You are on page 1of 25

1) Kinh doanh KHÔNG CẦN những điều kiện nào dưới đây: Phải có bằng cấp chuyên môn.

2) Công ty là doanh nghiệp do: Hai hay nhiều bên hùn vốn; Do một chủ sở hữu đầu tư
3) DN liên doanh có: Vốn góp của nhà nước; Vốn góp của người nước ngoài
4) Tại sao phải phân khúc thị trường? DN không thể thu hút toàn bộ người mua hàng trên thị trường
hàng; DN không thể thu hút được toàn bộ người mua theo cũng một cách
5) Vốn điều lệ của công ty là loại nào? Vốn góp của thành viên
6) Dựa vào các phân tích trong bản kế hoạch KD, chủ DN và các nhà đầu tư có thể: Quyết định có nên tiến
hành hoạt động KD
7) Loại DN nào không có tư cách pháp nhân: DNTN
8) KNKD nên chọn loại nào? DNTN
9) Tất cả tiêu chí lựa chọn nguồn nhân sự quản lý chủ chốt: Trình độ chuyên môn, kỹ năng liên quan
10) Tại sao phải lựa chọn nhà cung cấp chiến lược? Sản xuất và cung cấp những sản phẩm dịch vụ CLC
cho thị trường đều đặn; Tạo ra sp có khả năng cạnh tranh trên thị trường
11) Trước khi khởi nghiệp, ý tưởng cần phải được: Điều chỉnh và phát triển để trở thành ý tưởng mang
tính thương mại
12) DN là một tổ chức: Có tên riêng; Có tài sản riêng
12) Trong kế hoạch KD cần nêu rõ: Sứ mệnh, mục tiêu; Chiến lược, chiến thuật của DN
13) Doanh nghiệp là: Tổ chức, cá nhân có đăng ký KD
14) Dự đoán kích thước thị trường giúp trả lời: Quyết định quy mô của DN
15) Nhân viên xem kế hoạch KD của DN mình để: Lập kế hoạch hành động hằng năm; Hiểu được tầm
nhìn, sứ mạng của DN; Đồng hành cùng nhau XD ngôi nhà chung phát triển bền vững
16) Kế hoạch sản xuất vận hành bao gồm các nội dung sau, NGOẠI TRỪ:
A. Thời gian làm việc B. Chiến lược giá C. Quy trình SX, quy trình quản lý D. CSVC, trang thiết bị

17) Trong KD, LĐ quản lý được hiểu là: Thông qua người khác để đạt mục tiêu quản lý của mình
18) Tại sao chủ DN phải xem kế hoạch KD? Rà soát, đánh giá các phương án dựa trên tính logic của kế
hoạch KD; Có sự điều chỉnh chiến lược KD kịp thời khi thị trường biến đổi
19) Hồ sơ đăng ký KD công ty TNHH 1 TV bao gồm: Văn bản xác nhận vốn pháp định (đối với ngành
nghề theo quy định); Bản sao chứng chỉ hành nghề
20) Các bước thực hiện tuyển dụng nhân sự: Mô tả công việc; Phân tích khối lượng công việc
21) Ý tưởng KD thành công về phương diện tài chính là: Dựa vào đó DN có thể kiếm tiền từ nó
22) Hoạt động KD là: Mua bán hàng hóa; Cung ứng dịch vụ; Đầu tư
23) Xác định thời gian làm việc của DN, không phụ thuộc vào: Sở thích của nhân viên
24) Mục đích của tuyển dụng nhân sự: Thêm lao động để đáp ứng nhu cầu nhân sự
25) Kế hoạch tài chính bao gồm: Các giả định tài chính cần thiết cho kế hoạch KD; Báo cáo tài chính
trong khoảng từ 3-5 năm; Phân tích hòa vốn, phân tích chỉ số tài chính
26) Công ty TNHH có 10 thành viên phải có: Hội đồng thành viên
27) DN trang bị CSVC dựa vào: Khả năng tài chính của DN; Quy mô DN; Xu hướng thị trường
28) Các tố chất sau cần thiết của người KD, NGOẠI TRỪ: Hiếu thắng
29) Yêu cầu lựa chọn công nghệ: Đảm bảo chất lượng SP; Đảm bảo hiệu quả; Đảm bảo an toàn LĐ
30) Về mặt pháp lý, DNTN là DN: Không được phép phát hành trái phiếu
31) Về mặt pháp lý, công ty TNHH 2 thành viên là DN: Phải có Hội đồng thành viên
32) Kế hoạch KD giúp: Chủ DN, các bên cho vay, và các nhà đầu tư giám sát hoạt động KD; Huy động
vốn; Cải thiện xác suất thành công
33) Phân tích sản phẩm chiến lược của DN là phân tích
A. Mô tả B. Lợi ích, ứng dụng C. A,B đúng D. A,B sai

34) Kế hoạch marketing phải xác định: Khách hàng mục tiêu và KH tiềm năng
35) Nghiên cứu thị trường là: Đánh giá cơ hội KD; Đánh giá KH mục tiêu; Phân loại thị trường
36) Chi phí hoạt động thường xuyên, bao gồm: Chi phí tiền lương, tiền công; CP mua NVL, HH
37) Hồ sơ đăng ký KD công ty hợp danh bao gồm: Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề theo
quy định); Dự thảo điều lệ công ty
38) Kỹ năng cần thiết của người KD: Kỹ năng thương lượng; đàm phán; tư duy sáng tạo
39) Loại DN nào có số thành viên không quá 50? Công ty TNHH
40) Tại sao ngay nay DN phải phân khúc thị trường: Họ không thể thu hút toàn bộ người mua hàng trên
thị trường; Họ không thể thu hút toàn bộ người mua hàng theo cùng một cách; Để xác định phần thị
trường DN có khả năng phục vụ tốt nhất
41) Hồ sơ đăng ký KD hộ kinh doanh cá thể bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký KD theo mẫu
42) Doanh nghiệp nhà nước là: Do nhà nước đầu tư vốn
43) Xu hướng thị trường: Thay đổi theo từng chu kỳ
44) Yếu tố cạnh tranh ngoài giá: Chất lượng dịch vụ; Lòng tin, hiệu quả; Thiết kế bao bì sản phẩm
45) Xđịnh vị trí địa lý của nhà xưởng dựa vào: Gần nguồn NVL; Gần nguồn LĐ giá rẻ; CS hạ tầng
46) Trong ý tưởng KD, chủ DN phải nêu rõ: Tầm nhìn
47) Chiến lược KD được hthanh từ: Phân tích SWOT; Phân tích chiến lược; Lựa chọn chiến lược
48) Xác định quy mô thị trường dựa vào: Số lượng khách hàng mục tiêu
49) Trong KD, nhờ có tư duy sáng tạo và hiệu quả mà doanh nhân có thể: Nhận ra cơ hội trong môi trường
KD có nhiều biến động; Tìm ra các phương án, giải pháp đối phó với các thách thức từ môi trường KD;
Khả năng khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến lược KD của DN
50) Kế hoạch nhân sự bao gồm nội dung nào? Tuyển dụng; Trả lương; Đào tạo, bồi dưỡng
51) Trong loại hình DN nào, CSH không được trực tiếp rút 1 phần số vốn đã góp vào cty: Công ty TNHH 1
thành viên
52) Các yếu tố cạnh tranh trong KD: Giá cả; chất lượng sp dvu, uy tín thương hiệu
53) Sứ mạng là: Lý do tồn tại của sản phẩm, dịch vụ của DN
54) Nghiên cứu thị trường bao gồm: Nghiên cứu khách hàng mục tiêu; Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh;
Đánh giá thị phần, doanh số
55) DN xđinh nhu cầu tuyển dụng dựa vào: Kết quả phân tích công việc; Bảng tiêu chuẩn công việc
56) Môi trường pháp lý không gồm có luật nào dưới đây: Luật giáo dục
57) Chi phí KD bao gồm: Chi phí thành lập DN; Chi phí hoạt động thường xuyên
58) Nghiên cứu thị trường là quá trình: Thu thập, lưu giữ phân tích thông tin về khách hàng, đối thủ cạnh
tranh và thị trường một cách có hệ thống
59) Các yếu tố sau ảnh hưởng đến xu hướng thị trường, NGOẠI TRỪ:
A. Tình hình kinh tế xã hội B. Trào lưu văn hóa
C. Chất lượng nguyên vật liệu đầu vào D. Hành vi xã hội, thói quen sinh hoạt
60) Các yếu tố sau đây xác định nhu cầu nguyên vật liệu trong kỳ KD, NGOẠI TRỪ:
A. Kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của DN B. Thay đổi trụ sở DN
C. Tình hình tài chính của DN D. Định mức tiêu dùng nguyên vật liệu
61) Loại hình nào phải đăng ký KD: DN nhà nước, Hợp tác xã, Công ty
62) Xác định vị trí địa lý của văn phòng trụ sở không dựa vào:
A. Chi phí thuê B. Khả năng mở rộng thị trường
C. Gần nguồn nguyên liệu D. Gần nguồn khách hàng tiềm năng
63) Chủ DN lập kế hoạch KD là để: Đầu tư thành công
64) Phác hoạ chân dung khách hàng mục tiêu để: Tìm ra phương thức tiếp cận
65) DN nào thuộc loại quy mô nhỏ? DNTN
66) Tiêu chí lựa chọn nhà cung ứng nguyên vật liệu: Giá cả, chất lượng, thời gian giao hàng, phương thức
vận chuyển; Khoảng cách địa lý; Uy tín NCC, các DV kèm theo
67) Nghệ thuật trong KD là: Sự phát hiện ra và đáp ứng đúng nhu cầu về một loại sản phẩm/dịch vụ;
Khả năng tiến hành, điều hành hoạt động KD sáng tạo, hiệu quả
68) Kế hoạch tiếp thị mô tả: Cách cải thiện bao bì sản phẩm
69) Nghiên cứu thị trường gồm các bước:
A. Hoạch định chiến lược B. Xác định sứ mệnh C. A, B đều đúng D. A, B đều sai

70) Nghiên cứu và phân tích thị trường giúp chủ DN: Đánh giá thị phần tiềm năng, doanh số kỳ vọng
71) Yếu tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị? Sự ổn định chính trị; Sự ổn định trật tự an toàn xã
hội; Sự ổn định chính sách kinh tế vĩ mô
72) Ý tưởng KD hay là ý tưởng: Phù hợp với quy định của pháp luật; Dựa vào thị trường; Triệt để tận
dụng ưu thế của chủ DN
73) Người đại diện theo pháp luật của DNTN: Chủ DNTN
73) Ý nghĩa của nghiên cứu thị trường: Giúp chủ DN hiểu rõ thị trường và đối thủ cạnh tranh; Xác định
tính khả thi của ý tưởng KD; Giúp chủ DN hiểu rõ môi trường KD
74) DNTN là: DN của một cá nhân
75) Các mô hình tổ chức bộ máy quản trị DN cơ bản: Mô hình tổ chức bộ máy quản trị theo sản phẩm;
Mô hình tổ chức theo địa bàn KD
76) Công ty hợp danh: Ít nhất 2 thành viên; Thành viên hợp danh chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty; Ngoài các thành viên hợp danh có thể có thành
viên góp vốn
77) Phân tích thị trường là phân tích: Giai đoạn phát triển của thị trường
78) Loại DN nào không được phát hành cổ phiếu? Công ty TNHH (Cty hợp danh ko được phát hành, DN
nhà nước vs hợp tác xã ĐƯỢC phát hành)
79) Phân tích tổng quan ngành giúp DN trả lời các câu hỏi: Xác định đối thủ cạnh tranh
80) KH mục tiêu là KH: Quan tâm đến hàng của công ty; Sẽ mua SP, DV; Giúp đạt mục tiêu KD
81) Công ty TNHH có vốn góp của: Nhiều người; Một chủ sở hữu; Nhà nước
82) Các loại thông tin cần thiết cho quá trình lập kế hoạch KD, NGOẠI TRỪ:
A. Tổng quan ngành B. Thông tin thị trường C. Thông tin sản phẩm/dịch vụ D.Thông tin khách hàng

83) Loại DN nào được phát hành cổ phiếu? Công ty cổ phần


84) Chi phí nghiên cứu phát triển là: Chi phí chuẩn bị bản kế hoạch KD
85) Môn học Khởi tạo DN có ý nghĩa gì với bạn: Để hiểu biết về KD; Để KNKD
86) Lựa chọn công nghệ dựa vào yêu cầu: Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động; Tạo
ra tiềm năng nâng cao hiệu quả lâu dài; Phù hợp với năng lực tài chính của DN
87) KNKD cần có HĐ nào? Nghiên cứu thị trường; Học nghề chuyên môn; SX thử nghiệm
88) Chu kỳ sống của công nghệ: Ra đời, phát triển, chín muồi, suy thoái
89) Quản lý hàng tồn kho nằm trong kế hoạch: Tổ chức quản lý
90) Kế hoạch KD là: 1 quá trình hoạch định nhằm biến ý tưởng KD thành 1 HĐKD thành công về mặt
tài chính
91) Trong cơ cấu quản trị nào, người thừa hành chỉ thi hành mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp: Cơ cấu trực
tuyến
92) Kế hoạch KD gồm: Kế hoạch sản xuất; Kế hoạch tiếp thị và bán hàng; Kế hoạch vay vốn
