Professional Documents
Culture Documents
Đề tài - Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí - 353346
Đề tài - Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí - 353346
Hồ Chí Minh
ĐỀ TÀI 4:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ.
Hãy thiết kế cấp điện cho phân xưởng cơ khí của liên h ợp hóa ch ất
( dễ cháy nổ, có quy mô mở rộng trong thời gian tới). Kích th ước phân x ưởng
(20 x 60 m 2 ) .
Các thiết bị đều làm việc ở điện áp 380/220V, tên gọi và số lượng các
thiết bị được liệt kê trong bảng. (bảng số liệu kèm theo)
Yêu cầu :
1.Tính phụ tải tính toán.
2.Vẽ sơ đồ mặt bằng và xác định vị trí tâm của phụ tải.
3.Thiết lập sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây
4.tính toán lựa chọn dây cáp và khí cụ bảo vệ
5.Tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng .
BẢNG SỐ LIỆU
Kí Công suất Số
STT Tên máy Loại Ghi chú
hiệu (kW) lượng
NHÓM 1
1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
5 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
6 Máy phay 45 VN 10 1
NHÓM 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 0,6 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
NHÓM 6
1 Máy cưa 1 2 8531 1,6 4
NHÓM 7
1 Máy bào 1 17 VN 4,5 3
NHÓM 8
1 Máy cuốn dây 1 13 VN 1.1 3
NHÓM 9
`1 Máy uốn tôn 12 VB 1,5 2
NHÓM10
1 Quạt gió( U P ) 1 VN 0,6 1
CHƯƠNG I:
TÍNH TOÁN PHỤ TẢI ĐIỆN CỦA PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Đối với hộ loại này hoặc không có thêm nguồn dự phòng thu ộc vào s ự
so sánh giữa vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế khi ngừng cung cấp điện. Cho
phép mất điện từ 1 đến 2 giờ.
- Hộ loại 3: Là tất cả các hộ tiêu thụ còn l ại, ngoài h ộ lo ại 1 và 2, cho
phép cung cấp điện tin cậy cho phép thấp. Nghĩa là cho phép mất điện trong
thời gian sửa chữa khắc phục sự cố. cho phép từ 4 đến 5 giờ.
b. Những yêu cầu cần thiết trong cung cấp điện:
Độ tin cậy cung cấp điện: tùy thuộc vào loại h ộ tiêu th ụ trong đi ều
kiện cho phép ta cố gắng chọn phương án độ tin cậy càng cao.
Chất lượng điện: đánh giá bằng tần số và điện áp. Tần số do cơ quan
hệ thống điện điều chỉnh. Do đó người thiết kế chỉ quan tâm đến ch ất l ượng
điện áp. Nói chung điện áp ở cao thế và trung th ế chỉ có th ể giao động quanh
giá trị ± 5 điện áp định mức.
An toàn trong cung cấp điện: hệ thống cung cấp điện ph ải vận hành
với người và thiết bị. Do đó phải chọn hồ sơ hợp lý, mạch lạc, rõ ràng.
Kinh tế: so sánh đánh giá thông qua tính toán từ đó ch ọn ph ương án h ợp
lý ít tốn kém.
2. Xác định phụ tải tính toán:
Hiện nay có nhiều phương pháp xác định phụ tải tính toán. Thông
thường những phương pháp đơn giản thì cho kết quả không chính xác, ngược
lại muốn độ chính xác cao thì phương pháp tính toán lại phức tạp. Do v ậy,
phải biết cân nhắc để lựa chọn phương pháp tính cho thích hợp.
Nguyên tắc chung để tính toán phụ tải là tính thiết bị dùng đi ện trở
ngược về nguồn.
Mục đích của việc tính toán phụ tải:
Chọn tiết diện dây dẫn của lưới điện cung cấp một cách kinh tế.
Chọn số lượng và công suất máy biến áp hợp lý.
Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối có tính kinh tế.
Chọn các thiết bị chuyển mạch bảo vệ hợp lý.
Sau đây là một số phương án tính toán:
2.1. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên đ ơn v ị
sản phẩm:
Đối với các hộ tiêu thụ có đồ thị phụ tải không thay đổi hoặc thay đổi
ít, phụ tải tính toán được lấy bằng giá trị trung bình c ủa các ph ụ t ải l ớn nh ất,
hệ số đóng điện của các hộ tiêu thụ này bằng 1, còn hệ số phụ tải thay đổi
rất ít. Phụ tải tính toán được tính theo suất tiêu hao đi ện năng trên m ột đ ơn v ị
sản phẩm khi cho trước tổng sản phẩm sản xuất trong một khoảng thời gian.
M caW0
Ptt=Ptb= T
ca
∑P di
Ptt=Knc i =1
Qtt=Ptttg ϕ
3. Xác định đồ thị phụ tải theo hệ số cực đại K max và công suất trung
bình Ptb.
Phụ tải tính toán cho một nhóm n máy xác định theo công th ức căn c ứ vào
công suất trung bình Ptt và hệ số cực đại Kmax.
n
∑P dmi
Ptt= KmaxPtb = Kmax . Ksd 1
Qtt= Ptt x tg ϕ
n
∑P dmi
Trong đó: Ptt=Ksd 1 công suất trung bình của nhóm máy trong thời
gian khảo sát, thường lấy là 1 ca hay 1 ngày đêm.
Ptt - Công suất định mức của máy, nhà chế tạo cho.
Ksd - Hệ số sử dụng, tra PL1, ví dụ với nhóm công cụ tra được Ksd=0,14 - 0,2
cos ϕ - hệ số suất của nhóm máy công cụ cos ϕ =0,5 - 0,6
∑ Pdm
P(kw)
Ptt
Pth
t(h)
∑P dmi
Pn1 = i =1
n Pn1 ∑P
1
dmi
N*= 1 , P*= P = n
n ∑
∑P
1
dmi
S tt
Itt= Với kd là hệ số đóng điện
3U dm
§Ó x¸c ®Þnh PTTT cña toµn ph©n xëng cÇn quy ®æi c¸c thiÕt bÞ
sö dông ®iÖn ¸p pha vµ thiÕt bÞ lµm viÖc ë chª ®é ng¾n h¹n lÆp l¹i vÒ
chÕ ®é lµm viÖc dµi h¹n ba pha.
Bảng thống kê danh sách các phụ tải của phân xưởng cơ khí
(đã quy đổi về 3 pha)
BẢNG SỐ LIỆU
Kí Công suất Số
STT Tên máy Loại Ghi chú
hiệu (kW) lượng
NHÓM 1
1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
5 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
6 Máy phay 45 VN 10 1
NHÓM 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
NHÓM 6
1 Máy cưa 1 2 8531 1,6 4
NHÓM 7
1 Máy bào 1 17 VN 4,5 3
NHÓM 8
1 Máy cuốn dây 1 13 VN 1.1 3
NHÓM 9
`1 Máy uốn tôn 12 VB 1,5 2
NHÓM10
1 Quạt gió( U P ) 1 VN 1,8 1
Kí Công suất Số
STT Tên máy Loại Ghi chú
hiệu (kW) lượng
1 Tiện ren 7 T616 4,5 2
2 Máy xọc 5 VN 8,4 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 1
4 Máy tiện tự động 10 T36 10 3
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,95 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,95 × 11 = 10,45
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,10
Nhóm 2
1 Máy phay 45 VN 10 3
2 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
3 Máy cưa 3 9 VN 4,5 2
Ta có
n1 8
n* = = = 0,88
n 9
Pn1 54,8
P* = = = 0,96
P2 56,6
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,85 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,85 × 9 = 7,65
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,31
Công suất tác dụng:
Ptt 2 = K sd .K max .P2 = 0,16.2,31.56,6 = 24,24(kW)
Nhóm 3
1 Máy cưa 3 13 8531 1,7 3
2 Mài tròn vạn năng 16 3A130 2,8 2
3 Máy mài tròn 15 PA274 6,5 3
4 Quạt gió(Up) 1 VN 1,8 1
Nhóm 3 có số lượng máy n= 9
Tổng công suất của nhóm 3: P3 = 32kW
1
Thiết bị có công suất lớn nhất là Máy mài tròn ( P15 = 6,5 kW) P15 = 3,25
2
kW.
