Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa: Kinh tế vận tải
--------
1
NHỮNG SỐ LIỆU CHO TRƯỚC
- Loại hàng: Hàng bao (Gạo bao)
- Khối lượng thông qua: 3 000 000 (Tấn/năm)
- Thời gian khai thác cảng trong năm: 360 (ngày/năm)
- Hệ số lưu kho: 0,5
- Thời gian hàng lưu kho bình quân (thời gian bảo quản): 12 (ngày)
2
Chương 1: GIỚI THIỆU CẢNG HẢI PHÒNG, ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY CÁCH
HÀNG BAO
3
bãi để bảo quản hàng hoá và lắp đặt các thiết bị xếp dỡ được an toàn khi hoạt động
bốc xếp hàng hoá diễn ra.
1.1.4. Điều kiện thuỷ văn
Chế độ thủy văn ở Cảng Hải Phòng là chế độ nhật triều, với mực nước triều cao
nhất là + 4,0 m, đặc biệt cao + 4,23 m; mực nước triều thấp nhất là + 0,48 m, đặc biệt
thấp nhất là + 0,23 m.
1.1.5. Các khu vực ở Hải Phòng
Cảng Hải Phòng bao gồm:
- Khu vực Cảng chính chia làm 2 phần:
+ Phần 1: Từ phao số “0” vào vũng Bạch Đằng
+ Phần 2: Từ vũng Bạch Đằng vào Cảng chính
- Khu vực Cảng Chùa Vẽ
- Khu vực Cảng Vật Cách
Vị trí của các khu vực của Cảng Hải Phòng như sau:
- Cảng chính: 20052’ N – 106041’ E
- Cảng Chùa Vẽ: 20052’ N – 106043’ E
- Vũng Bạch Đằng: 20051’ N – 106045’ E
- Khu chuyển tải Vịnh Lan Hạ: 20046’ N – 107016’ E
- Khu chuyển tải Vịnh Hạ Long: 20056’ N – 107003’ E
- Trạm hoa tiêu: 20040’ N – 106051’ E
- Chiều dài luồng tàu: 20 hải lý
4
+ Tính tự tản rời của gạo cũng giống như các loại hàng lương thực khác, tùy thuộc
vào độ to nhỏ, độ nhẫn hay độ ẩm của sản phẩm mà có độ tự tản rời khác nhau. Tính
tự tản rời thể hiện ở độ nghiên tự nhiên của sản phẩm.
+ Tính dẫn nhiệt chậm, điều này giúp gạo tránh được các tác động của nhiệt độ môi
trường tới hàng hóa. Nhưng vì tính chất này mà lượng hàng này sẽ bị bốc nóng và
nhiệt lượng trong đóng hàng sẽ tăng lên, chất lượng hàng hóa không tốt nữa và dễ
hỏng, mốc.
Hình thức bao gói: Gạo được đóng trong các bao làm bằng sợi PP và mặt trong có
tráng lớp PE chống ấm.
Kích thước bao kiện: 650 x 400 x 150 mm.
Trọng lượng đơn vị: 50 kg/bao.
1.2.2. Thông số liên quan đến xếp dỡ hàng gạo bao
Hệ số chất xếp: Tùy thuộc vào loại gạo, khối lượng gạo, kích thước hạt gạo,... mà
gạo có những dung tích đơn vị khác nhau.
Theo số liệu của Thomas Stowage:
+ Gạo tấm (bao) 𝜔 = 1,49 ÷ 1,56 m3/T
+ Gạo trắng (bao) 𝜔 = 1,39 ÷ 1,45 m3/T
+ Gạo cám (bao) 𝜔 = 1,67 ÷ 1,73 m3/T
+ Gạo dạng bột (bao) 𝜔 = 1,81 ÷ 1,9 m3/T
Chọn loại bao gạo trắng với 𝜔 = 1,43 m3/T làm loại chuẩn của hàng này.
1 1
Trọng lượng đơn vị: 𝛾 = = = 0,7 T/m3
𝜔 1,43
5
Hàng chất lên mâm xe nâng có thể giữ nguyên mã hàng cùng với công cụ xếp dỡ
và có thể được xe nâng đặt lên sàn phương tiện vận chuyển.