93) Các yêu cầu và điều kiện để KNKD, bao gồm: Huy động vốn; Lập kế hoạch KD
94) Hồ sơ đăng ký KD DNTN bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký KD theo mẫu
95) Lựa chọn đầu tư công nghệ phải: Đảm bảo chất lượng sản phẩm, đảm bảo an toàn lao động; Tạo ra
tiềm năng nâng cao hiệu quả lâu dài; Phù hợp với năng lực tài chính của DN
96) Hồ sơ đăng ký KD CTCP bao gồm: Danh sách thành viên cổ đông sáng lập, điều lệ công ty
97) DN lựa chọn công nghệ: Đảm bảo giảm lao động chân tay nặng nhọc, cải thiện điều kiện LĐ
98) Các yếu tố cạnh tranh ngoài giá: Bao bì, mẫu mã; Niềm tin của người tiêu dùng đối với SP
99) Nguyên tắc xây dựng cơ cấu tổ chức quản trị DN: Có mục tiêu chiến lược thống nhất; Có sự mềm dẻo
về tổ chức; Bảo đảm tăng hiệu quả trong sản xuất KD
327) Điều nào thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp Là con người luôn suy nghĩ về tiền bạc
101) Kế hoạch sản xuất có:
A. Kế hoạch tiếp thị B. Kế hoạch bán hàng C. Kế hoạch vay vốn D. Tất cả đều sai

102) KD có mục đích chính là gì? Vì lợi nhuận, phục vụ XH, Thỏa mãn ý thích KD
103) Nhà KD cần có tố chất nào? Chính trực; Có kỷ luật; Đam mê KD
104) Tại sao chủ DN phải xem kế hoạch KD? Rà soát, đánh giá các phương án dựa trên tính logic của kế
hoạch KD; Có sự điều chỉnh chiến lược KD kịp thời khi thị trường biến đổi
105) Khách hàng tiềm năng là: Sẽ có nhu cầu trong tương lai
106) Về mặt pháp lý, cty TNHH 1 TV là DN: Là một DN do 1 tổ chức hay 1 cá nhân làm CSH
107) Quyền của chủ DN: Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng
108) KNKD có ý nghĩa gì? Rèn ý chí; Tạo việc làm cho xã hội; Tìm cơ hội và uy tín
109) KD là hoạt động nào sau đây? Sản xuất; Làm dịch vụ; Vừa sản xuất vừa dịch vụ
110) Quy trình tuyển dụng bao gồm: Sàng lọc, phỏng vấn, thẩm tra thông tin, quan sát công việc, quyết
định tuyển
111) Kế hoạch sản phẩm/dịch vụ là: Loại sản phẩm/dịch vụ tạo ra
112) Trong quá trình KD, các chuyên gia tổ chức tư vấn bên ngoài có thể hỗ trợ tư vấn về lĩnh vực: KTTC;
Luật, ngân hàng
113) Hồ sơ đky KD cty TNHH 2 TV gồm: Bản sao hợp lệ 1 trong các loại giấy chứng thực cá nhân
114) Lựa chọn ý tưởng KD dựa vào: Năng khiếu của chủ DN; Nhu cầu thị trường; Khả năng tài chính
của DN
115) Chi phí nào sau đây không phải là chi phí thành lập DN? Chi phí tồn kho ban đầu
116) Trong cơ cấu quản trị nào chủ DN vừa trực tiếp điều khiển hoạt động KD: Cơ cấu trực tuyến
117) Hoạch định tầm nhìn là: Vạch ra khát vọng mạnh mẽ của nhà quản trị đối với DN đang xây dựng,
Phác thảo một đường đi chiến lược cho tương lai
118) Quá trình đăng ký bản quyền phát minh sáng chế bao gồm việc: Mô tả bằng văn bản và xác định thời
điểm hình thành phát minh sáng chế
119) Kế hoạch KD dùng để: Ra quyết định khởi nghiệp
120) Bản kế hoạch KD gồm có: Mục lục; Tóm tắt dự án; Các loại kế hoạch
121) Phân tích đối thủ cạnh tranh là phân tích: Sản phẩm; Chiến lược kinh doanh; Website
122) Ai xem kế hoạch KD? Nhân viên công ty; NCC
123) Kế hoạch tài chính có nội dung nào? Tổng số tiền đầu tư; Lợi nhuận; Thời gian hoàn vốn
124) Hợp tác xã ko phải là DN mà là tổ chức KT có tư cách pháp nhân
125) Trong KD, lao động sáng tạo được hiểu là: Phát hiện và đáp ứng nhu cầu về một loại sản phẩm-dịch
vụ mới trong xã hội
126) Nhà KD cần có đặc điểm nào dưới đây? Có kiến thức toàn diện; Có sáng kiến
127) Về mặt pháp lý, công ty cổ phần là doanh nghiệp: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp
128) Nhà quản trị cấp cao bắt buộc phải có: Kĩ năng lãnh đạo, quản lý, chuyên môn
129) Các vấn đề pháp lý có liên quan đến hoạt động KD là: Môi trường; Lao động; Giấy phép
130) Loại DN nào phải chịu trách nhiệm vô hạn? DNTN
131) Hoạch định tầm nhìn giúp: Hướng dẫn các nỗ lực của nhân viên, phục vụ mục tiêu chung; Tạo ra
sự đồng thuận về những chí hướng chung của tổ chức
132) Phân tích thông tin thị trường giúp: Cung cấp cho người đọc tổng quan về môi trường KD của công
ty nhằm đánh giá tính khả thi của Kế hoạch KD
133) Chọn loại hình DN dựa vào: Số lượng thành viên
134) Chi phí nào sau đây không phải là chi phí hoạt động thường xuyên?
A. Chi phí thuê văn phòng, địa điểm KD B. Chi phí mua bảo hiểm
C. Chi phí tiền lương, tiền công D. Chi phí cho nhà xưởng, máy móc, thiết bị
135) Các quy trình cơ bản trong kế hoạch sản xuất vận hành là: Quy trình chế biến sản xuất; Quy trình
quản lý hoạt động KD; Quy trình quản lý chất lượng, quy trình quản lý hàng tồn kho
136) Chân dung khách hàng mục tiêu được phác họa theo: Độ tuổi, vị trí địa lý, giới tính; Thói quen, hành
vi tiêu dùng, tâm lý mua sắm; Thu nhập, tầng lớp
137) Thị trường mục tiêu là thị trường: Trực tiếp tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ
138) Tại sao phải lựa chọn NCC chiến lược: Tạo ra SP có khả năng cạnh tranh trên thị trường
139) Trước khi khởi nghiệp, ý tưởng cần phải được: Điều chỉnh và phát triển để trở thành ý tưởng mang
tính thương mại
140) Kế hoạch KD bao gồm: Kế hoạch sản xuất; tiếp thị và bán hàng; vay vốn
141) Công ty hợp danh có những đặc điểm nào nổi bật? Mối quan hệ giữa các thành viên hợp danh là mối
quan hệ đối nhân
142) Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 TV bao gồm: DS người đại diện theo ủy quyền
143) Một nhãn hiệu nổi tiếng có thể bị lu mờ khi xuất hiện tình trạng sd nhãn bất hợp pháp: SAI
144) Kỹ thuật nào trong số những kỹ thuật sau đây sẽ hữu hiệu nhất trong quá trình phát triển và sàng lọc các
ý tưởng ban đầu để tạo ra ý tưởng mới: Thảo luận nhóm tập trung
145) Phân khúc thị trường là quá trình phân chia thị trường tổng thể thành các bộ phận nhỏ và mỗi bộ phận
bao gồm những khách hàng có hành vi cũng như nhu cầu tương đồng
146) Trong loại hình DNTN, nhà khởi nghiệp có quyền bán bất kỳ tài sản nào thuộc quyền SH của mình
147) Nhà khởi nghiệp nên là một con người hành động
148) Nhà khởi nghiệp là người: chấp nhận RR trong một mức độ nhất định
149) Giữa nhà khởi nghiệp và NĐT: Có sự khác biệt và mâu thuẫn về mục tiêu
150) Bản kế hoạch kinh doanh cho phép đánh giá dự án kinh doanh có khả thi về phương diện kinh tế
151) Dữ liệu thứ cấp có thể được thu thập từ các nguồn sau đây, ngoại trừ: TL nhóm tập trung
152) Trong cty hợp doanh, khả năng huy động thêm vốn lệ thuộc vào sự thành công của đơn vị
153) DNTN là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt động kinh doanh một
cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng tài sản cá nhân
154) Cty hợp danh là hình thức tổ chức DN có từ 2 thành viên cũng sở hữu trở lên và họ chia sẻ quyền quản
trị và rủi ro của đơn vị kinh doanh đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý bằng tài sản cá nhân
155) Yếu tố nào sau đây không thuộc về bản quyền phát mình sáng chế: Bảo hộ tên thương mại
156) Chúng ta cần phải cập nhật bản kế hoạch kinh doanh bởi vì: Các thay đổi trong nội bộ và môi trường
có thể làm thay đổi định hướng của bản kế hoạch KD
157) Cho thuê bản quyền là 1 hình thức mà NSX cho phép đối tác có quyền sd bản quyền phát minh, nhãn
hiệu hay công nghệ của mình để SX, phân phối HH và họ sẽ nhận được phí bản quyền
158) Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm trên một mâu những người tiêu dùng tiềm năng nhâm xác
định mức độ chấp nhận của họ trong giai đoạn khái niệm hóa SP thử nghiệm sản phẩm mẫu
159) Các thỏa thuận nhượng quyền có đặc trưng: Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập
doanh nghiệp mới; Tạo ra dòng thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới; Sự kiểm
soát và ràng buộc chặt chẽ của người nhượng quyền
160) Việc đánh giá sản phẩm mới dựa trên những tiêu chuẩn sau đây, ngoại trừ:
A. Nhu cầu thị trường B. Sự quyết định của nhà cung cấp
C. Quyết định về giá và marketing của các đối thủ cạnh tranh D.Khả năng sinh lời của sản phẩm
161) Cho thuê TS trí tuệ được xem là một chiến lược tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
162) Một nhà khởi nghiệp luôn quan tâm đến: Doanh số, CP, LN
163) Nhà khởi nghiệp là con người có tinh thần khám phá và mạo hiểm
164) Điều j đã tạo cơ hội cho các DN khởi nghiệp giới thiệu và xâm nhập vào thị trường quốc tế: Các tiến bộ
kĩ thuật và công nghệ
165) Nhà khởi nghiệp cần đăng kí bảo hộ nhãn hiệu cho LOGO
166) Thái độ quan trọng cần có của người điều khiển chương trình động não chính là: trung dung
167) Người chủ doanh nghiệp sẽ thụ hưởng hoàn toàn lợi nhuận sau thuế và đưa ra các quyết định nhanh
chóng khi thành lập doanh nghiệp theo hình thức: DNTN
168) Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính: Được quản lý một cách có hiệu quả
169) Nhà khởi nghiệp luôn chú trọng đến các thói quen, hành vi và tập quán đặc thù của từng nhóm khách
hàng là người nhạy cảm về văn hóa
170) Một nhà khởi nghiệp tự tin là người quyết đoán trong đk môi trường ko chắc chắn
171) Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ có hiệu quả với cộng đồng
khởi nghiệp tại địa phương: Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh
nghiệp khác trên truyền thông xã hội
172) Yếu tố qtrong nhất cần xem xét khi nhà khởi nghiệp muốn tuyển thêm nhân sự: CP tiền lương
173) Xem xét vde từ nhiều góc nhìn làm cho nhà khởi nghiệp: đưa ra các giải pháp đầy sáng tạo
174) Bảng tổng kết TS hay BCĐKT thể hiện những loại thông tin nào: TS, nghĩa vụ về nợ và vốn
175) Bảng cân đối kế toán có mối quan hệ gần gũi với BC thu nhập
176) Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ
A. Doanh nghiệp khởi nghiệp chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ
B. Khởi nghiệp kinh doanh là một việc dễ dàng
C. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
D. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt với nhau
177) Tất cả những yếu tố sau đây được xem là nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp, ngoại trừ
A. Trải nghiệm từ công việc
B. Khả năng phát hiện những điều mà KH chưa hài lòng về SP và DV hiện tại
C. Các mối quan tâm và sở thích con người