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,68 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,68. 9 = 6,12
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,64
Công suất tác dụng:
Ptt3 = K sd .K max .P3 = 0,16.2,64.32 = 13,5(kW)
Nhóm 4
1 Máy cưa 2 4 8531 2.8 1
2 Máy phay 45 VN 10 2
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 4,5 2
4 Khoan bàn 26 NC12A 1,6 2
5 Máy cưa 2 4 8531 2,8 2
6 Máy tiện vạn năng 91 1K62A 14 1
7 Quạt gió (Up) 1 VN 1,8 2
Nhóm 4 có số lượng máy n = 12
Tổng công suất của nhóm 4: P4 = 58,8kW
Thiết bị có công suất lớn nhất là Máy tiện vạn năng ( P91 = 14 kW)
1
P91 = 7 kW.
2
Số lượng thiết bị có n1 ≥ 7 là n1=3
Tổng công suất P n1 =34(kW)
Ta có
n1 3
n* = = = 0,25
n 12
Pn1 34
P* = = = 0,57
P4 58,8
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,61 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,61.12 = 7,32
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,48
Công suất tác dụng:
Ptt 4 = K sd .K max .P4 = 0,16.2,48.58,8 = 23,33(kW)
Nhóm 5
1 Tiện ren 7 T616 4.5 2
2 Máy tiện tự động 10 T36 14 3
3 Tiện cụt 11 T54 20 4
4 Máy phay 45 VN 10 1
5 Máy bào giường 13 Liên Xô 20 2
6 Máy phay vạn năng 28 Đức 4.5 4
Số lượng thiết bị có n1 ≥ 10 là n 1 = 10
Tổng công suất P n1 = 172 (kW)
Ta có
n1 10
n* = = = 0,55
n 18
Pn1 172
P* = = = 0,84
P5 203,2
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,64 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,64 . 18= 11,52
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC
Ngô Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 1,96
Nhóm 6
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,6 nhq = n*hq.n = 0,6 .7 = 4,2
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 3,11
Công suất tác dụng:
Ptt 6 = K sd .K max .P6 = 0,16.3,11.21,2 = 10,54(kW)
Nhóm 7
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,88 ⇒ nhq = n*hq.n = 0.88 .6 = 5,28
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,87
Công suất tác dụng:
Ptt 7 = K sd .K max .P7 = 0,16.2,87.20,9 = 9,59( kW)
Nhóm 8
1 Máy cuốn dây 1 13 VN 1.1 3
2 Máy cuốn dây 2 14 VN 2,2 1
3 Máy phay vạn năng 27 Đức 7,5 2
4 Khoan bàn
26 NC12A 1,2 3
Nhóm 8 có số lượng máy n = 9
Tổng công suất của nhóm 8: P8 = 24,1kW
Thiết bị có công suất lớn nhất là Mài phay vạn năng ( P27 = 7,5 kW)
1
P27 = 3,75 (kW).
2
Ta có
n1 2
n* = = = 0,222
n 9
Pn1 15
P* = = = 0,62
P8 24,1
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,57 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,57 .9 = 5,13
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,87
Công suất tác dụng:
Ptt 8 = K sd .K max .P8 = 0,16.2,87.24,1 = 11,06(kW)
Nhóm 9
`1 Máy uốn tôn 12 VB 1,5 2
2 Máy hàn điểm 1
19 MPT 25,98 1
(k%=36%)
3 Máy hàn điểm 2
20 MPT 21,82 3
(k%=49%)
4 Tiện cụt 21 T630 14 2
Thiết bị có công suất lớn nhất là máy hàn điểm 1 ( P20 = 25,98 kW)
1
P20 = 12,99 (kW).
2
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0.86 ⇒ nhq = n*hq.n = 0,86 .9 =7,74
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang
– Vũ Văn Tẩm) Ta có k max = 2,31
Công suất tác dụng:
Ptt 9 = K sd .K max .P9 = 0,16.2,31.124,24 = 45,91(kW)
Nhóm 10
1 Quạt gió( U P ) 1 VN 1,8 1
2 Máy cưa 1
2 8531 2,2 3
Từ n* và P* ta tra bảng (Plục 1.5 Trang 255 sách TKCC Ngô Hồng
Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có n*hq = 0,94 ⇒ nhq = n*hq.n =0,94.9=8,46
Đối với xưởng cơ khí tra bảng (Plục 1.1 Trang 253 sách TKCC Ngô
Hồng Quang – Vũ Văn Tẩm) Ta có k sd = 0,16 ; Cosϕ = 0,55 ; tgϕ = 1,51
Từ ksd và nhq tra bảng (Plục 1.6 Trang 256 sách TKCC Ngô Hồng Quang – Vũ
Văn Tẩm) Ta có k max = 2,31
Công suất tác dụng:
Ptt10 = K sd .K max .P10 = 0,16.2,31.35,4 = 13,08(kW)
p 10
tdpx = Kdt ∑ ptti =0,85 .
1
(32,2+24,24+13,5+23,33+63,72+10,54+9,59+11,06+45,91+13,08+24,3)
=230,74(kw)
Trong đó:K dt là hệ số đồng thời của toàn phân xưởng,lấy k dt =0,85
Phụ tải phản kháng của phân xưởng:
CHƯƠNG II :
I.Cơ sở lý thuyết
1. Ý nghĩa tâm phụ tải
Tâm ph ụ tải là m ột đi ểm n ằm trên m ặt ph ẳng ph ụ t ải mà n ếu ta đ ặt
trạm
biến áp hay tủ phân ph ối ngay t ại tâm ph ụ t ải thì các d ạng t ổn th ất v ề
điện hay chi phí v ề kim lo ại màu là th ấp nh ất.