Chất hàng trực tiếp lên sàn xe hàng sẽ được thực hiện từ phía đầu xe theo từng
lớp cho đạt tới độ cao vách sàn xe rồi đi dần về phía đuôi xe.
Dưới sà lan
Hàng trong hầm sà lan được dỡ lên theo từng lớp từ sân hầm tiến về các vách và
từ trên xuống dưới nhưng với độ sâu không quá chiều cao của 5 bao hàng.
Trong kho
Trước khi xếp các lớp đầu tiên trên nền kho cần thực hiện các biện pháp kê lót
chống ẩm và ngập nước cho hàng. Đống hàng được thành lập xếp cách tường kho 0,5
m, theo chiều cao 4-5 bao xếp lùi vào phía trong đống 0,2m, chiều cao đống hàng
không vượt quá khả năng chịu tải của bao bì và trọng lượng của đống hàng không
vượt quá tải trọng cho phép của nền kho.
1.2.4. Yêu cầu bảo quản hàng gạo bao
- Không dùng móc dể hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ hàng.
- Không xếp dỡ hàng khi có mưa ,phải có các biện pháp chống ẩm ướt cho hàng.
- Không kéo lê hàng trên nền kho, cầu tàu và sàn các phương tiện vận chuyển.
- Không sử dụng hoặc chất xếp các vật có cạnh sắc nhọn có thể gây rách hỏng bao
bì.
- Hàng phải được chất xếp chắc chắn ổn định theo từng lớp trên công cụ xếp dỡ,
sàn phương tiện vận chuyển, trong kho.
6
Chương 2: THIẾT BỊ, CÔNG CỤ MANG HÀNG
11
13 12
10
9
7
6
14
H 3
7
1 – Bánh xe 8 – Đối trọng
2 – Chân đế 9 – Tay đòn đối trọng
3 – Thiết bị dỡ quay 10 – Thanh giằng
4 – Giá chữ U 11 – Cáp nâng hàng
5 – Buồng máy 12 – Cần
6 – Giá chữ A 13 – Vòi
7 – Thanh răng 14 – Cabin điều khiển
8
1 – Chạc 6 – Cầu trước
2 – Bàn trượt 7 – Đối trọng
3 – Khung nâng 8 – Chassis
4 – Xilanh nâng khung 9 – Cầu sau
5 – Xilanh nghiêng khung
9
2.2.2. Móc cẩu
10
Cách lập mã hàng:
Lập mã hàng gồm hai công nhân, lập thành một nhóm thực hiện việc lập mã hàng.
Đầu tiên hai công nhân trải 4 dây sling, xếp 20 bao với trọng lượng mỗi bao là 50kg.
Cứ 20 bao ta buộc 1 dây sling, vậy 4 dây sling ta được 80 bao và lập được mã hàng
4 tấn.
Dây siling đặt song song nhau, mỗi dây xếp 4 hàng, mỗi hàng gồm 5 bao, cách nhau
0,5m và được thắt lại bằng mối đại hàn.
Như vậy, trên mỗi dây là 20 bao 50kg
Trọng lượng mỗi dây mang: 20x50 = 1000 kg
11
Chương 3: TÀU BIỂN
Gạo bao thuộc loại hàng bao nên chọn tàu hàng khô. Do đó, ta chọn tàu LUCKY
STAR của hãng tàu VOSCO.
Bảng thông số cơ bản của tàu:
12
Chương 4: LỰA CHỌN KẾT CẤU CỦA SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
13
Việc lựa chọn sơ đồ công nghệ xếp dỡ phù hợp nhằm tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiếu hóa chi phí hoạt động, quyết định năng suất xếp dỡ đạt mức cao nhất.
4.3. Sơ đồ công nghệ xếp dỡ
Rmax
Dùng thiết bị tiền phương là cần trục chân đế để đưa hàng lên ô tô đi thẳng
14
Dùng thiết bị tiền phương là cần trục chân đế để đưa hàng lên bãi tạm
Dùng thiết bị hậu phương là xe nâng đưa hàng từ bãi tạm vào kho kín để lưu kho
- Phương án 6: Phương án giao nhận hàng tại kho, bãi (Kho kín – Ô tô)
Dùng thiết bị hậu phương là xe nâng đưa hàng từ kho kín lên ô tô.