D. Năng lực quản trị
178) Một người phát minh là người tạo ra một điều mới chưa bao giờ tồn tại trước đây và chưa được mong
đợi từ khách hàng
179) Một nhà đầu tư mạo hiểm là người quản lý quỹ chuyên nghiệp, dám chấp nhận RR khi đầu tư cho một
danh mục các dự án và kỳ vọng một hệ số hoàn vốn cao khi chấp nhận RR
180) Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi nghiệp chính là lên DS
các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch Marketing
181) 1 trong những quyết định đây khó khăn nhất của nhà khởi nghiệp chính là xác định giá phù hợp
182) Trong quá trình xác định mục đích và mục tiêu của kế hoạch marketing, nhà khởi nghiệp cần
A. Xác định giá B. Xác định nơi phân phối C. Cách thức thỏa mãn nhu cầu của KH D. Tất cả đều sai

183) Kế hoạch tài chính, là một bộ phận của kế hoạch kinh doanh, sẽ phác thảo một bức tranh tổng thể về:
Các dòng ngân quỹ là bao nhiêu và khi nào sẽ về đến doanh nghiệp, Dòng ngân quỹ từ đâu đến và sẽ đi
đến đâu, Lượng tiền mặt phát sinh là bao nhiêu
184) Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ
A. Dòng tiền mặt ròng chính là LNST B. LN là chênh lệch giữa doanh số và CP
C. Tiền mặt ròng chính là CL giữa lượng tiền mặt sẵn có và tiền mặt chỉ trả
D. Dòng tiền mặt ròng chỉ xuất hiện khi không có những khoản chi thực tế mà chỉ có những khoản thu thực
tế bằng tiền
185) Các trải nghiệm thực tế từ khởi nghiệp sẽ tăng dần khi Mức độ phức tạp của dự án khởi nghiệp KD
tăng lên
186) Các nhà khởi nghiệp cần quan tâm nhiều hơn đến KH, doanh số và CP
187) Đặc trưng quan trọng nhất của một website thành công chính là: tốc độ
188) Phát triển một ý tưởng mới thông qua điều tra và thử nghiệm được xem là cách triển khai dựa vào phương
pháp khoa học
189) Phát biểu nào sau đây về nhãn hiệu hàng hóa là không đúng
A. Nhãn hiệu hàng hóa có thể bao gồm khẩu hiệu (slogan) hay một đoạn nhạc hiệu
B. Một số nhân hiệu hàng hóa không thể hiện mối quan hệ trực tiếp với sản phẩm
C. Thời điểm nộp hồ sơ xin bảo hộ nhãn hiệu bắt đầu từ khi sử dụng nhân hiệu
D. Nhà khởi nghiệp ko thể nộp hồ sơ xin bảo hộ nhãn hiệu 1 khi đã sd nhãn hiệu này trên thực tế
187) Các nhà khởi nghiệp sẽ chọn hình thức liên doanh khi muốn tiếp cận và SD tri thức cũng như TS hữu
hình và vô hình của đối tác (hoặc xâm nhập nhanh các thị trường mới)
191) Theo hình thức nhượng quyền thương hiệu và phân phối, người được nhượng quyền phải trả phí nhượng
quyền và phí bản quyền cho người nhượng quyền để sd thương hiệu và tên tuổi khi phân phối các SP của
người nhượng quyền
192) Nhượng quyền trọn vẹn cho phép người được nhượng quyền sử dụng một mô hình hay phương thức
kinh doanh đã được thiết lập, các thiết kế sản xuất, phương thức tiếp thị và nhiều yếu tố khác trong kinh doanh.
Trong khi đó nhượng quyền tên thương mại chỉ cho phép người được nhượng quyền sử dụng tên thương mại
để phân phối các sản phẩm của người nhượng quyền.
193) Lợi ích của người được nhượng quyền chính là: Nhận được các hỗ trợ và đào tạo từ người nhượng
quyền; Sự hấp dẫn của thương hiệu và chất lượng HH có chuẩn mực cao; Được quảng bá thông qua
các chương trình Marketing trên phạm vi toàn quốc và địa phương
194) Các nhà nhượng quyền sẽ hỗ trợ cho người được nhượng quyền điều gì trong số những hỗ trợ liên quan
đến tài chính sau đây: Giới thiệu tìm kiếm các nguồn tài trợ bằng nợ
195) Điều nào ko thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng quyền: Dòng SP bị hạn chế
196) Doanh nhân cần có thái độ như thế nào khi phải đối mặt với những thất bại trên thương trường: Tỉnh
táo, lắng nghe và giữ tinh thần lạc quan
197) Lợi ích đáng kể của người được nhượng quyền so với một nhà KD là hiệu quả kinh tế theo quy mô rất
lớn của nhà nhượng quyền do quyền lực mua hàng tập trung của hình thức nhượng quyền
198) Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền KD sẽ cao khi hệ thống nhượng quyền KD:
a. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh doanh được nhượng quyền
b.Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách chủ động
c. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn luyện kỹ năng vàkiến thức cho
người được nhượng quyền
d. Thực hiện tất cả những điều nêu trên
199) Khái niệm nào sau đây thể hiện việc tạo ra một điều mới: Đổi mới

200) Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối:
a. Nhà sản xuất – Khách hàng b. Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Khách hàng
c. Nhà sản xuất – Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ - Khách hàng d. Tất cả các câu trả lời nêu trên đều đúng
201) Doanh nghiệp khởi nghiệp A phát triển một loại điện thoại di động mới có tên gọi là “Call Me”. Doanh
nghiệp này có quyền đăng ký bản hộ nhãn hiệu cho: Tên gọi “Call Me”
202) Cty cà phê A chế tạo ra một loại cà phê có hương cacao với tên gọi đã đăng ký là “CoCoCafe”. Sau đó
6 tháng, cty B cũng chế tạo ra một loại cà phê có hương vị tương tự và đặt tên cho sản phẩm là “KoKoCafe”,
đây là trường hợp vi phạm: Quyền bảo hộ nhãn hiệu
203) Bản quyền phát minh sáng chế và quyền tác giả là những ví dụ về tài sản trí tuệ nhưng nhãn hiệu không
phải là loại tài sản trí tuệ => ĐÚNG
204) Một nhãn hiệu không được đăng ký bảo hộ tạo nên nguy cơ xuất hiện hàng nhái => ĐÚNG
205) Việc kết hợp sử dụng những từ tùy ý trong bảng chữ cái ko tạo nên nhãn hiệu => ĐÚNG
206) Tên cá nhân có thể sd như là một nhãn hiệu nếu nó có ý nghĩa thứ hai về mặt ngôn ngữ => ĐÚNG
207) Vi phạm bản quyền phát minh sáng chế xuất hiện khi tất cả các đặc trưng hay một số bộ phận của sản
phẩm bị sao chép => ĐÚNG
208) Người đầu tiên chế tạo ra sản phẩm mới chứ không phải là người đầu tiên nộp hồ sơ xin bảo hộ quyền
phát minh sáng chế sẽ có quyền về phát minh sáng chế => SAI
209) Việc cấp quyền tác giả cho 1 ý tưởng là điều không thực hiện đc => ĐÚNG
210) Một người sao chép các tác phẩm cho mục đích giảng dạy trong lớp học và không có tính thương mại
hóa sẽ không phải trả tiền tác quyền => SAI
211) Một kỹ thuật hay pp tiếp thị đặc thù có thể được gìn giữ như 1 bí mật TM => ĐÚNG
212) Một nhóm tương đối nhỏ các KH có sự tương đồng về nhu cầu và sở thích được doanh nghiệp khởi
nghiệp tập trung vào để đáp ứng nhu cầu sẽ được gọi là: Thị trường mục tiêu
213) Các kênh phân phối Người tiêu dùng có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng
như hỗ trợ giới thiệu chúng trên thị trường
214) Liên doanh là hình thức mà các nhà khởi nghiệp thường sử dụng để tiếp cận và tiếp thu được các kinh
nghiệm trên thị trường quốc tế
215) 1 nhà khởi nghiệp đã lập bảng câu hỏi điều tra về nhu cầu của KH mục tiêu cho một sp mới dự kiến đưa
216) Điều gì trong số những điều sau đây cho phép tạo ra sản phẩm mới và làm cho sản phẩm cũ trở nên lỗi
thời: Đổi mới đột phá
217) Yếu tố nào đã thúc đẩy các doanh nghiệp tập trung vào phát triển sản phẩm mới và tăng năng suất: Sự
cạnh tranh gay gắt ngày càng tăng
218) Những người theo đuổi và chịu trách nhiệm phát triển các dự án kinh doanh mới trong doanh nghiệp hiện
hữu được gọi là nhà khởi nghiệp kinh doanh nội bộ
219) Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh theo trình tự nào trong số các trình tự sau đây: Nhận dạng cơ
hội – Phân tích khả thi về thị trường – Xây dựng kế hoạch KD
220) Phân tích khả thi là quy trình xác định xem một ý tưởng KD có thể thực hiện đc hay ko
ra thị trường, đây là dạng nghiên cứu: Điều tra để thu thập dạng thông tin sơ cấp
221) Quy trình nào mà các cá nhân sử dụng để theo đuổi cơ hội kinh doanh mà không màng đến mức độ sở
hữu và kiểm soát các nguồn lực hiện tại? Khởi nghiệp KD
222) Thu thập dữ liệu trên các tạp chí, các ấn phẩm trong ngành và trên các website là dạng nghiên cứu dựa
trên thông tin thứ cấp
223) Phân tích khả thi bao gồm các yếu tố sau đây, ngoại trừ
A. Khả thi về sản phẩm/dịch vụ B. Khả thi về thị trường C. Khả thi về thể chế D. Khả thi về tài chính

224) Khả thi về sản phẩm/DV thể hiện sự hấp dẫn và sự chấp nhận của khách hàng
225) Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì ko? Có hợp lý hay ko? Có làm cho ng tiêu dùng bị lôi cuốn hay ko? Có
phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết được 1 nhu cầu chưa đc đáp ứng hay ko? Tất cả những câu hỏi
này cần đc đặt ra trong suốt quá trình phân tích khả thi về SP/DV
226) Phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ cần thực hiện các điều sau đây, ngoại trừ
A.Nghiên cứu ý định mua hàng B. Xđinh lượng tiền vốn cần thiết cho DN khởi nghiệp
C. Nghiên cứu DL thứ cấp tại bàn D. Điều tra thu thập các thông tin về hành vi KH
227) Hai yếu tố quan trọng trong quá trình phân tích khả thi về sản phẩm/dịch vụ chính là phân tích mong
muốn của khách hàng và nhu cầu của sản phẩm/dịch vụ
228) Thử nghiệm khái niệm SP bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng SP/DV trước những KH
tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng của họ
229) Cách tiếp cận nào sau đây sẽ không phù hợp khi thực hiện tuyên bố về khái niệm sản phẩm: cử tọa nghe
trình bày nên là những người trong gia đình và bạn thân
230) Một nhà khởi nghiệp định giới thiệu một sản phẩm mới đầy hấp dẫn trong lĩnh vực sản xuất trò chơi điện
tử cho các chuyên gia và khách hàng tiềm năng để thu thập thông tin phản hồi. Nhà khởi nghiệp này cần trình
bày: tuyên bố về khái niệm sp
231) Các yếu tố sau đây cần thể hiện trong một tuyên bố về khái niệm sản phẩm, ngoại trừ
A. Mô tả về tính năng và thuộc tính của SP B. Mô tả cách thức bán hàng và phân phối
C. Mô tả về nguồn tài chính D. Mô tả về lợi ích đem lại cho ng tiêu dùng khi SD SP
232) Một nghiên cứu về ý định mua hàng là cơ sở để đánh giá mối quan tâm của khách hàng về một loại sản
phẩm hay dịch vụ
233) Nhà khởi nghiệp A định nghiên cứu khả thi về 1 trò chơi điện tử dành cho học sinh THPT. Anh cần làm
j khi chọn pp nghiên cứu quan sát tại hiện trường? Đi đến các cửa hàng trò chơi điện tử để quan sát xem
loại trò chơi nào thu hút mối quan tâm của HS THPT.