2. Xác đ ịnh tâm ph ụ t ải
Vị trí tâm ph ụ t ải th ường đ ặt g ần ở nh ững ph ụ t ải ho ặc các thi ết b ị
có công su ất l ớn, tâm ph ụ t ải đ ối xác đ ịnh nh ư sau:
Xác định trục toạ đ ộ
Xác định v ị trí ph ụ hay thi ết b ị trên ph ụ t ải
Tâm phụ t ải đượ c xác đ ịnh b ởi I(X i; Yi)
Trong đó: X i =
∑P X
i i
∑P i
Yi =
∑ PY i i
∑P i
O X
III.Xác định và tính toán tâm phụ tải của các thiết bị trong
phân xưởng
Theo dự tính ta xác định được khoang cách giữa các máy trên trục 0X là
2m và trục 0Y là 3m.từ đó ta xây dựng được bảng tính toán tọa đ ộ theo t ừng
nhóm như sau:
a.Nhóm 6
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 6
Công
Stt Tên máy suất Xi Yi
(kw)
1 Máy cưa 1 1,6 2 1,5
2 Máy cưa 1 1,6 4 1,5
3 Máy cưa 1 1,6 6 1,5
4 Máy cưa 1 1,6 2 4,5
5 Máy mài tròn 6,5 4 4,5
6 Máy mài tròn 6,5 6 4,5
Tâm phụ tải nhóm 6 :
1,6 x 2 + 1,6 x 4 + 1,6 x6 + 1,6 x 2 + 6,5 x 4 + 6,5 x 6 87
X6 = 1,6 x 4 + 6,5 x 2
= 19,4
= 4,48
1,5 x1,6 + 1,5 x1,6 + 1,5 x1,6 + 4,5 x1,6 + 4,5 x6,5 + 4,5 x 6,5
Y6 = 1,6 x 4 + 6,5 x 2
= 3,75
b. Nhóm 1
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 1
CÔNG SUẤT
STT TÊN MÁY Xi Yi
(KW)
1 Tiện ren 4,5 8 1,5
2 Tiện ren 4,5 10 1,5
3 Máy xọc 8,4 12 1,5
4,5 x8 + 4,5 x10 + 8,4 x12 + 8,4 x14 + 8,4 x16 + 20 x8 + 10 x10 + 10 x12 + 10 x14 + 10 x16
4,5 x 2 + 8,4 x3 + 20 + 10 x 4
1113,8
= 94,2 = 11,8
Yi = 3,41
Tọa độ tâm nhóm 1 là N1( 11,8;3,41 )
c. Nhóm 9
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 9
Công suất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy uốn tôn 1,5 18 1,5
2 Máy uốn tôn 1,5 20 1,5
3 Máy hàn điểm
25,89 22 1,5
1(k%=36%)
4 Máy hàn điểm
21,82 24 1,5
2(k%=49%)
5 Máy hàn điểm
21,82 18 4,5
2(k%=49%)
6 Máy hàn điểm
21,82 20 4,5
2(k%=49%)
7 Tiện cụt 14 22 4,5
8 Tiện cụt 14 24 4,5
Tâm phụ tải nhóm 9 :
X 9 = 21,44
Y 9 = 3,25
Tọa độ tâm phụ tải nhóm 9 : N9(21,44; 3,25 )
d. Nhóm 4
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 4
Công su ất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy cưa 2 2.8 26 1,5
2 Máy phay 10 28 1,5
3 Máy phay 10 30 1,5
4 Máy phay vạn năng 4,5 32 1,5
5 Máy phay vạn năng 4,5 34 1,5
6 Khoan bàn 1,6 26 4,5
7 Khoan bàn 1,6 28 4,5
8 Máy cưa 2 2,8 30 4,5
9 Máy cưa 2 2,8 32 4,5
10 Máy tiện vạn năng 14 34 4,5
Tâm phụ t ải nhóm 4 :
Xi = 30,87
Yi = 2,75
Tọa độ tâm ph ụ t ải nhóm 4 : N4( 30,87 ; 2,75 )
e. Nhóm 8
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 8
Sông suất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy cuốn dây 1 1.1 36 1,5
2 Máy cuốn dây 1 1.1 38 1,5
3 Máy cuốn dây 1 1.1 40 1,5
4 Máy cuốn dây 2 2,2 42 1,5
5 Máy phay vạn năng 7,5 44 1,5
6 Máy phay vạn năng 7,5 36 4,5
7 Khoan bàn 1,2 38 4,5
8 Khoan bàn 1,2 40 4,5
9 Khoan bàn 1,2 42 4,5
Tâm phụ tải nhóm 8 :
X 8 = 39,9
Y 8 = 2,9
Tọa độ tâm phụ tải nhóm 8 : N8( 39,9 ; 2,9 )
f. Nhóm 7
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 7
Công suất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy bào 1 4,5 2 16,5
2 Máy bào 1 4,5 4 16,5
3 Máy bào 1 4,5 6 16,5
4 Máy bào 2 2,8 2 13,5
5 Máy bào 2 2,8 4 13,5
Tâm phụ tải nhóm 7 :
X 7 = 3,7
Y 7 = 15,6
Tọa độ tâm phụ tải nhóm 7 : ( 3,7 ; 15,6 )
g. Nhóm 2
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 2
Công suất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy phay 10 8 16,5
2 Máy phay 10 10 16,5
3 Máy phay 10 12 16,5
4 Máy cưa 3 4,5 14 16,5
5 Máy cưa 3 4,5 8 13,5
6 Mài tròn vạn năng 2,8 10 13,5
7 Máy mài tròn 6,5 12 13,5
8 Máy mài tròn 6,5 14 13,5
Yi = 15,39
Tâm phụ t ải nhóm 2 : N2(10,87;15,39)
h. Nhóm 5
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 5
Công su ất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Tiện ren 4.5 16 16,5
2 Tiện ren 4.5 18 16,5
3 Máy tiện tự động 14 20 16,5
4 Máy tiện tự động 14 22 16,5
5 Máy tiện tự động 14 24 16,5
6 Tiện cụt 20 26 16,5
7 Tiện cụt 20 28 16,5
8 Tiện cụt 20 30 16,5
9 Tiện cụt 20 16 13,5
10 Máy phay 10 18 13,5
11 Máy bào giường 20 20 13,5
12 Máy bào giường 20 22 13,5
13 Máy phay vạn năng 4,5 24 13,5
14 Máy phay vạn năng 4,5 26 13,5
15 Máy phay vạn năng 4,5 28 13,5
16 Máy phay vạn năng 4,5 30 13,5
i. Nhóm 3
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 3
Công su ất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy cưa 3 1,7 32 16,5
2 Máy cưa 3 1,7 34 16,5
3 Máy cưa 3 1,7 36 16,5
4 Mài tròn vạn năng 2,8 38 16,5
5 Mài tròn vạn năng 2,8 32 13,5
6 Máy mài tròn 6,5 34 13,5
7 Máy mài tròn 6,5 36 13,5
8 Máy mài tròn 6,5 38 13,5
Tâm phụ t ải nhóm3 X i = 35,47
Yi = 14,2
Tọa độ tâm nhóm 3:N3 (35,47;14,2)
j. Nhóm 10
Bảng số liệu vị trí từng máy nhóm 10
Công suất
Stt Tên máy Xi Yi
(kw)
1 Máy cưa 1 2,2 40 16,5
2 Máy cưa 1 2,2 42 16,5
3 Máy cưa 1 2,2 44 16,5
4 Máy mài tròn 6,5 46 16,5
5 Máy mài tròn 6,5 40 13,5
6 Máy xọc 8,4 42 13,5
7 Máy cưa 2 2,8 44 13,5
8 Máy cưa 2 2,8 46 13,5
Tâm phụ tải nhóm 10 :
X 10 = 42,88
Y 10 = 14,66
Tọa độ tâm phụ tải nhóm 10 :N5( 42,88;14,66 )
2. Tọa độ tâm phụ tải toàn phân xưởng
Bảng số liệu tổng 10 nhóm
=21,75
Y t =8,65
Tọa độ tâm phụ tải phân xưởng là : Nx(21,75;8,65 )
3.Sơ đồ tâm phụ tải của các nhóm thiết bị và toàn phân xưởng
CHƯƠNG III:
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ SƠ ĐỒ ĐI DÂY CỦA
PHÂN XƯỞNG CƠ KHÍ
Sơ đồ mạng hình tia cung cấp cho phụ tải phân bố trên di ện tích r ộng nh ư
các khu dân cư phân xưởng có độ tin cậy cao.