- Nhược điểm: có nhiều thiết bị tham gia nên tốn kém vật tư nhiên liệu. Sử dụng cần
trục bờ tốn diện tích. Việc đầu tư xây dựng cầu tàu tốn kém vì phải xây dựng cầu
cảng chịu được tải trọng lớn (của cả cần trục và hàng hóa). Phải tính toán công trình
bến khi nước thấp nhất cần trục vẫn lấy được hàng ở đáy hầm tàu.
15
Chương 5: TÍNH NĂNG SUẤT CỦA THIẾT BỊ THEO CÁC PHƯƠNG ÁN
Trong đó:
- i: chỉ số phương án xếp dỡ;
- Gh: trọng lượng 1 mã hàng (tấn), không bao gồm trọng lượng công cụ mang hàng;
- Tcki: thời gian 1 chu kỳ của thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i (giây).
Với phương án xếp dỡ hiện tại, 1 mã hàng có trọng lượng 4 tấn nên Gh = 4 (tấn)
Thời gian chu kỳ của các thiết bị:
Cần trục chân đế
Thời gian thực hiện
STT Các thao tác
(giây)
1 Móc có hàng 10
2 Nâng có hàng 20
3 Quay có hàng 60
4 Hạ có hàng 20
5 Tháo có hàng 10
6 Móc không hàng 10
7 Nâng không hàng 20
8 Quay không hàng 60
9 Hạ không hàng 20
10 Tháo không hàng 10
Tổng cộng (Tck) 240
16
Xe nâng
17
- Tca: Thời gian của một ca (giờ/ca)
- Tng: Thời gian ngừng việc trong ca, bao gồm thời gian chuẩn bị và kết thúc ca,
thời gian nghỉ giữa ca theo quy định, thời gian ngừng do nguyên nhân tác nghiệp
(giờ/ca).
Giả sử:
Tca = 8 giờ/ca Tng = 1,5 giờ/ca
Như vậy, năng suất ca của từng phương án là:
- Phương án 1: Tàu – Ô tô
pca1 = ph1 × (Tca – Tng) = 60 × (8 – 1,5) = 390 (Tấn/máy – ca)
- Phương án 2: Tàu – Bãi tạm
pca2 = ph2 × (Tca – Tng) = 60 × (8 – 1,5) = 390 (Tấn/máy – ca)
- Phương án 5: Bãi tạm – Kho kín
pca5 = ph5 × (Tca – Tng) = 48 × (8 – 1,5) = 312 (Tấn/máy – ca)
- Phương án 6: Kho kín – Ô tô
pca6 = ph6 × (Tca – Tng) = 53,333 × (8 – 1,5) = 346,66 (Tấn/máy – ca)
18
Bảng 1: Năng suất thiết bị xếp dỡ
1 Gh tấn 4 4 4 4
2 Tcki giây 240 240 300 270
3 phi tấn/máy – giờ 60 60 48 53,33
4 Tca giờ/ca 8 8 8 8
5 Tng giờ/ca 1,5 1,5 1,5 1,5
6 pcai tấn/máy – ca 390 390 312 346,66
7 rca ca/ngày 3 3 3 3
8 pi tấn/máy – ngày 1170 1170 936 1039,98
19
Chương 6: TÍNH TOÁN NĂNG LỰC CỦA TUYẾN TIỀN PHƯƠNG
6.1. Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương
1− α α β −1
PTP = ( + + ) (Tấn/máy – ngày)
P1 P2 P3
Trong đó: p1, p2, p3 – năng suất ngày của một thiết bị tiền phương khi xếp dỡ theo
phương án 1; 2 và 3 (tấn/máy – ngày).