234) Một nhà khởi nghiệp định mở ra 1 DN CCDV phụ đạo môn toán cho học sinh THPT. Để xác định nhu
cầu cho DV này, nhà khởi nghiệp đã tham gia một chương trình tình nguyện làm người phụ đạo môn toán cho
các trường trung học phổ thông tại địa phương trong vòng 4 tuần. Nhà khởi nghiệp này đã tiến hành nghiên
cứu quan sát tại hiện trường
235) Điều tra về ý định mua hàng đc xem là 1 bộ phận cấu thành trong ptich khả thi về SP/DV
236) Một ngành bao gồm 1 nhóm các DN tạo ra các SP/DV tương tự nhau. Thị trường mục tiêu của 1 DN
chỉ là 1 bộ phận ng tiêu dùng trong ngành mà DN muốn tập trung vào để phục vụ.
237) 2 yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn
của thị trường mục tiêu
238) Phân tích tính khả thi ngành/thị trường mục tiêu thể hiện quá trình đánh giá về sự hấp dẫn của ngành
và thị trường cho những sản phẩm/dịch vụ định giới thiệu
239) Đổi mới thể hiện khả năng hình thành những ý tưởng mới hay khám phá ra những cách thức mới trong
việc thừa nhận và xem xét các vấn đề và cơ hội => S
240) Sáng tạo là khả năng hình thành những ý tưởng mới hay khám phá ra những cách thức nhìn nhận và xem
xét mới về các vấn đề và cơ hội => Đ
241) Các nhà khởi nghiệp thành công thường bắt đầu với ý tưởng mới và tìm cách hiện thực hóa chúng thành
các sản phẩm hay dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu trên thị trường => Đ
242) Sáng tạo và đổi mới là một quá trình có tính liên tục vì phần lớn các ý tưởng không có tính khả thi về thị
trường cũng như rất nhiều đổi mới không thành công => Đ
243) Đôi khi các ý tưởng sáng tạo thường bắt đầu từ con số không nhưng hầu như sáng tạo thường phát sinh
trên nền tảng những gì đang hiện hữu, là sự kết hợp các yếu tố thành phần đã có theo một phương thức mới
hay bỏ đi những chi tiết và linh kiện cấu thành để làm cho sản phẩm trở nên đơn giản và tốt hơn => Đ
244) Khi thực hiện động não, từng cá nhân được khuyến khích tận dụng các ý tưởng của người khác để mở
rộng hay đào sâu thêm => Đ
245) Phân tích khả thi là quy trình đánh giá về tính hiện thực của ý tưởng kinh doanh => Đ
246) Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là sai: mô hình kinh doanh
A. Thể hiện cách thức tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
B. Có thể khác nhau giữa các đơn vị kinh doanh cùng loại sản phẩm
C. Thể hiện quy trình vận hành hoạt động sản xuất/điều hành
D. Là bản phác thảo thể hiện cách thức hoạt động và tạo nên giá trị cho doanh nghiệp
247) Các đơn vị theo đuổi mô hình KD nhấn mạnh đến mối quan hệ KH sẽ tập trung vào nhóm các yếu tố nào
trong mô hình KD: Mối quan hệ KH , cấu trúc CP và dòng doanh thu
248) 3 nguyên tắc để tạo SP mẫu nhanh chóng chính là: Phát triển mô hình thô, nhanh chóng và giải quyết
đúng vấn đề
249) Mô hình KD mô tả tất cả những gì mà 1 DN cần làm và tích hợp chúng lại để tạo nên dòng tiền cho
doanh nghiệp
250) Tiền đề hỗ trợ quá trình là Tạo ra sản phẩm mẫu nhanh chóng quá trình chuyển hóa ý tưởng thành
hình mẫu thực tế
251) Động não là quy trình theo đó một nhóm nhỏ những con người sẽ tương tác với nhau để tạo ra một lượng
lớn các ý tưởng đầy hình tượng và độc đáo
252) Nhà khởi nghiệp luôn KNKD khi còn trẻ /Hình thành ý tưởng & lên kế hoạch triển khai ý tưởng KD
253) Phát biểu nào trong số những phát biểu sau đây không đúng về bản chất của thị trường mục tiêu
A. Có một sự khác biệt đáng kể về thị trường của ngành và thị trường mục tiêu
B.Thách thức lớn trong việc nhận dạng một thị trường mục tiêu có tính hấp dẫn chính là tìm kiếm một thị
trường không quá lớn vì điều này sẽ thu hút sự xâm nhập của các doanh nghiệp lớn nhưng nó cũng không quá
nhỏ để doanh nghiệp khởi nghiệp có thể đạt hiệu quả kinh tế theo quy mô
C. Tập trung vào thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp khởi nghiệp tránh đường đầu trực diện với những
doanh nghiệp lớn đang dẫn đầu thị trường và tập trung vào sự khác biệt của thị trường mục tiêu này
D. Dễ dàng tìm kiếm những thông tin đúng về thị trường mục tiêu hơn so với ngành
254) 2 yếu tố quan trọng đo lường năng lực quản trị bao gồm đam mê của nhà khởi nghiệp và đội quản trị
trong việc theo đuổi ý tưởng kinh doanh và khả năng thấu hiểu thị trường
255) Phát biểu nào sau đây về ý tưởng và cơ hội KD là đúng: Việc đánh giá 1 ý tưởng nào đó có thỏa mãn
các tiêu chuẩn của cơ hội kinh doanh là một điều vô cùng quan trọng
256) CTy hợp danh là hình thức tổ chức DN có từ 2 thành viên trở lên, cùng sở hữu và họ chia sẻ quyền quản
trị và RR của đơn vị KD đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý bằng TS cá nhân
257) Tên của DN của bạn có thể khác với tên riêng của bạn và phần lớn tên của DN thường bao gồm: Hình
thức pháp lý của DN; Lĩnh vực KD (DBA); Tên thương mại
258) Một doanh nghiệp khởi nghiệp sẽ đối mặt với các vấn đề pháp lý bao gồm: Loại hình doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật; Bảo hộ tài sản
259) Việc đưa ra những nguyên tắc, mệnh lệnh mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc thực hiện là nội dung của
phương pháp lãnh đạo nào dưới đây? Phương pháp hành chính
260) Yếu tố nào ko phải là yếu tố quyết định tạo ra sự thành công trong kinh doanh của các doanh nhân? Dành
toàn bộ thời gian vào công viêc
261) Tại sao quyền sở hữu và quyền điều hành doanh nghiệp lại có xu hướng tách bạch? Do quy mô và mức
độ phức tạp trong quản lý tăng lên
262) Một trong những lý do giúp doanh nhân thành công là: Có khả năng và chuẩn bị các điều kiện để đón
nhận cơ hội.
263) Khát vọng làm giàu của doanh nhân đc thể hiện ntn? bằng con đường chính đáng
264) Tư duy sáng tạo và hiệu quả của doanh nhân đem lại CP thấp, ko phức tạp nhưng hiệu quả cao.
265) Những nguyên nhân nào thường không cải thiện hoạt động SXKD tốt hơn trong ngắn hạn và dài hạn?