Ưu điểm:
- Sơ đồ nối dây rõ ràng, đơn giản, độ tin cậy cao, vận hành và thao tác
thuận tiện.
Nhược điểm:
- Tốn nhiều dây dẫn nên ảnh hưởng đến kinh tế, vốn đầu tư
Dạng phân nhánh:
Sơ đồ nối dây mạng phân nhánh thường dung trong các phân x ưởng có ph ụ
tải không quan trọng
- Attomat co nhiệm vụ đóng ,cắt mạch điện và bảo vệ quá tải, ngắn mạch
- Chống sét van, dùng để chống sóng quá điện áp truy ền từ đường dây vào
trạm biến áp.
- Máy biến dòng có nhiệm vụ biến đổi dòng điện từ trị s ố lớn xu ống tr ị s ố
nhỏ (5A) cung cấp cho phụ tải
- Thanh cái để phân phối điện đến các lưới hạ áp.
Sơ đồ của trạm có 1 máy biến áp có:
*Ưu điểm:
- Sơ đồ có kết cấu đơn giản.
- Thiết bị rẻ tiền dễ kiếm và vốn đầu tư ít.
- Kích thước trạm nhỏ gọn.
- Dễ vận hành và sửa chữa.
*Nhược điểm:
CDCL chi được dùng để đóng,cắt khi không có tải
Sau mỗi lần cầu chi cao áp tác động thì việc thay thế gặp nhiều khó khăn.
* Chọn dung lượng MBA
Một số phương pháp xác định công suất MBA như sau:
- Xác định công suất MBA theo mật độ phụ tải:
+ Mật độ phụ tải được xác định:
p
σ= ( KVA / m 2 )
F . cosφ
n
1.P = Knc . Σ∑ Pdi là phụ tải tính toánTrong điều kiện làm việc bình thường:
1
Trạm 1 MBA:S đm ≥ S tt
Trạm n MBA: n.S đm ≥ S tt
Trong điều kiện làm việc sự cố MBA hoặc sự cố đường dây:khi có sự cố ở
trạm có nhiều MBA mà 1 MBA có sự cố hoặc sự cố từ đường dây lân c ận
cung cấp đến 1 MBA:
Trạm 1 MBA:K qt .S đm ≥S sc
Trạm n MBA:(n-1).K qt .S đm ≥S sc
Khi nhiệt độ môi trường làm việc lớn hơn 50C phải hiệu chỉnh lại
Căn cứ vào điều kiện chọn MBA,với phân xưởng cơ khí s ố 2 này,ta ch ọn MBA có
công suất:
S đm ≥ S tt
Trong trường hợp xảy ra sự cố thì:
K qt S đ m ≥ Stt
kVA có các thông số kỹ thuật sau:(theo sách thiết kế cấp điện-Ngô Hồng
Quang,Vũ Văn Tẩm,tr 258)
Công Điện áp ∆P0 ,w ∆PN ,w U N ,% Kích Trọng
suất(Kva) (kV) thước,mm(dài- lượng(kg)
rộng-cao)
315 22/0,4 720 4850 4 1380-865-1525 1275
S đm
Iđm MBA = = 8,26( A)
3 × U đm
Vậy Uđmcd ≥ 22 KV
Iđmcd ≥ 8,26 (A)
CHƯƠNG IV
TÍNH CHỌN CÁC THIẾT BỊ, DÂY DẪN, DÂY CÁP TRONG HỆ
THÔNG CUNG CẤP ĐIỆN
I. Cơ sở lý luận
- Các thiết bị,dây dẫn,dây cáp trong điều kiện vận hành có thể ở 1 trong 3
chế độ : Quá tải ,làm việc lâu dài,chịu dòng ngắn mạch.Nh ưng nh ờ vi ệc tính
chọn đảm bảo yêu cầu về dòng và áp định mức,giới hạn quá tải cho phép, các
điều kiện về ổn đinh nhiệt và lực điện động.
- Trong hệ thống cung cấp điện, các thiết bị điện và dây dẫn, dây cáp có
vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đến hiệu quả của sự an toàn va độ tin
cậy cung cấp điện cho hệ thống. Chính vì vậy việc tính toán, chọn các thiết
bị dây dẫn, dây cáp là rất cần thiết để hệ thống được đảm bảo các yêu cầu
về kinh tế,kỹ thuật trong yêu cầu chung.
II.Các phương pháp lựa chọn và kiểm tra dây dẫn và dây cáp
Trong hệ thống cung cấp diện chúng ta có 3 phương pháp chủ yếu để
lựa chọn tiết diện dây dẫn.
Phương pháp thứ nhất, chọn theo mật độ dòng kinh tế của dòng đi ện J
kt (A/mm 2 ) là số ampe lớn nhất trên 1 mm 2 tiết diện. tiết diện chọn theo
phương pháp này sẽ có lợi về mặt kinh tế.
Phương pháp thứ 2, chọn theo dòng phát nóng lâu dài cho phép I cp .
Phương pháp này tận dụng hết khả năng tải của dây dẫn và dây cáp.
Phương pháp thứ 3, chọn tiết diện theo điện áp cho phép ∆U cp phương
pháp này lấy chỉ tiêu chất lượng làm điều kiện tiên quyết.
Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng phương pháp và theo yêu cầu c ủa
đề bài ta chọn theo phương pháp chọn dây dẫn và dây cáp theo mật độ dòng
kinh tế.
C ∆A = c0 .∆A
Trong đó C ∆A - chi phí tổn thất điện năng
∆A - tổn thất điện năng
C 0 - giá thành một kWh
Ở Việt Nam giá trị J kt được xác định theo bảng sau
Mật độ dòng kinh tế (A/mm 2 )
Số giờ sử dụng phụ tải trong một năm(h)
Vật liệu dẫn điện Trên 1000 đến Trên 3000 đến
Trên 5000
3000 5000
Thanh và dây trần
+Đồng 2,5 2,1 1,8
+Nhôm 1,3 1,1 1,0
Cáp cách điện
giấy, dây bọc cao
su, hoặc PVC
1. Căn cứ vào loại dây dịnh dùng dây dẫn hay dây cáp v ật li ệu (Al,Cu) và
4. Căn cứ vào trị số F kti tính được, tra sổ tay tìm tiết diện tiêu chuẩn gần
nhất bé hơn
5. Kiểm tra lại tiết diện theo I cp hay ∆U cp
Ii
Fkt .i =
J kt
∆ Uđmkcđ:độ tăng điện áp định mức cho phép của khí cụ điện
Uđmmạng:điện áp định mức của mạng nơi thiết bị và khí cụ điện làm
việc
∆ Umạng:độ lệch điện áp có thể của mạng so với điện áp điện mức
trong điều kiện vận hành
khu cấp điện U cho phép
Cáp điện lực
Kháng điện
Máy biến dòng
1,1U đm
Máy biến điện
Cầu chì
Sứ cách điện
Dao cách ly 1,15U đm
Máy cắt điện
Cáp chống sét 1,25U đm
(Bảng này chỉ áp dụng cho thiết bị điện ở độ cao < 1000m so với m ặt
nước biển.)
