của nước ngoài.
D. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
Câu 38. Nhận xét nào sau đây không đúng về Hiệp định Pari năm 1973?
A. Hiệp định Pari là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất
nước.
B. Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về
nước.
C. Với Hiệp định Pari, miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng, tạo ra thơi cơ thuận lợi để nhân dân
ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Với Hiệp định Pari, nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử
tự do.
Câu 39: Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và
một số thành phố (từ 18 đến 29-12-1972) nhằm mục đích gì?
A. Giành thắng lợi quyết định, buộc ta kí hiệp định có lợi cho Mĩ.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.
C. Phá hoại tiềm lực kinh tế của miền Bắc.
D. Uy hiếp cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam.
Câu 40. Buôn Ma Thuột được xem là trận đánh then chốt trong chiến dịch nào?

Trang 5/13
A. Chiến dịch đường số 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 41: Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong thời
gian bao lâu?
A. Trong hai năm 1975 và 1976. B. Trong hai năm 1976 và 1977.
C. Trong hai năm 1974 và 1975. D. Trong ba năm 1974, 1975 và 1976.
Câu 42. Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn
mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền
Nam?
A. Chiến dịch Đường số 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 43. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện
lịch sử như thế nào?
A. Quân Mỹ và quân đội Sài Gòn bắt đầu suy yếu.
B. Chính quyền và quân đội Sài Gòn bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.
C. Tình hình lực lượng cách mạng ở miền Nam quá lớn mạnh.
D. Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng.
Câu 44: Nội dung nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh của Đảng ta trong chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam?
A. Nhấn mạnh cả năm 1975 là thời cơ.
B. Phải giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Phải giải phóng miền Nam vào cuối năm 1975.
D. Nhấn mạnh phải đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 45: Nguyên nhân nào để Bộ Chính trị và Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng
tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên là địa bàn quan trọng, lực lượng địch không đề phòng, lực lượng ta mạnh.
B. Tây Nguyên là địa bàn xa chiến trường chính, lực lượng địch ở đây mạnh nhưng bố phòng sơ hở.
C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng, bố phòng
sơ hở.
D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mạnh, bố phòng
kiên cố.
Câu 46: Thắng lợi nào của dân tộc ta như một chiến công vĩ đại thế kỉ XX, là sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc ?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược.
B. Thắng lợi của cuộc đấu tranh chống phong kiến phương Bắc.
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. Thắng lợi của cuộc đấu tranh chống phát xít Nhật năm 1945.
Câu 47. Cơ sở nào sau đây để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng
miền Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đà rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Đường 14-Phước Long.
C. Khả năng chi viện cùa miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 48. Thắng lợi trong chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai
đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường
miền Nam?
A. Chiến dịch Đường số 14 – Phước Long. B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 49. Đà Nẵng chính thức hoàn toàn giải phóng vào thời gian nào?
A. 15h00 ngày 29/3/1975. B. 15h30 ngày 29/3/1975.

Trang 6/13
C. 15h00 ngày 30/3/1975. D. 15h30 ngày 30/3/1975.
Câu 50. Chiến thắng nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra và củng cố kế hoạch giải
phóng hoàn toàn miền Nam?
A. Chiến thắng trận “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng chiến dịch Tây nguyên.
C. Chiến thắng chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến thắng Đường 14- Phước Long.
Câu 51. Sự kiện nào sau đây kết thúc 21 năm chiến đấu và 30 năm chiến tranh chiến tranh giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc?
A. Cuộc kháng chiến chống Pháp, cứu nước. B. Chiến thắng Điện Biện Phủ năm 1954.
C. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Việc ký kết Hiệp định Pari năm 1973.
Câu 52. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Có hậu phương miền Bắc vững mạnh.
D. Tinh thần đoàn kết của ba nước Đông Dương.
Câu 53. “Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kỹ thuật và vật chất giải phóng miền Nam
trước mùa mưa” là quyết định của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trước chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Đường 14- Phước Long. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 54. Cuộc tập kích chiến lược bằng B52 cuối năm 1972 diễn ra chủ yếu ở thành phố nào của miền
Bắc?
A. Nam Định, Thái Bình. B. Ninh Bình, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Hải Phòng. D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Câu 55. Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. chiến dịch Đường 14 – Phước Long. B. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
C. chiến dịch Tây Nguyên. D. chiến dịch Hồ Chí Minh.

Trang 7/13

You might also like