Kinh doanh các sản phẩm thuộc thị trường cạnh tranh hoàn hảo
266) Các doanh nghiệp nên làm như thế nào để phát huy thật hiệu quả vai trò của đội ngũ cố vấn của doanh
nghiệp: Tùy vào thời điểm và đặc thù kinh doanh của doanh nghiệp
267) Phương pháp lãnh đạo nào sau đây không chỉ giúp phát huy được năng lực và tính chủ động của nhân
viên dưới quyền mà còn giúp cho nhà lãnh đạo tập trung năng lực vào những công việc trọng yếu? Phương
pháp phân quyền
268) Việc tìm và sd sự hỗ trợ từ các cố vấn của các doanh nhân xuất phát từ những nguyên nhân: Cần những
tư vấn chuyên sâu trong một số lĩnh vực khi ra các quyết định quan trọng
269) Nghệ thuật trong KD là Sự điêu luyện, sáng tạo và hiệu quả trong điều hành HĐKD
270) Người sáng lập DN không phải là đối tượng nào sau đây? Người cho vay vốn
271) Hoạt động nào dưới đây có thể được coi là sự sáng tạo trong kinh doanh của doanh nghiêp? Đưa ra
những ý tưởng, giải pháp kinh doanh mới và hữu ích
272) Doanh nhân cần khả năng tư duy sáng tạo và hiệu quả để: Nhận diện cơ hội và đối phó với thách thức,
khác biệt hóa SP, DV, chiến lược cạnh tranh để thu LN cao và tránh đối đầu trực tiếp
273) Giám đốc điều hành (CEO) được hiểu là: nhà lãnh đạo cao nhất trong DN
274) Nghệ thuật trong KD được đánh giá không thông qua các phương diện: Bản năng con người
275) Sự hình thành và phát triển tầng lớp doanh nhân ở Việt Nam: Phụ thuộc vào cơ chế quản lý kinh tế và
quan niệm của xã hội về doanh nhân
276) Mối quan hệ đối vốn giữa các CSH: phụ thuộc vào phần vốn góp của họ vào DN
277) Việc tìm và sd sự hỗ trợ từ các cố vấn của các doanh nhân xuất phát từ những nguyên nhân nào: Cần
những tư vấn chuyên sâu trong một số lĩnh vực khi ra các quyết định quan trọng
278) Các doanh nhân tích lũy kiến thức và kỹ năng chủ yếu không thông qua con đường nào? Các thông tin
mà đối thủ cạnh tranh cung cấp
279) Doanh nhân là người: tự bỏ vốn ra KD và tự điều hành hoạt động kinh doanh của mình
280) Doanh nhân cần có những phẩm chất gì để có thể nắm bắt và tận dụng triệt để những cơ hội KD đến với
mình ? Có niềm tin, kiên trì và biết học hỏi từ những sai lầm
281) Năng lực lãnh đạo và tạo dựng ekip làm việc được xây dựng dựa trên nền tảng nào dưới đây? Nhà lãnh
đạo có tầm nhìn, niềm tin và khả năng lôi cuốn người khác
282) Đặc trưng cơ bản nhất của công việc qly là: Tác động và thông qua người khác để đạt mục tiêu
283) Việc mô tả thị trường mục tiêu nhằm mục đích nào sau đây? Xác định phân khúc thị trường mà doanh
nghiệp lựa chọn
284) Kiểu dáng công nghiệp là thuật ngữ gắn với những SP nào dưới đây? SP hữu hình
285) Khi phân tích áp lực từ KH là một điều kiện quan trọng để hiện thực hóa ý tưởng, vấn đề nào sau đây
cần được chú ý đặc biệt? Khả năng chi trả của KH
286) Những yếu tố nào sau đây thường không được sử dụng để phân đoạn thị trường người tiêu dùng? Giá cả
của các loại hàng hóa
287) Một phân khúc thị trường hiệu quả phải có đặc điểm nào sau đây? Có thể đánh giá được độ lớn và các
đặc điểm chính
288) Nhãn hiệu hàng hóa là: Từ ngữ, hình ảnh, màu sắc hoặc sự kết hợp các yếu tố này
289) Dịch vụ KH bao gồm những dịch vụ nào? Dịch vụ bán hàng và sau bán hàng
290) Các nhà đầu tư thường quan tâm nhất tới những khía cạnh nào sau đây của một đề án kinh doanh? Tóm
tắt, ý tưởng, marketing, tài chính
291) Mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn cần được thiết lập theo nguyên tắc nào dưới đây? Thiết lập mục
tiêu dài hạn trước làm cơ sở cho mục tiêu ngắn hạn
292) Tên gọi của DN phải bao gồm 2 thành tố nào? Loại hình và tên riêng của DN
293) Việc kiểm tra các tên gọi đã được đăng ký có tầm quan trọng ntn đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp? Tránh sự trùng lặp, nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó
294) Việc nghiên cứu thị trường và thương hiệu của đối thủ cạnh tranh có tác dụng gì đối với việc đặt tên DN?
Định hướng tên gọi phù hợp với ngành KD, thị trường mà DN hướng đến
295) Tên gọi của DN phải đáp ứng yêu cầu: Ngắn gọn, dễ nhớ, đúng luật và tạo được ấn tượng tốt
296) Hộ KD cá thể có đặc điểm: Do một cá nhân, một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ
297) Doanh nghiệp tư nhân có những đặc điểm nổi bật nào dưới đây? Khả năng kiểm soát hoạt động rất
cao chỉ có một cá nhân duy nhất làm chủ
298) Sự cần thiết của việc đăng ký nhãn hiệu hay bản quyền với Cục Sở hữu Trí tuệ vn: đảm bảo quyền và
lợi ích hợp pháp đối với tài sản hữu hình của doanh nghiệp, tiết kiệm chi phí và tránh các rắc rối về sau
299) Cty TNHH 1 TV: có tư cách pháp nhân kể từ ngày đc cấp Giấy chứng nhận ĐKKD
300) Việc kiểm tra ý nghĩa của tên gọi có tầm quan trọng như thế nào đối với hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp? Tránh gây hiểu nhầm do sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa và tôn giáo
301) Khi phân tích sản phẩm hiện đang có mặt trên thị trường, cần chú trọng phân tích vấn đề nào sau đây để
tạo sự khác biệt lớn nhất giữa các doanh nghiệp cùng kinh doanh một loại sản phẩm? Dịch vụ bán hàng và
sau bán hàng
302) Việc mô tả khách hàng mục tiêu nhằm mục đích nào sau đây? Chỉ rõ đối tượng khách hàng và liệt kê
các đặc điểm cụ thể
303) Chủ sở hữu công ty cổ phần (công ty đại chúng) có những đặc điểm nào sau đây? Mối quan hệ giữa các
cổ đông là mối quan hệ đối vốn
304) Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm
vi phần vốn góp vào doanh nghiệp
305) Các doanh nghiệp mới khởi sự nên đặt giá cho sản phẩm dịch vụ của mình như thế nào? Đặt
giá trong khoảng giữa một bên là giá quá thấp không có lời và một bên là giá quá cao không có mức
cầu nào
306) Lựa quảng cáo cho chính DN thay vì quảng cáo từng sản phẩm không mang lại cho DN lợi ích nào dưới
đây? Đảm bảo sự an toàn cao cho doanh nghiệp trong trường hợp có rủi ro
307) Phương pháp định giá dựa trên phí tổn có những đặc điểm nào sau đây? Chưa tính đến nhu cầu và mức
độ cạnh tranh trên thị trường
308) Đội ngũ nhân viên bán hàng có tầm quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp? Cầu nối sản phẩm,
doanh nghiệp với khách hàng
309) Hàng hóa tiêu dùng, được sản xuất hàng loạt, địa bàn tiêu thụ rộng thường thích hợp với phương thức
phân phối nào? Phân phối qua người bán lẻ
310) Trong việc tổ chức cửa hàng, công việc đòi hỏi sự sáng tạo và phải truyền tải được một thông điệp thống
nhất nhằm tạo nên sức hấp dẫn đối với KH: thiết kế không gian chung của cửa hàng
311) Phương pháp đặt giá "hớt váng" phù hợp với những thị trường mục tiêu có đặc điểm nào?
Dung lượng TT mục tiêu đủ lớn và KH mục tiêu không nhạy cảm về giá.
312) DN định giá đấu thầu định giá như thế nào? Định giá thấp hơn giá của đối thủ cạnh tranh
313) Hình thức quảng cáo trên truyền hình có những hạn chế nào? Chi phí cao, không phù hợp với những
doanh nghiệp có khả năng tài chính hạn chế
314) Phương pháp đặt giá cạnh tranh có những đặc điểm chính nào? Tương đối phổ biến, an toàn, hiệu quả
không cao, có khả năng bị bắt chước
315) DN đặt giá thâm nhập thị trường thường nhằm những mục đích nào? Mở rộng thị phần, mở rộng thị
trường tiêu dùng SP và ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
316) Hình thức quảng cáo phối hợp thường được sử dụng nhằm mục đích nào sau đây? Quảng cáo nhiều hơn
với chi phí thấp hơn.
317) Phân phối trực tiếp ko có đặc điểm: Dễ tăng quy mô và mở rộng mạng lưới tiêu thụ
318) Nội dung của phương pháp đặt giá "hớt váng" gồm có những nội dung nào? Đặt giá cao sau đó giảm
dần để thỏa mãn các phân khúc khác nhạy cảm hơn về giá
319) Việc doanh nghiệp quảng cáo đồng thời các thương hiệu sản phẩm mình sở hữu không mang lại những
lợi ích nào? Tiết kiệm chi phí quảng cáo, tiếp thị
320) Phương pháp định giá dựa trên người mua sử dụng những căn cứ nào sau đây để tính giá hàng hóa, dịch
vụ? Sự cảm nhận về giá trị của người mua
321) Những lý do nào dưới đây khiến doanh nghiệp cần phải duy trì một lực lượng khách hàng trung thành?
Gắn bó và tạo nguồn doanh thu ổn định cho doanh nghiệp
322) Các căn cứ nào sau đây là 1 trong những căn cứ được sd để DN đặt mức giá cạnh tranh với các DN khác?
Sự so sánh của KH về giá cả và giá trị giữa các SP tương đương
323) Việc duy trì sự nhất quán trong thông điệp marketing mang lại những lợi ích nào? Tránh làm khách
hàng mục tiêu xao lãng và tăng số lượng khách hàng trung thành
324) DN thường tổ chức hoạt động khuyến mại nhằm mục đích chủ yếu nào? Quảng bá thương hiệu và
khuyến khích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ
325) Các loại HH được SX với số lượng rất lớn, đa dạng về chủng loại, địa bàn tiêu thụ rất rộng thường thích
hợp với phương thức phân phối nào? Phân phối qua người bán buôn
326) Phương pháp đặt giá mồi nhử được sử dụng nhằm mục đích nào? Đạt doanh thu và lợi nhuận mục tiêu
trên sản phẩm thay thế hoặc đi kèm
237) Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chu kỳ sống (Vòng đời) của công nghệ? Đặc điểm của công
nghệ, tác dụng của công nghệ đối với sản xuất, tình hình thị trường sản phẩm và công nghệ thay thế
228) Khi xây dựng trang web, doanh nghiệp nên lựa chọn cách thức nào? Nên đưa ra ý tưởng và yêu cầu cụ
thể rồi đi thuê để tập trung nguồn lực vào kinh doanh.