Dòng điện áp định mức của khí cụ điện IđmKcđ do nhà ch ế tạo cho
sẵn và chính là dòng đi qua khí cụ điện trong thời gian dài với nhiệt độ môi
trường xung quanh là định mức.Chọn KCĐ theo điều kiện này đảm bảo khí
cụ điện và bộ phận dẫn điện sẽ không bị đốt nóng quá mức trong điều kiện
lâu dài và định mức.
Căn cứ vào độ phát nóng cho phép của thiết bị điện làm vi ệc lâu dài và
định mức:
V.Các điều kiện chung khi kiểm tra thiết bị điện
1 .Kiểm tra ổn định lực điện động.
Trong các trị số ngắn mạch thì ngắn mạch 3 pha là nguy hi ểm nh ất, giá
trị dòng lớn nhất. Do vậy, ta dùng giá trị này để kiểm tra khí cụ điện và các
bộ phận có dòng qua.
2. Kiểm tra ổn định nhiệt.
Đối với các KCĐ và dây dẫn có dòng điện chạy qua sẽ phát nóng do có
tổn hao công suất. Khi nhiệt độ cao quá trị số cho phép sẽ làm cho chúng bị
hư hỏng hoặc giảm tuổi thọ. Do vậy, cần quy định nhiệt độ cho phép c ủa
chúng khi làm việc bình thường cung như khi ngắn mạch phải thỏa mãn
3. Chọn các thiết bị điện
3.1. chọn thiết bị cao áp:
a.Tính toán và kiểm tra cầu dao cách ly
Máy biến áp cũng như các phụ tải có công suất lớn nên ta chọn cầu dao
cách ly làm nhiệm vụ đóng cắt mạch cao cao áp CDCL chỉ đóng cắt khi không
tải.
STT Các đại lượng chọn và kiểm tra CT chọn và kiểm tra
1 Điện áp định mức (KV) Uđmcd ≥ Uđm lưới
2 Dòng điện định mức (A) Iđmcd ≥ Ilvmax
3 Dòng điện ổn định lực điện động Imax ≥ Ixk
(KA)
Tgt
Iôdn ≥ I∞ x
4 Dòng điện ổn định nhiệt (A) Tdm odn
Theo tính toán trong phần tính toán phụ tải phân xưởng ta có:
S ttpx = 257,75( KVA) Nên ta chọn máy biến áp do ABB sản xuất 315
kVA có các thông số kỹ thuật sau:(theo sách thiết kế cấp điện-Ngô Hồng
Quang,Vũ Văn Tẩm,tr 258)
Kích
Công Điện áp Trọng
∆P0 ,w ∆PN ,w U N ,% thước,mm(dài-
suất(Kva) (kV) lượng(kg)
rộng-cao)
315 22/0,4 720 4850 4 1380-865-1525 1275
S đm
Iđm MBA = = 8,26( A)
3 × U đm
Vậy Uđmcd ≥ 22 KV
Iđmcd ≥ 8,26 (A)
3.2.Tính và chọn kiểm tra cầu chì cao áp (CCCA)
Dùng để bảo vệ mạch khi ngắn mạch.
STT Đại lượng chọn và kiểm tra Điều kiện chọn
1 Điện áp định mức (KV) Uđmcc ≥ Uđm lưới
2 Dòng điện mức (A) Iđmcd ≥ Ilvmax
3 Công suất định mức (KVA) S dmcắt ≥ S’’
Nhược: khi dòng sét lớn hồ quang không chịu được dập tắt nhanh vì
vậy rơle bảo vệ tác động cắt mạch điện.
+ Chống sét kiểu van: Gồm 2 thành phần chính là khe hở phóng đi ện là
điện trở làm việc khe hở phóng điện của chống sét. Van là 1 chuỗi các khe h ở
nhỏ có nhiệm vụ như trên, điện tử làm việc là điện trở phi tuy ến có tác d ụng
hạn chế trị số dòng điện ngắn mạch chạm đất qua CSV. Khi song qua dòng
điện áp chọc thủng các khe hở phóng điện. Dòng điện này c ần ph ải h ạn ch ế
để việc dập tắt hồ quang trong khe hở phóng điện dễ dàng sau khi ch ống sét
van làm việc. Chất vilit thỏa mãn được 2 yêu cầu trái ngược nhau cần có điện
trở lớn để hạn chế dòng ngắn mạch và cần có điện trở nh ỏ đê h ạn ch ế đi ện
áp dư vì điện áp dư lớn sẽ khó bảo vệ.
Ưu điểm: là thiết bị bảo vệ chống sét an toàn, làm vi ệc tin c ậy dùng b ảo
vệ trạm biến áp. Chống sét đánh truyền từ dây vào trạm. Kh ắc ph ục được
nhược điểm của chống sét ống va chống sét kiểu khe hở.
Nhận xét:
Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng loại chống sét, ta ch ọn chống sét
van cho hệ thống cung cấp điện của phân xưởng cơ khí số 2, nhà máy chế
tạo cớ khí.
Tra bảng PL III-13 TKCĐ/270 ta chọn được loại ch ống sét c ủa hãng
Cooper do Mỹ chế tạo, có các thống số:
Uđm Giá đỡ ngang Giá đỡ khung Giá đỡ MBA Giá đỡ Giá đỡ hình
và đường dây khối
24 AZLP501B24 AZLP519B24 AZLP531B24 AZLP531B24 AZLP531B24
Từ các điều kiện trên ta tra bảng PL III_15 KTCĐ/271.Chọn đ ược MBI
do SIEMENS chế tạo có các thông số:
Kiểu 4MA74
Uđm (KV) 24
U chịu đựng tần số công nghiệp (1KV) 50
U chịu đựng xung 1,2/50 µs (KV ) 125
I1đm (A) 20 - 2500
I2m (A) 1 hoặc 5
Iôđn (KA) 80
Iôđđ (KA) 120
Trọng lượng (Kg) 25
4.2. Chọn tủ phân phối phân xưởng.
*Chọn thanh cái tủ phân phối:
Chọn theo mật độ dòng kinh tế
Vì phân xưởng làm việc 3 ca liên tục nên Tmax = 6900h
Tra bảng PL.86 Trang 274/CCĐ chọn Jkt =1,8
Stt
Tiết diện thanh cái: F= = 221,66mm 2
3 × 0,38 × 1,8
I lv max
Kiểm tra theo điều kiện phát nóng: Icp ≥ k1 × K 2
Nhiệt độ môi trường làm việc T max=350c lên phải hiệu chỉnh theo nhiệt
độ tiêu chuẩn la 250c.Tra bảng phụ lục 6.10-314/TKCĐ ta được: K1 = 0,88
Số dây cáp đặt trong 1 hầm cáp hoặc 1 rãnh dưới đất là1,khoảng cách
giữa các sợi cáp là 100 mm
Tra bảng phụ lục 6.11-314/TKCĐ ta được: K2 = 1
I lv max I ttpx 681,33
Icp ≥ = = = 774,23( A )
k1 × K 2 k1 × K 2 1 × 0,88
Tra bảng phụ lục 6.9 trang 313-TKCĐ ta được thanh cái b ằng Cu có
thông số như sau:
Kích thước mm2 F một thanh mm2 Khối lượng Cu Icp (A)
50.5 250 2,225 860
4.3. Chọn ATM cho tủ phân phối:
Căn cứ sơ đồ nguyên lý hệ thống CCĐ cho phân phân xưởng ta cần 1
tủ phân phối có 1 ATM đầu vào va 10 ATM đầu ra.Tủ phân ph ối được đặt
trong trạm biến áp.