229) So với thương mại truyền thống, hoạt động thương mại điện tử có những đặc điểm cơ bản nào? Tiến
hành nhanh, hiệu quả, tiết kiệm CP và thời gian, mở rộng ko gian KD
230) Trong các loại hình kinh doanh thương mại điện tử, những loại hình nào chiếm tỷ trọng lớn và có phạm
vi ảnh hưởng rộng? Loại hình B2B và B2C
231) Việc trang bị máy móc thiết bị văn phòng nhằm mục đích nào? Hỗ trợ và nâng cao hiệu quả của hoạt
động quản lý doanh nghiệp
232) Việc lựa chọn địa điểm KD có tầm quan trọng như thế nào đối với các DN nói chung? Rất quan
trọng vì vấn để ổn định lâu dài, chi phí và hiệu quả KD
233) Nhận định nào dưới đây về mối quan hệ giữa chu kỳ sống của công nghệ và chu kỳ sống của
SP là chính xác? Phụ thuộc vào sự ra đời của công nghệ thay thế
234) Địa điểm kinh doanh sẽ rất quan trọng đối với doanh nghiệp nhưng ở mỗi lĩnh vực, mỗi ngành kinh
doanh lại có những tiêu chí khác nhau
235) Nhà cung cấp có vai trò như thế nào đối với hoạt động của DN? Họ có thể tạo thuận lợi hoặc khó khăn
cho DN tùy thuộc vào mối quan hệ giữa DN và NCC
236) Nội dung không thể hiện quan điểm hiện đại khi chọn nhà cung cấp: Có nguồn vốn lớn
237) Một phương án công nghệ tối ưu đối với doanh nghiệp phải đáp ứng những tiêu chí nào? Phù hợp về
mặt kỹ thuật, đảm bảo tính hiệu quả và tính khả thi
238) Khi xây dựng trang web, để tăng tính hiệu quả và khả năng thu hút KH, DN cần chú ý những vấn đề:
Thiết kế đơn giản, tính năng mạnh, nhiều tiện ích và phù hợp với các loại hình KD
239) Tỷ trọng hàng tồn kho trong doanh nghiệp Phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt động, ngành nghề và
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
240) Việc lựa chọn, thiết kế hoặc cải tiến một quy trình công nghệ cần phải đáp ứng các yêu cầu nào Dưới
đây: Tính chất tiên tiến của công nghệ, chất lượng sản phẩm và giảm lao động chân tay, cải thiện điều
kiện lao động
241) Nội dung nào dưới đây thể hiện quan điểm truyền thống lựa chọn nhà cung cấp? Thường xuyên lựa
chọn và thay đổi nhà cung cấp, đề cao tiêu chí giá rẻ
242) Sự phát triển của khoa học kỹ thuật có ảnh hưởng ntn đến chu kỳ sống (Vòng đời) của công nghệ? Khoa
học kỹ thuật càng phát triển vòng đời công nghệ càng ngắn
243) Khi lựa chọn công nghệ, các doanh nghiệp có xu hướng lựa chọn công nghệ nào? Lựa chọn công nghệ
tối ưu với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp
244) Tỷ trọng hàng tồn kho được duy trì như thế nào? Tỷ trọng hàng tồn kho tùy thuộc vào dự báo
về sự biến động thị trường và chiến lược kinh doanh của DN
245) Khi khối lượng HH vận chuyển nhiều; cần sd các thiết bị vận chuyển chuyên dụng; cần vận chuyển
nhanh chóng, an toàn thì DN thường lựa chọn phương thức vận chuyển nào? Tự vận chuyển
246) Khi thực hiện phân tích công việc, Doanh nghiệp cần tránh tiến hành công việc theo cách thức nào sau
đây: Lần lượt phân tích từng công việc cụ thể để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả
247) Việc tiếp đón ban đầu phỏng vấn sơ bộ nhằm mục đích chủ yếu nào Dưới đây: Sàng lọc các ứng viên
phù hợp để tiết kiệm thời gian và chi phí tuyển dụng
248) Doanh nghiệp cần định hướng công việc như thế nào đối với nhóm nhân viên có khả năng nhưng
chỉ làm việc trong khi chờ đợi cơ hội phát triển tốt hơn: Định hướng vào hiệu quả công việc và đạt được
các mục tiêu đặt ra
249) Trong Doanh nghiệp, động lực phi vật chất có tầm quan trọng như thế nào: Rất cần thiết, công cụ vật
chất và công cụ phi vật chất bổ sung và hỗ trợ lẫn nhau
250) Buổi phỏng vấn mang tính chất trao đổi, người phỏng vấn giữ vai trò định hướng để các ứng viên bộc lộ
hết các ưu điểm - hạn chế và tiềm năng trong công việc là nội Dung của phương pháp phỏng vấn nào Dưới
đây: Phỏng vấn không có hướng Dẫn
251) Bản mô tả công việc và Tiêu chuẩn công việc được xây Dựng không nhằm những mục đích nào Dưới
đây Làm cơ sở để đào tạo, phát triển, thuyên chuyển, cho thôi việc
252) Phương pháp trắc nghiệm trong tuyển chọn thường được sd nhằm mục đích kiểm tra các ứng viên về:
Tố chất tâm lý, những khả năng và kỹ năng đặc biệt
253) Định hướng công việc cho nhân viên mới cần chú ý những vấn đề nào Dưới đây: Thời điểm, mục đích
và cách thức định hướng
254) Nhân lực có chất lượng cao, có tay nghề và kinh nghiệm phù hợp với công việc nhưng chi phí và RR cao
là đặc điểm của nguồn nhân lực nào: Nguồn nhân lực từ các đối thủ cạnh tranh
255) Đối tượng nào sau đây được coi là nguồn nhân lực nội bộ trong quá trình tuyển dụng Người lao động
đang làm việc cho DN nhưng ở vị trí công việc không phù hợp
256) Doanh nghiệp không nên làm gì khi tiếp đón ban đầu và phỏng vấn sơ bộ các ứng viên tham gia quá trình
tuyển dụng: Chỉ loại bỏ các ứng viên không phù hợp sau khi đã cân nhắc và đánh giá qua một vài bước
257) Nhằm tránh tính chủ quan khi đánh giá đồng thời đánh giá được tính linh hoạt và khả năng phản ứng
đồng thời của các ứng viên, Doanh nghiệp sử Dụng phương pháp phỏng vấn nào Dưới đây: Phỏng vấn theo
hội đồng
258) Các phương pháp xác định nhu cầu tuyển Dụng được sử dụng để xác định nhu cầu tuyển dụng trong giai
đoạn nào dưới đây: Ngắn hạn
259) Để thù lao lao động là công cụ quan trọng tạo động lực cho người lao động, Doanh nghiệp cần thực hiện
các vấn đề nào Dưới đây: Mức lương được xây dựng trên cơ sở mặt bằng lương trung bình của ngành và
có sự điều chỉnh thường xuyên
260) Kết quả của hoạt động nào Dưới đây là căn cứ quan trọng để lựa chọn, bố trí và đánh giá kết quả công
việc của người lao động: Phân tích công việc
261) Nguồn nhân lực từ bên ngoài Doanh nghiệp có những ưu điểm nào Dưới đây: Kiến thức, kỹ năng,
phong cách làm việc mới, tránh tư duy theo lối mòn
262) Nhóm yếu tố nào Dưới đây ảnh hưởng chính đến thù lao của người lao động trong Doanh nghiệp:Nhóm
các yếu tố thuộc về công việc
263) Thù lao LĐ bao gồm các bộ phận: Thù lao cơ bản, các khuyến khích, các phúc lợi.
264) Môi trường làm việc có tác động tới tâm lý người lao động như thế nào: Tác động rất lớn tới tâm lý
người lao động và hiệu quả công việc.
265) Các bước trong quy trình tuyển chọn nguồn nhân lực: Phương án (2) và (3)
266) Các nguồn tuyển Dụng nhân sự Doanh nghiệp có thể đến từ các nguồn chủ yếu nào sau đây: Từ bên
trong hoặc bên ngoài Doanh nghiệp
267) Định hướng công việc có ý nghĩa như thế nào đối với Doanh nghiệp: Giúp Doanh nghiệp chủ động
trong việc Duy trì và phát triển nguồn nhân lực
268) Nhu cầu tuyển Dụng thực sự của Doanh nghiệp mới khởi sự thường xuất hiện khi nào: Khối lượng công
việc quá lớn hoặc công việc đòi hỏi các kỹ năng riêng biệt
269) Ngoài các nội Dung cụ thể về công việc (như mô tả chi tiết, mục đích, trách nhiệm, kết quả), Bản mô tả
công việc có thể còn chứa đựng những nội Dung nào Dưới đây: Trách nhiệm quả lý, giám sát, tiêu chuẩn
công việc, môi trường và điều kiện làm việc.
270) Trong hồ sơ tín Dụng, ngân hàng căn cứ vào nội dung nào dưới đây để đánh giá mức độ RR của phương
án / Dự án KD đối với ngân hàng: Hồ sơ đảm bảo khoản vay
271) Trong hồ sơ tín Dụng, ngân hàng căn cứ vào nội Dung nào Dưới đây để đánh giá kết quả kinh Doanh
của Doanh nghiệp trước khi vay vốn: Hồ sơ tài chính
272) Loại thuế nào Dưới đây là thuế định ngạch, mức thu phân theo bậc, thường Dựa vào số vốn đăng ký KD,
Doanh thu hoặc giá trị gia tăng của năm kế trước: Thuế môn bài
273) Nguồn vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín Dụng có những ưu điểm: Khối lượng vốn lớn
274) Loại thuế nào Dưới đây đánh vào pháp nhân có TN từ hoạt động SXKD: Thuế TNDN
275) Khi khởi sự kinh Doanh, thông thường các Doanh nhân se huy động trước tiên nguồn vốn nào Dưới đây:
Vốn của thành viên sáng lập
276) Đối với các DN, thực chất nguồn vốn từ các quỹ đầu tư mạo hiểm là: Nguồn vốn ĐT
277) Trong hồ sơ tín Dụng, ngân hàng căn cứ vào nội Dung nào Dưới đây để đánh giá tính khả thi của phương
án /Dự án kinh Doanh: Hồ sơ khoản vay
278) Việc Doanh nghiệp đề nghị khách hàng tài trợ cho hoạt động kinh Doanh của mình là nội Dung của hình
thức huy động vốn nào Dưới đây: Bán hàng trả trước
279) Việc lựa chọn đối tác là một Doanh nghiệp lớn trong ngành hoặc một lĩnh vực kinh Doanh có
thế sử Dụng Dịch vụ lẫn nhau để tìm kiếm nguồn vốn cho kinh Doanh là nội Dung của hình thức huy động
vốn nào dưới đây? Đầu tư chiến lược
280) Việc lựa chọn loại hình Doanh nghiệp có tầm quan trọng như thế nào Dưới đây: Rất quan trọng Vì:
việc lựa chọn loại hình Doanh nghiệp không phù hợp có thể gây ra những rắc rối về sau
281) Khi thiết kế Danh thiếp, cần phải tránh thể hiện theo cách thức nào Dưới đây: Màu sắc sặc sỡ, nổi bật,
ấn tượng
282) Khi lựa chọn loại hình DN, Doanh nhân cân nhắc những vấn đề nào Dưới đây: Đặc trưng ngành nghề
KD; Số lượng thành viên và mối quan hệ giữa các thành viên; Xu thế hội nhập và nhu cầu mở rộng
hoạt động kinh Doanh trong tương lai.
283) Sự thiếu minh bạch trong ba lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp là những nguyên nhân Dẫn đến RR
cho DN từ môi trường nào Dưới đây: Môi trường pháp lý.
284) Những rủi ro từ cấu trúc xã hội, cấu trúc Dân số, Dân cư, sự thay đổi trong chuẩn mực giá trị, trong hành
vi con người... thuộc môi trường nào Dưới đây: Môi trường xã hội
285) Nhân tố nào Dưới đây có thể khiến môi trường pháp lý tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn đối với Doanh nghiệp:
Hệ thống văn bản pháp luật được xây Dựng thiếu minh bạch; Hệ thống hành pháp kém hiệu quả; Hệ
thống tư pháp không đáng tin cậy.
286) Rủi ro từ môi trường tự nhiên có những đặc điểm: Bất ngờ, khó Dự đoán chính xác; Thiệt hại trên
quy mô lớp; Tác động đến nhiều mặt của đời sống xã hội, nhiều ngành KD
287) Sự thiếu vắng các thiết chế để bảo vệ quyền tự do, dân chủ, quyền sở hữu TS của người dân nói chung,
DN nói riêng là rủi ro từ môi trường nào: Môi trường chính trị
288) Tại sao hoạt động tư vấn pháp lý ngày càng có tầm quan trọng đối với DN: Hệ thống pháp luật ngày
càng chặt che và hoàn thiện; Các quy định trong kinh Doanh quốc tế ngày càng phức tạp; Các tranh
chấp pháp lý xảy ra ngày càng nhiều.