a. Chọn ATM tổng đầu vào:
Chọn ATM tổng đảm bảo đ ộ b ền c ơ h ọc có tác đ ộng nhanh đ ảm b ảo
kỹ thuật
Điều kiện chọn và kiểm tra:
Kí hiệu
Kiểu theo cấu Iđm Uđm Số Dạng Iđm các móc Itđ tức
trúc cực móc bảo bảo vệ thời
vệ
A3130 A3143 60 500 3 Tổng hợp 300 2100
0
4.4. Chọn tủ phân phối
Vì ở trên ta chọn ATM tổng và ATM đầu ra của tủ phân phối đều do
Liên Xô chế tạo lên tủ phân phối cũng chọn của Liên Xô
Ta chọn tủ loại
Kiểu tủ phân phối đặt trên Đầu vào (1TM) Đầu ra (10ATM)
nền
ΠP − 9322 A3144 A3143
4.5.Chọn tủ động lực
Dựa vào sơ đồ nguyên lý và sơ đồ đi dây của hệ thống cung cấp điện
,ta chọn các tủ động lực giống tủ phân phối,gồm 1 ATM đầu vào và 6 ATM
đầu ra.
Để thuận tiện cho việc mua thiết bị và lắp đặt,ta chọn tủ động lực ta
chọn theo dòng kinh tế và kiểm tra điều kiện phát nóng.
4.6. Chọn ATM đầu vào tủ động lực:
ATM đầu vào tủ động lực cũng như tủ phân phối ta đã tính chọn ở trên.
- Tra bảng phụ lục 30 – 209 GTCCĐ ta chọn được thanh cái bằng đồng có
các thông số sau:
Dòng điện cho phép, A
Mỗi pha
Kích Tiết diện Khối
Mỗi pha ghép 2 Mỗi pha ghép
thước của một lượng,
một thanh thanh 3 thanh
(mm) thanh đồng kg/m
25 x 3 75 0,668 5 7 9
4.8. Chọn ATM đầu ra
Ta tính số ATM đầu ra có công xuất lớn nhất
Điều kiện chọn
IđmA ≥ Itt
UđmA ≥ Uđm mạng
Tra bảng phụ lục 14/198 GTCCĐta chọn ATM do LG chế tạo:
Nhó Loại Số Khối
Kiểu Uđm (V) Iđm (A) Ic đm (KA)
m ATM cực lượng
I 100AF ABH103a 600 3 88,9 100 0,7
II 100AF ABE103a 600 3 66,96 75 0,6
III 100AF ABE103a 600 3 35,91 40 0,6
IV 100AF ABE403a 600 3 64,44 75 0,6
V 225AF ABH203a 600 3 176,02 200 1,1
VI 100AF ABE103a 600 3 29,11 30 0,6
VII 100AF ABE103a 600 3 26,49 30 0,6
VIII 100AF ABE103a 600 3 30,55 40 0,6
IX 225AF ABH203a 600 3 126,82 200 1,1
X 100AF ABE103a 600 3 36,13 40 0,6
4.9. Chọn tủ động lực từng nhóm
Sau khi chon ATM đầu ra và đầu vào như trên ta tra bảng ph ụ lục 4-
16/290 TKCĐ ta chọn loại SAREL cánh tủ phẳng do pháp ch ế tạo lo ại t ủ này
chỉ có vỏ chứ không lắp đặt sẵn các thiết bị đóng cắt vào trong tủ.
Bảng thông số của tủ:
Kích thước khung tủ mm Số cánh cửa tủ Cánh tủ phẳng
Cao Rộng Sâu 1 61264
Loại Số
Stt Tên máy Iđm (A) Uđm (V) Iđm (A) Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy tiện ren 9,76 ABE53a 380 10 3 2,5
2 Máy xọc 18,23 ABE53a 380 20 3 2,5
3 Tiện cụt 43,4 ABE53a 380 50 3 2,5
4 Máy tiện tự
21,7 ABE53a 380 30 3 2,5
động
5 Quạt gió Up 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
6 Máy phay 21,7 ABE53a 380 30 3 2,5
Bảng tính chon ATM cho từng máy của nhóm II.
Loại Số
Stt Tên máy Iđm (A) Uđm (V) Iđm (A) Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy phay 21,7 ABE53a 380 30 3 2,5
2 Quạt gió (Up) 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
3 Máy cưa 3 9,76 ABE53a 380 10 3 2,5
4 Máy mài tròn vạn
6,07 ABE53a 380 10 3 2,5
năng
5 Máy mài tròn 14,1 ABE53a 380 15 3 2.5
Bảng tính chọn ATM cho từng máy của nhóm III
Loại Số
Stt Tên máy Iđm (A) Uđm (V) Iđm (A) Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy cưa 3 3,68 ABE53a 380 5 3 2,5
2 Máy mài tròn vạn
6,07 ABE53a 380 10 3 2,5
năng
3 Máy mài tròn 14,1 ABE53a 380 15 3 2,5
4 Quạt gió( Up) 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
Bảng tính chọn ATM cho từng máy của nhóm IV.
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy cưa 2 6,07 ABE53a 380 10 3 2,5
2 Máy phay 21,7 ABE53a 220 30 2 2,5
3 Máy phay vạn năng 9,76 ABE53a 220 10 2 5
4 Khoan bàn 3,47 ABE53a 380 5 3 2,5
5 Máy cưa 2 6,07 ABE53a 380 10 3 2,5
6 Máy tiện vạn năng 30,38 ABE53a 380 40 3 2,5
7 Quạt gió (Up) 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Tiện ren 9,76 ABE53a 380 10 3 2,5
2 Máy tiện tự động 30,38 ABE53a 220 40 2 2,5
3 Tiện cụt 43,4 ABE53a 220 50 2 5
4 Máy phay 21,7 ABE53a 380 30 3 2,5
5 Máy bào giường 43,4 ABE53a 380 50 3 2,5
6 Máy phay vạn năng 9,76 ABE53a 380 10 3 2,5
7 Quạt gió (Up) 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
Bảng tính chọn ATM cho nhom VI
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy cưa 1 3,47 ABE53a 380 5 3 2,5
2 Máy mài tròn 14,1 ABE53a 220 15 2 2,5
3 Quạt gió( U P ) 3,9 ABE53a 220 5 2 5
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy bào 1 9,76 ABE53a 380 10 3 2,5
2 Máy bào 2 6,07 ABE53a 220 10 2 2,5
3 Quạt gió( U P ) 3,9 ABE53a 220 5 2 5
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy cuốn dây 1 2,38 ABE53a 380 5 3 2,5
2 Máy cuốn dây 2 4,77 ABE53a 220 5 2 2,5
3 Máy phay vạn năng 16,2 ABE53a 220 20 2 5
4 Khoan bàn 2,6 ABE53a 380 5 3 2,5
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Máy uốn tôn 3,25 ABE53A 380 5 3 2,5
2 Máy hàn điểm 56,38 ABE103A 220 75 2 2,5
1(k%=36%)
3 Máy hàn điểm 47,36 ABE53A 220 50 2 5
2(k%=49%)
4 Tiện cụt 30,3 ABE53A 380 40 3 2,5
5 Quạt gió( U P ) 3,9 ABE53A 380 5 3 2,5
Stt Tên máy Iđm (A) Loại Uđm (V) Iđm (A) Số Icđm (KA)
ATM cực
1 Quạt gió( U P ) 3,9 ABE53a 380 5 3 2,5
2 Máy cưa 1 4,77 ABE53a 220 5 2 2,5
3 Máy mài tròn 14,1 ABE53a 220 15 2 5
4 Máy xọc 18,23 ABE53a 380 20 3 2,5
5 Máy cưa 2 6,07 ABE53a 380 10 3 2,5
CHƯƠNG V:
TÍNH TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG CỦA TOÀN PHÂN
XƯỞNG
A.CƠ SỞ LÝ THUYẾT
I.Tổn thất công suất
1. Tổn thất công suất trên đường dây.
S=P+JQ
S
Thay I= I
3U
S2 P2 + Q2
Suy ra ∆ Po = 2 R.10 =
3
2
R.10 − 3 KVA
U U
Tương tự Tổn thất công suất phản kháng.
S2 −3 P2 + Q2
∆QD = 2 X .10 = 2
X .10 −3 KVA
u U
2
S pt
∆QB = ∆Qo + ∆PN kVAR
S đm
Trong đó:
∆Po , ∆PN : tổn thất công suất tác dụng không tải và ngắn mạch
∆Qo,∆QN : tổn thất công suất phản kháng không tải và ngắn
mạch
∆pt ,Sđm : phụ tải toàn phần và dung lượng dịnh mức MBA
I o % S dm
∆Qo = KVAR
100
U N % S dm
∆Q N = KVAR
100
Trong đó.
Io% :giá tri tương đối của dòng điện không đổi
UN% :Giá trị tương đối của điện áp ngắn mạch
Trong trường hợp tính toán sơ bộ ta có th ể dung công th ức tính
toán gần dung sau.
∆PB =(.02 – 0.25 ) Sđm
∆Q B =(.02 – 0.25 ) Sđm
Các công thức trên được dung choc các MBA phân xưỡng có.
Sđm = 1000 KVA
Ta có phụ tải của nhà máy: S ttpx = 257,75( KVA) ;Cos ϕ = 0,89
Vậy ta có sơ đồ nguyên lý :
22KV 0,4KV
257,75 ∠0,89
I 0 .S dm B 1,6.315
∆ S 0 = ∆ P0 + J = 0,72 + j = 0,72 + j5,04
100 100
∆ PN .U dmB
2
.10 3 2
U N .U dmB 4,85.22 2.10 3 j 4.22 2.10
∆Z B = 2
+ J. = + = 23,65 + j 61,46
S dmB S dm 315 2 315
Vậy ta có sơ đồ thay thế :
257,75 ∠ 0,89
23,65+j61,46
0,72+j5,04
Tổn thất trên cộn dây dược tính theo 2 cách:
Cách 1:
S2 257,75 2
∆ S CU = 2 .Z = 2
.(23,65 + j 61,46).10 − 3 = 3,24 + j8,43( KVA)
U 22
Vậy tổn thất trong trạm biến áp là:
∆S B = (0,72 +3,24) + j (5,04 +8,43) =3,96 + j13,47( KVA)
Cách 2:
257,75
2
1,6.315 4.315 257,75 2
∆S CU = 0,72 + 4,85 + j + . = 3,96 + 13,47 KVA
315 100 100 315
32,2 2 + 48,7 2
∆Q = 2
.0,08.11,8.10 −6 = 0,02( KVAr )
0,38
*ĐL II:
24,24 2 + 36,6 2
∆P = 2
.13,35.10,87.10 -6 = 1,93( KW )
0,38
24,24 2 + 36,6 2
∆Q = 2
.0,1.10,87.10 -6 = 5,92( KVAr )
0,38
*ĐL III:
13,5 2 + 20,412
∆P = .8.35,47.10 -6 = 1.17( KW )
0,38 2
13,5 2 + 20,412
∆Q = 2
.0,09.35,47.10 -6 = 0,01( KVAr )
0,38
*ĐL IV:
23,33 2 + 35,23 2
∆P = 2
.0,8.30,87.10 -6 = 0,3( KW )
0,38
23,33 2 + 35,23 2
∆Q = 2
.0,07.30,87.10 -6 = 0,02( KVAr )
0,38
*ĐL V:
63,72 2 + 96,22 2
∆P = .3,33.23.10 -6 = 2,68( KW )
0,38 2
63,72 2 + 96,22 2
∆Q = 2
.0,09.23.10 -6 = 0,07( KVAr )
0,38
*ĐL VI:
10,54 2 + 15,92 2
∆P = 2
.13,35.4,48.10 -6 = 0,15( KW )
0,38
10,54 2 + 15,92 2
∆Q = 2
.0,1.4,48.10 -6 = 1,13.10 −3 ( KVAr )
0,38
*ĐLVII:
9,59 2 + 14,49 2
∆P = 2
.13,35.3,7.10 -6 = 0,1( KW )
0,38
9,59 2 + 14,49 2
∆Q = .0,1.3,7.10 -6 = 7,73.10 − 4 ( KVAr )
0,38 2
*ĐL VIII:
11,06 2 + 16,7 2
∆P = 2
.13,35.39,9.10 -6 = 1,48( KW )
0,38
11,06 2 + 16,7 2
∆Q = 2
.0,1.39,9.10 -6 = 0,01( KVAr )
0,38
*ĐL IX:
45,912 + 69,33 2
∆P = .3,33.21,44.10 -6 = 3,41( KW )
0,38 2
45,912 + 69,33 2
∆Q = 2
.0,09.21,44.10 -6 = 0,09( KVAr )
0,38
*ĐL X:
13,08 2 + 19,75 2
∆P = 2
.1,25.42,88.10 -6 = 0,2( KW )
0,38
13,08 2 + 19,75 2
∆Q = 2
.0,07.42,88.10 -6 = 0,01( KVAr )
0,38
§iÖn n¨ng lµ lîng c«ng suÊt t¸c dông s¶n xuÊt (truyÒn t¶i hoÆc tiªu
thô) trong mét kho¶ng thêi gian kh¶o s¸t nµo ®ã, trong tÝnh to¸n thiÕt kÕ
thêng lÊy 1 n¨m.
T¬ng tù, tæn thÊt ®iÖn n¨ng lµ lîng c«ng suÊt t¸c dông bÞ hao tæn
trong qu¸ tr×nh truyÒn t¶i ®iÖn líi d¹ng nhiÖt n¨ng trªn ®êng d©y vµ m¸y
biÕn ¸p.
NÕu c«ng suÊt t¸c dông kh«ng thay ®æi trong thêi gian kh¶o s¸t T,
lîng ®iÖn n¨ng t¬ng øng sÏ lµ:
A=P.T
NÕu c«ng suÊt t¸c dông thay ®æi trong kho¶ng thêi gian kh¶o s¸t
theo h×nh bËc thang th× lîng ®iÖn n¨ng sÏ lµ:
n
A = ∑Pi Ti (4.1)
1
Trong thùc tÕ, thêng kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®îc ®iÖn n¨ng vµ tæn
thÊt ®iÖn n¨ng theo mét c«ng thøc nhÊt ®Þnh nµo ®ã. V× vËy, ®iÖn
n¨ng vµ tæn thÊt ®iÖn n¨ng ®îc x¸c ®Þnh b»ng ph¬ng ph¸p gÇn ®óng.