289) Khi lựa chọn đối tác kinh Doanh, Doanh nghiệp cần phải nắm được những thông tin nào Dưới đây:Các
thông tin cơ bản về đối tác kinh Doanh; Đạo đức, kỹ năng và kinh nghiệm; Khả năng tài chính, quản
trị điều hành
290) Việc sử Dụng con Dấu của Doanh nghiệp phải tuân theo những quy định cụ thể nào Dưới đây: Mỗi
Doanh nghiệp chỉ được sử Dụng Duy nhất một con Dấu
291) Việc DN sử Dụng máy móc, thiết bị mới được mua bởi một Doanh nghiệp khác và có nghĩa vụ trả cho
Doanh nghiệp đó một khoản tiền định kỳ bao gồm lãi và một phần nợ gốc là nội Dung của hình thức huy
động vốn nào Dưới đây: Thuê tài chính
292) Đối với một Doanh nhân, Danh thiếp đóng vai trò nào Dưới đây: Giới thiệu Danh tính và một số thông
tin quan trọng về Doanh nghiệp
293) Vai trò của marketing đối với Doanh nghiệp được thể hiện như thế nào: Cầu nối Doanh nghiệp với
khách hàng, hỗ trợ hoạt động bán hàng
294) Nền kinh tế có đặc điểm nào thường tiềm ẩn nhiều RR đối với DN: Nền kinh tế yếu
295) Nghiên cứu một nhóm KH mẫu đại diện từ đó đưa ra các kết luận chung về nhu cầu của KH mục tiêu là
nội dung của phương pháp điều tra thị trường nào sau đây? Phương pháp điều tra, khảo sát
296) Việc tìm kiếm và sử Dụng nguồn vốn từ các Quỹ đầu tư mạo hiểm mang lại cho DN những lợi ích gì:
Nguồn vốn lớn theo cam kết được thực hiện căn cứ trên KQKD cụ thể của Doanh nghiệp
297) Doanh nhân thành công trong kinh doanh là người: chủ động chuẩn bị nhiều phương án, ra quyết
định tiến - lùi hợp lý, có nghị lực và lòng quyết tâm
298) Ngoài việc tư vấn thành lập DN, các luật sư trợ giúp DN trong những vấn đề cụ thể nào Dưới đây: Tư
vấn đăng ký sở hữu trí tuệ; Nhượng quyền thương mại; Soạn thảo, thẩm định, rà soát, chỉnh
sửa các loại hợp đồng kinh tế.
299) Nguồn nhân lực nội bộ không có ưu điểm: Tránh được các xung đột trong nội bộ DN
300) Để dự kiến và tính toán nhu cầu sử Dụng vốn, Doanh nghiệp cần chú ý tới các loại chi phí nào Dưới đây:
Chi phí thành lập DN và chi phí hoạt động thường xuyên
301) Quy trình tuyển Dụng bao gồm các bước công việc cơ bản sau: Phân tích công việc, xác định nhu cầu
và tìm kiếm nguồn tuyển dụng, tiến hành quy trình tuyển chọn
302) Phần tóm tắt của một đề án kinh doanh nên được trình bày như thế nào Chứa đựng những điểm chắt
lọc, chủ yếu nhất của đề án.
303) Buổi phỏng vấn mang tính chất trao đổi, người phỏng vấn giữ vai trò định hướng để các ứng viên
bộc lộ hết các ưu điểm - hạn chế và tiềm năng trong công việc là nội dung của phương pháp phỏng vấn nào
Dưới đây: Phỏng vấn không có hướng Dẫn.
304) Tên doanh nghiệp cần được cân nhắc và lựa chọn kỹ lưỡng vì lý do nào? Là yếu tố khác biệt giữa các
doanh nghiệp cùng ngành nghề kinh doanh,tên phải đảm bảo nhiều yêu cầu mang tính khoa học, nghệ
thuật và pháp lý.
305) Người nhận nhượng quyền thương mại phát triển khu vực (Area Development Franchise) không có quyền
nào? Được quyền bán lại Franchise cho đối tác khác trong khu vực mình kiểm soát.
306) Việc giảm các đầu mối qlý, xác định lại nhiệm vụ, chức năng từng bộ phận, bố trí, sắp xếp, nâng cao
năng lực của từng vị trí công việc là nội dung của HĐ tái cấu trúc nào?Tái cấu trúc tổ chức
307) Việc Doanh nghiệp nợ tiền hoặc trả góp khi mua các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu là nội Dung
của hình thức huy động vốn nào Dưới đây: Chiếm Dụng vốn của nhà cung cấp.
308) Để tăng thêm tiện ích cho người sử dụng, Danh thiếp có thể kết hợp với những mục đích nào Dưới đây:
Ghi thông tin các chi nhánh, văn phòng giao Dịch
309) Việc ĐKKD của các DN được thực hiện tại cơ quan ĐKKD ở cấp nào? Ở cấp tỉnh.
310) Thuế tiêu thụ đặc biệt được đề ra nhằm mục đích nào Dưới đây Tăng thu ngân sách và hạn chế việc
tiêu Dùng một số loại hàng hóa, Dịch vụ nhất định.
311) Chủ DN tư nhân: chỉ được phép thành lập duy nhất một doanh nghiệp tư nhân.
312) RR từ môi trường tự nhiên Có thể Dự báo để chủ động đối phó nhằm giảm bớt thiệt hại
313) Các tài sản nào Dưới đây thuộc đối tượng chịu thuế trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ trước khi đăng ký
quyền sở hữu hoặc quyền sử Dụng tại Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: Nhà đất, phương tiện vận tải,
súng săn, súng thể thao
314) Người sáng lập doanh nghiệp: trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp hoặc có thể thuê thêm
người điều hành doanh nghiệp
315) Tại sao doanh nghiệp cần có cố vấn marketing? Cần tạo hình ảnh đẹp, chuyên nghiệp trước công
chúng và tạo giá trị gia tăng cho sản phẩm
316) Việc xác định lại tầm nhìn, mục tiêu cụ thể cho doanh nghiệp, đồng thời điều chỉnh lại cơ cấu thị trường,
khách hàng, sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp là nội dung của hoạt động tái cấu trúc nào? Tái cấu trúc
chiến lược
317) Loại thuế nào Dưới đây đánh vào người tiêu Dùng nhưng Do người sản xuất nộp hộ thông qua việc tính
gộp vào giá bán, thuế đánh vào phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh Doanh: Thuế
giá trị gia tăng
318) Những chủ thể kinh tế nào Dưới đây không nộp thuế TNDN: Các hộ KD cá thể
319) Mục đích của việc nghiên cứu thị trường đối với một doanh nghiệp mới khởi sự: hiểu để cung cấp các
SP, DV đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng mục tiêu.
318) Khởi sự kinh doanh bằng hình thức nhượng quyền thương mại có những ưu điểm nào? Được quyền
phân phối sản phẩm và sử dụng uy tín thương hiệu vào kinh doanh
321) Những nhân tố nào Dưới đây có thể khiến môi trường xã hội tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn đối với Doanh
nghiệp: Tỷ lệ Dân số trẻ thấp, tỷ lệ phụ thuộc cao
322) Hình thức bảo hiểm nào Dưới đây là hình thức bảo hiểm nhằm đưa ra một khoản hỗ trợ tài chính tạm
thời Dành cho những người bị mất việc và đáp ứng đủ yêu cầu: Bảo hiểm thất nghiệp
323) Định hướng công việc có ý nghĩa như thế nào đối với Doanh nghiệp: Giúp Doanh nghiệp chủ động
trong việc Duy trì và phát triển nguồn nhân lực.
324) Lao động của doanh nhân là lao động quản lý vì: doanh nhân Đạt mục tiêu kinh doanh thông qua việc
tác động tới các thành viên khác trong doanh nghiệp
325) Khi sử Dụng nguồn vốn của chính mình vào kinh Doanh, các Doanh nhân không có những lợi thế nào
Dưới đây: Doanh nhân có toàn quyền quyết định việc tăng hay giảm vốn cho hoạt động kinh Doanh
1. Điều nào sau đây thể hiện suy nghĩ đúng về nhà khởi nghiệp? Là con người của hành động chứ không
phải là tư duy
2. Quá trình đăng ký bản quyền phát minh sáng chế bao gồm việc
a. Tìm kiếm những phát minh sáng chế đã được cấp quyền
b. Mô tả bằng văn bản và xác định thời điểm hình thành phát minh sáng chế
c. Xác định xem phát minh sáng chế có tính độc đáo hay không
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
3. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Khi viết bản kế hoạch kinh doanh, bạn cần viết phần tóm tắt cho
nhà quản trị trước => Đúng
4. Tất cả những phát biểu dưới đây thể hiện các rào cản đối với sáng tạo của nhà khởi nghiệp, ngoại
trừ: Luôn tìm kiếm nhiều câu trả lời cho một vấn đề thay vì một
5. Một bản kế hoạch có tầm chiến lược:
a. Rất nhạy cảm và là thông tin chỉ có cấp cao mới nắm được
b. Làm cho doanh nghiệp của bạn trở nên khác biệt so với đối thủ cạnh tranh
c. Đảm bảo cho doanh nghiệp giành được thị trường
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
6. Các yếu tố thuộc về hoạt động vận hành sau đây sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
khởi nghiệp, ngoại trừ: Môi trường làm việc
7. Khả năng hình thành một ý tưởng hay một góc nhìn mới đối với một vấn đề được xem là Sáng tạo
8. Các nhà khởi nghiệp cần phải nắm bắt những giả định và quan điểm truyền thống về cách thức vận
hành của mọi sự việc vì chúng sẽ hỗ trợ cho sáng tạo => Đúng
9. Yếu tố nào trong những yếu tố sau đây không thể hiện “sự đầy đủ về nguồn lực” khi phân tích khả
thi về tổ chức Sự sẵn có về diện tích
10. Trong giai đoạn ấp ủ của quy trình sáng tạo, nhà khởi nghiệp nên làm những điều gì sau đây, ngoại
trừ Không cho phép mình có những ước mơ
11. Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan hệ hiệu quả với cộng
đồng khởi nghiệp tại địa phương Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
12. _____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm/dịch vụ trước những khách
hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm, khát vọng và ý định mua hàng của họ Thử nghiệm ý
tưởng KD
13. Tư duy tuyến tính của _____ tập trung phạm vi hẹp, mang tính hệ thống và logic Bán cầu não trái
14. Phát biểu sau đây là đúng hay sai: Trong bản kế hoạch kinh doanh cần có phần trình bày về công
nghệ, đặc biệt là việc ứng dụng công nghệ mới => Đúng
15. Khi bắt đầu nghiên cứu thị trường, nhà khởi nghiệp cần: Bắt đầu với những thông tin cơ bản + Lên
danh sách các câu hỏi và tìm câu trả lời
16. Cần tích hợp các yếu tố nào trong số các yếu tố sau đây khi định vị chiến lược
a. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp c. Thay đổi của thị trường và các cơ hội
b. Xu hướng và tình hình phát triển của ngành d. Tất cả những điều nêu trên
17. Kết quả từ sáng tạo và đổi mới chính là
a. Kết hợp những yếu tố thành phần theo một cách mới để tạo ra sản phẩm mới
b. Làm cho một điều gì đó trở nên hoàn hảo hơn
c. Loại bỏ những gì thừa và không cần thiết để sản phẩm trở nên đơn giản và tốt hơn
d. Tất cả những điều nêu trên
18. Thất bại là một yếu tố luôn xuất hiện trong quá trình sáng tạo và con người sẽ học hỏi được nhiều
điều có giá trị từ những thất bại để thành công về sau => Đúng
19. Yếu tố nào sau đây không thuộc về tiêu thức nhân khẩu học được sử dụng để xác định phân khúc
thị trường: Mật độ dân cư
20. _____ là một kỹ thuật đồ họa hướng đến việc khuyến khích cả hoạt động sử dụng tư duy và hình
ảnh trực quan để thể hiện mối quan hệ giữa các ý tưởng và cải thiện khả năng nhìn nhận vấn đề
theo nhiều khía cạnh Bản đồ tư duy
21. Khi viết bản kế hoạch kinh doanh cần sử dụng ngôn ngữ Bao hàm những nhận xét tích cực từ các đối
tác hữu quan + Sử dụng các thuật ngữ kinh doanh
22. Điều tra về ý định mua hàng được xem là một bộ phần cấu thành trong phân tích khả thi về ____
Thị trường mục tiêu
23. Sử dụng một lực lượng lao động đa dạng trong tổ chức
a. Cho phép tổ chức phát triển các ý tưởng cũng như phương pháp giải quyết vấn đề khác biệt nhau
b. Hợp nhau các con người khác biệt về văn hóa, nền tảng, sở thích và mối quan tâm thành một khối hợp
nhất để phát triển sáng tạo
c. Giúp tổ chức gia tăng sự sáng tạo
d. Tất cả những phát biểu trên đều đúng
24. Đối với một số ngành, trong một số thời điểm hay giai đoạn trong năm doanh số bán hàng lớn hơn
mức bình thường, hiện tượng này được gọi là Tính mùa vụ
25. _____ là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản quyền phát minh,
nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối hàng hóa và họ sẽ nhận được phí bản
quyền. Cho thuê bản quyền
26. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
27. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp Đưa ra các giải pháp sáng tạo
28. Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ: Dòng tiền mặt ròng chính là lợi nhuận sau thuế
29. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người đc nhượng quyền Dòng SP bị hạn chế
30. Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì hay không? Có hợp lý hay không? Có làm cho người tiêu dùng bị
kích thích hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải quyết được một nhu cầu chưa được
đáp ứng hay không? Tất cả những câu hỏi này cần được đặt ra trong suốt quá trình phân tích khả
thi về Sản phẩm/dịch vụ
31. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp
dẫn của thị trường mục tiêu
32. Hai yếu tố cơ bản của khả thi về tổ chức chính là Năng lực của đội quản trị và sự đầy đủ về nguồn lực
33. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là đúng: Nhà khởi nghiệp có khả năng hình thành và phát
triển một tầm nhìn từ những điều chưa có trong hiện tại
34. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh nhấn mạnh đến mối quan hệ khách hàng sẽ tập trung vào
nhóm các yếu tố nào trong mô hình kinh doanh Phân khúc KH, MQH KH và kênh phân phối
35. Sáng tạo chính là ____về điều mới và đổi mới chính là______điều mới Tư duy; thực hiện
36. Bán cầu não trái hình thành Tư duy tuyến tính (linear thinking / vertical thinking)
37. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo đòi hỏi con người phải thấu hiểu sâu sắc về vấn đề? Điều tra
38. Ba nguyên tắc để tạo sản phẩm mẫu nhanh chóng chính là Phát triển mô hình thô, nhanh chóng và
giải quyết đúng vấn đề
39. Đáp ứng ___________ là điều căn bản cho mọi doanh nghiệp khởi nghiệp Nhu cầu
40. Nhà đầu tư sẽ nhấn mạnh đến các yếu tố nào khi xem xét bản kế hoạch kinh doanh?
a. Ý tưởng kinh doanh có tốt và thị trường có đủ lớn hay không c. Tính khả thi về tài chính
b. Kinh nghiệm và năng lực của đội quản trị d. Tất cả những vấn đề nêu trên
41. Yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của doanh nghiệp chính là việc thấu hiểu khách hàng
mục tiêu của mình, điều này nhà khởi nghiệp phải biết:
a. Khách hàng của mình là ai c. Hành vi của khách hàng như thế nào
b. Khách hàng muốn điều gì d. Tất cả những điều như trên
42. Phát biểu nào sau đây không thể hiện phương thức nhận dạng ý tưởng kinh doanh của nhà khởi
nghiệp Xem xét cơ hội đánh giá sản phẩm trên thị trường hiện tại
43. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất trong số các phát biểu về mục đích cuối cùng của phát triển hệ
sinh thái khởi nghiệp chính là: Hình thành và phát triển các DN, đặc biệt là DNKN đổi mới sáng tạo
44. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo liên quan đến việc nhận dạng những điểm tương đồng và
khác biệt của các ý tưởng được phát triển bằng phương pháp động não Chuyển hóa
45. Kết quả đổi mới sau khi đăng ký sở hữu trí tuệ có thể thương mại hóa bằng cách nào
a. Tiến hành sản xuất và bán những sản phẩm được hình thành từ kết quả đổi mới
b. Cho thuê tài sản trí tuệ cho người khác để họ sản xuất và kinh doanh
c. Bán tài sản trí tuệ đăng kỳ sở hữu
d. Tất cả các trả lời nêu trên đều đúng
46. Trong giai đoạn thương mại hóa sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp thì hỗ trợ nào là quan
trọng nhất Hỗ trợ thương mại hóa thông qua việc kết nối với thành phần trong kênh phân phối
47. Phát biểu nào sau đây không thể hiện đúng về một hệ sinh thái khởi nghiệp Góp phần tăng hiệu quả
sản xuất của các doanh nghiệp
48. Yếu tố nào sau đây không thể hiện sự động viên nội tại cho ý tưởng sáng tạo Thỏa mãn với công việc
49. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ của hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan trọng trong
giai đoạn đổi mới Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
50. Phát biểu nào sau đây không đúng về tư duy phi tuyến: Tư duy phi tuyến (lateral thinking) Chỉ có
một giải pháp cho một vấn đề
51. Kết quả từ đổi mới chính là Tạo ra sản phẩm, dịch vụ hay mô hình kinh doanh mẫu
52. Việc thay thế động cơ của xe máy từ sử dụng nhiên liệu xăng sang sử dụng điện là một ví dụ tiêu
biểu về Đổi mới đột phá
53. Phát biểu nào sau đây không đúng: Giai đoạn tối ưu hóa sản phẩm là giai đoạn Hoàn thiện sản phẩm
theo nguyên tắc: “chỉ tạo ra những tính năng và thuộc tính nào màkhách hàng mục tiêu cần”
54. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo c. Tư duy sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
55. Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý tưởng
thành hiện thực Thực hiện
56. Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan đến cơ hội kinh doanh Cơ hội kinh doanh là những ý tưởng
kinh doanh đã được thẩm định khả thi về thị trường, công nghệ, nguồn lực và tài chính
57. Các phát biểu sau đây đều đúng với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ngoại trừ Chỉ duy
trì ở quy mô nhỏ và vừa
58. Bất kỳ một từ, nhóm từ, dấu hiệu, tên, logo đặc thù mà một doanh nghiệp sử dụng để phân biệt
hàng hóa của một nhà sản xuất với nhà sản xuất khác được gọi là Nhãn hiệu độc quyền
59. Các hoạt động chủ yếu trong mô hình kinh doanh bao gồm những yếu tố sau đây, ngoại trừ Đặt
hàng bên ngoài hay thuê ngoài (Outsourcing)
60. Phát biểu nào sau đây thể hiện nguyên tắc 6-3-1 khi xem xét đầu tư của các quỹ đầu tư mạo hiểm
Chấp nhận 60% dự án thất bại, 30% dự án thành công và 10% dự án thành công vượt trội
61. Một bản ________ là tài liệu giải thích toàn bộ quy trình từ lúc hình thành ý tưởng kinh doanh cho
đến khi triển khai để biến ý tưởng thành sản phẩm hàng hoá. Kế hoạch kinh doanh
62. Nhà khởi nghiệp sử dụng bản kế hoạch kinh doanh như Một khuôn khổ để triển khai các hoạt động
vận hành và kinh doanh
63. Tài trợ bằng nợ
- Cho phép người chủ hoặc những người đồng sáng lập nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp
- Phải được bảo đảm bằng tài sản cá nhân của người chủ doanh nghiệp
64. Các yếu tố sau đây thể hiện khuynh hướng thị trường, ngoại trừ Các rào cản khi gia nhập ngành
65. Tài trợ bằng vốn
a. Thích hợp với những công ty mới thành lập
b. Đến từ các nhà đầu tư tư nhân, đầu tư thiên thần và các quỹ đầu tư mạo hiểm
c. Tạo nên quyền kiểm soát của những nhà đầu tư
d. Tất cả những điều nêu trên đều đúng
66. Tuyên bố giá trị thể hiện các điều sau đây, ngoại trừ Giá trị gia tăng mà doanh nghiệp tạo ra
67. Điều gì trong số những điều sau đây không thể hiện phương thức khởi nghiệp kinh doanh Mua lại
cổ phần của các công ty trên thị trường chứng khoán
68. Các phát biểu sau đây về lập nghiệp bằng con đường kinh doanh đều đúng, ngoại trừ Các sản phẩm
mà doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chưa từng xuất hiện trước đây
69. Quá trình hình thành ý tưởng sáng tạo về sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới bị tác động
bởi Lực đẩy từ công nghệ (Technology Push) + Lực kéo từ thị trường (Market Pull)
70. Phát biểu nào sau đây quan đên nhà khởi nghiệp là sai? Các kỹ năng quản trị không phải là điều quan
trọng đối với nhà khởi nghiệp.
71. Phát biểu nào sau đây là điều không đúng về đặc trưng của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo (start-up) Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuất những mặt hàng hiện có trên thị trường
72. Các phát biểu sau đây vê chu kỳ sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là đúng, ngoại
trừ Đời sống của doanh nghiệp sẽ châm dứt khi thực hiện bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
73. Yêu tô môi trường bên trong hay cộng đông khởi nghiệp bao gôm các thành phân sau đây, ngoại
trừ Nhà cung cấp tín dụng
74. Phát biểu nào sau đây vê năng lực nội sinh là không đúng: Năng lực nội sinh là Các kiến thức cân
thiết và phương thức để đạt được mục tiêu được tích lũy qua quá trình đi đến mục tiêu
75. Khả năng nhìn thấy những điêu tương tự và gắn kết các dữ kiện và sự kiện với nhau được gọi là
a. Tư duy hội tụ b. Tư duy phân kỳ c. Tư duy chuyển hóa d. Sư tỏa sáng

76. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản chất của giai đoạn điều tra trong quy trình sáng tạo, ngoại trừ
a. Thu thập cả thông tin về những gì mà người tiêu dùng không thỏa mãn với sản phẩm/dịch vụ hiện tại
b. Thu thập thông tin bằng cách quan sát
c. Thu thập thông tin băng phỏng vấn
d. Cho người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới để lây ý kiển phản hồi
77. Phát biểu nào sau đây không thể hiện nguồn hình thành ý tưởng về sản phẩm/dịch vụ mới: Ý tưởng
về sản phẩm mới hình thành từ Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ cấp
78. Phát biểu nào sau đây không đúng về đổi mới: Đổi mới khai thác các phát minh để tạo ra SP mới
79. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điều sau đây, ngoại trừ Chủ sở hữu quyền sở hữu trí
tuệ cho người khác thuê để sản xuất kinh doanh
80. Trong hợp đồng nhượng quyền trọn vẹn, người được nhượng quyền phải tuân thủ nghiêm ngặt các
yêu cầu sau đây của người nhượng quyền, ngoại trừ Chủ động đề xuất giá
81. Để có được quyền bảo hộ phát minh-sáng chế, nhà phát minh cân tuyên bố khẳng định và viết thành
văn bản Nghiên cứu được tiến hành để tạo ra phát minh-sáng chế
82. Phát biểu nào sau đây là đúng với việc đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ cho một sản phẩm đổi mới,
ngoại trừ
a. Chỉ có thể đăng ký sở hữu trí tuệ theo một hình thức thuộc quyền sở hữu công nghiệp
b. Có thể đăng ký nhiều hình thức sở hữu công nghiệp khác nhau cho sản phẩm đổi mới đó
c. Đăng ký sở hữu trí tuệ tại một quốc gia nào đó chỉ có hiệu lực trên lãnh thổ quốc gia đó 
d. Thời hạn độc quyền sở hữu trí tuệ khác nhau tùy theo dạng sở hữu trí tuệ 
83. Các yếu tố thuộc về khía cạnh định hướng đến người tiêu dùng bao gồm những điều sau đây, ngoại
trừ Các đối tác cung cấp nhập lượng đầu vào
84. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp Phác thảo ra cách thức làm cho
mọi hoạt động kinh doanh được vận hành
85. Ba phần rất quan trọng để nhà đầu tư sau khi xem xong sẽ quyết định tiếp tục đọc bản kế hoạch
kinh doanh chính là:
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị (GPT)
d. Tất cả các câu trên đều sai

You might also like