§Ó x¸c ®Þnh gÇn ®óng ®iÖn n¨ng vµ tæn thÊt ®iÖn n¨ng ngêi ta ®-
a vµo c¸c ®¹i lîng trung gian.
Tmax lµ thêi gian nÕu hÖ thèng cung cÊp ®iÖn chØ truyÒn t¶i c«ng
suÊt lín nhÊt th× sÏ truyÒn t¶i ®îc mét lîng ®iÖn n¨ng ®óng b»ng lîng
®iÖn n¨ng truyÒn t¶i thùc tÕ trong 1 n¨m.
Trong thùc tÕ, ta kh«ng biÕt ®îc ®å th× phô t¶i vµ kh«ng x¸c ®Þnh
®îc Tmax. V× vËy, trong thiÕt kÕ tÝnh to¸n líi cung cÊp ®iÖn thêng ph¶i
lÊy gÇn ®óng Tmax. Ta cã thÓ tham kh¶o trÞ sè Tmax t¹i c¸c b¶ng tra Tmax
theo tõng lo¹i nhµ m¸y trong c¸c sæ tay cung cÊp ®iÖn.
∆Pmax .τ = ∆Α
∆Α (4.2)
τ=
∆Ρmax
Trong thùc tÕ, v× cha biÕt ∆Α nªn kh«ng thÓ x¸c ®Þnh τ theo c«ng
thøc trªn, trÞ sè cña τ cã thÓ tra ®å thÞ theo Tmax vµ cos ϕ hoÆc cã thÓ
x¸c ®Þnh theo c«ng thøc gÇn ®óng:
II. X¸c ®Þnh tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®êng d©y
Tæn thÊt ®iÖn n¨ng lµ tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông trong kho¶ng
thêi gian kh¶o s¸t, kh«ng liªn quan g× ®Õn tæn thÊt c«ng suÊt ph¶n
kh¸ng v× vËy s¬ ®å thay thÕ ®êng d©y chØ lµ s¬ ®å ®iÖn trë.
∆Pmax .τ = ∆Α (4.4)
- X¸c ®Þnh gi¸ tiÒn tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong 1 n¨m theo c«ng thøc:
Y∆A = ∆A∑ .C (4.5)
- X¸c ®Þnh thêi gian tæn thÊt c«ng suÊt lín nhÊt τ , cã thÓ x¸c ®Þnh
chung cho c¶ ®êng d©y hoÆc tõng ®o¹n.
- X¸c ®Þnh tæng tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông trªn ®êng d©y
S2
∆Ρ∑ = ∑ ∆ Ρij = ∑ 2 Rij .10 −3 kW
(4.6)
U dm
- X¸c ®Þnh tæng tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®êng d©y:
III. X¸c ®Þnh tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p
Víi trêng hîp nµy tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p ®îc tÝnh
gÇn ®óng b»ng c¸ch tra sæ tay t×m Tmax sau ®ã tÝnh τ
Dùa vµo c«ng thøc tÝnh tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông cña tr¹m 1
m¸y:
2
S
∆ΡΒ = ∆Ρ0 + ∆ΡΝ
S
(4.9)
dmB
§Ó x¸c ®Þnh ®îc tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m, t¹i thµnh phÇn thø
nhÊt ®iÒn t=8760(h) vµ thµnh phÇn thø hai ®iÒn τ sÏ ®îc c«ng thøc x¸c
®Þnh tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m 1 m¸y:
2
S
∆ΑΒ = ∆Ρ0 .8760 + ∆ΡΝ
S τ ( kWh)
(4.10)
dmB
b. Trêng hîp biÕt ®å thÞ phô t¶i
Víi trêng hîp nµy tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p sÏ lµ:
trong ®ã:
IV. TÝnh to¸n gi¸ tiÒn tæn thÊt ®iÖn n¨ng cho ph©n xëng
§Ó x¸c ®Þnh ®îc gi¸ tiÒn tæn thÊt ®iÖn n¨ng cho ph©n xëng cÇn x¸c
®Þnh ®îc tæn thÊt ®iÖn n¨ng trªn ®êng d©y vµ tæn thÊt trong tr¹m
biÕn ¸p.
Nh ®· nãi trªn, ®Ó x¸c ®Þnh ®îc tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m cÇn x¸c
®Þnh trong tr¹m ®Æt 1 hay 2 m¸y. Ta ®· biÕt, ph©n xëng söa ch÷a c¬
khÝ thuéc hé lo¹i 3 nªn t¹i tr¹m biÕn ¸p chØ cÇn ®Æt 1 m¸y.
V× lµ tr¹m biÕn ¸p mét m¸y vµ kh«ng biÕt ®îc biÓu ®å phô t¶i nªn tæn
thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p ®îc x¸c ®Þnh dùa vµo Tmax vµ trÞ sè τ
. §èi víi ph©n xëng c¬ khÝ tra PL I.4 trang 254_TKC§ lÊy ®îc Tmax =
5000h. TrÞ sè τ ®îc x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:
Dùa vµo c«ng thøc tÝnh tæn thÊt c«ng suÊt t¸c dông cña tr¹m 1 m¸y:
2
S
∆ΡΒ = ∆Ρ0 + ∆ΡΝ
S
dmB
Tæn thÊt ®iÖn n¨ng trong tr¹m biÕn ¸p 1 m¸y ®îc x¸c ®Þnh theo c«ng
thøc:
2
S
∆AB = ∆Po .8760 + ∆PN
S τ
dmB
2
200
= 0,64.8760 + 4,1 .3411 =12150( kWh)
250
KẾT LUẬN
Ngành điện nói chung và hệ thống cung cấp điện nói riêng là yếu tố cơ
bản cho sự phát triển của công nghiệp và kinh tế đất nước,sinh hoạt của nhân
dân,các phương pháp thiết kế va các công trình do nhỏ hay lớn cung góp
những phần rất quan trọng trong sự phát triển của đất nước.Sau đồ án thiết
kế cung cấp điện chúng tôi càng hiểu biết nhiều hơn về tầm quan trọng và
nhưng yêu cầu cụ thể và chính xác để có một công trinh thi ết k ế an toàn,kinh
tế,và đảm bảo được các yêu cầu mà đối tượng cấp điện yêu c ầu,nh ững công
trình thiết kế sẽ phù hợp với sự phát triển của ngành công nghi ệp và phát
triển của xu thế xã hội.
Với sự giúp đỡ của cô giáo Nguyễn Thúy May,các thầy cô giáo bộ môn
và các bạn đặc biệt là sự cố gắng của năm thành viên trong nhóm.Chung tôi
đã thực hiện tốt các yêu cầu kỹ thuật của đồ án.Tuy nhiên do thời gian hạn
chế và thiếu tài liệu tham khảo nên chúng tôi còn sai sót và cần bổ sung đ ể
chúng tôi hiểu biết thêm và đồ án hoàn thiện hơn nữa.Chúng tôi rất mong
nhận được ý kiến góp ý bổ sung của quý thầy cô và các bạn
MỤC LỤC