1− α α β −1 1− 0,5 0,5 −1
PTP = ( + + ) =( + + 0) = 1170 (Tấn/máy – ngày)
P1 P2 P3 1170 1170
6.2. Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu (phục vụ xếp dỡ cho 1 tàu)
Số thiết bị tiền phương tối thiếu cần bố trí trên 1 cầu tàu
T × PM
n1min = (máy)
PTP
Trong đó:
- PM: Định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu – giờ)
- T: Thời gian làm việc thực tế trong ngày của cảng
T = rca × (Tca – Tng) (giờ/ngày)
Số thiết bị tiền phương tối đa có thể bố trí trên 1 cầu tàu
n1max = nh (máy)
Trong đó: nh – Số hầm hàng của tàu
20
Cũng có thể tính số thiết bị tối đa trên 1 cầu tàu bằng cách chia tổng chiều dài tuyến
xếp dỡ của tàu cho chiều dài tác nghiệp của 1 cần trục.
Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu được chọn trong giới hạn:
n1min ≤ n1 ≤ n1max (máy)
6.3. Khả năng thông qua của 1 cầu tàu
Pct = n1 × ky × kct × PTP (Tấn/cầu tàu – ngày)
Trong đó:
- ky: Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo số liệu thống kê
kinh nghiệm;
- kct: Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
Chọn kct = 0,7
Với n1 = 2 (máy/cầu tàu):
Pct = n1 × ky × kct × PTP = 2 × 1 × 0,7 × 1170 = 1638 (Tấn/cầu tàu – ngày)
Với n1 = 3 (máy/cầu tàu):
Pct = n1 × ky × kct × PTP = 3 × 1 × 0,7 × 1170 = 2457 (Tấn/cầu tàu – ngày)
Với n1 = 4 (máy/cầu tàu):
Pct = n1 × ky × kct × PTP = 4 × 1 × 0,7 × 1170 = 3276 (Tấn/cầu tàu – ngày)
6.4. Số cầu tàu cần thiết
Qmax
ng
n= (cầu tàu)
Pct
Trong đó:
- Qmax
ng : Lượng hàng thông qua cảng trong ngày căng thẳng nhất
Qn
Qmax
ng = × kbh (tấn/ngày)
Tn
21
Qmax
ng 10833,33
n= = = 6,61 ≈ 7 (cầu tàu)
Pct 1638
Trong đó:
- xmax: Số giờ tối đa một thiết bị có thể làm việc trong 1 năm
xmax = (Tn – Tsc) × rca × (Tca – Tng) (giờ/năm)
- Tsc: Số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
TSC = 15 (ngày/năm)
Số ca làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương trong ngày
Qmax
ng .rca 1− α α β
rTP = ×( + + ) ≤ rca (ca/ngày)
n.n1 ky P1 P2 P3
Như vậy:
xmax = (Tn – Tsc) × rca × (Tca – Tng) = (360 – 15) × 3 × (8 – 1,5) = 6727,5 (giờ/năm)
Với n1 = 2 (máy/cầu tàu); n = 7 (cầu tàu)
22
Qn 1− α α β 3000000 1 − 0,5 0.5
xTP = ×( + + )= ×( + + 0)
n.n1 .ky Ph1 Ph2 Ph3 7 ×2 ×1 60 60
23
10 Qn Tấn/năm 3000000 3000000 3000000
11 Tn Ngày/năm 360 360 360
12 kbh - 1,3 1,3 1,3
𝑚𝑎𝑥
13 𝑄𝑛𝑔 Tấn/ngày 10833,33 10833,33 10833,33
14 n Cầu tàu 7 5 4
15 𝜋 𝑇𝑃 Tấn/ngày 11466 12285 13104
16 ph1 Tấn/máy – giờ 60 60 60
17 ph2 Tấn/máy – giờ 60 60 60
18 ph3 Tấn/máy – giờ 0 0 0
19 xTP Giờ/năm 3571,43 3333,33 3125
20 TSC Ngày/năm 15 15 15
21 rca Ca/ngày 3 3 3
22 Tca Giờ/ca 8 8 8
23 Tng Giờ/ca 1,5 1,5 1,5
24 xmax Giờ/năm 6727,5 6727,5 6727,5
25 rTP Ca/ngày 1,98 1,85 1,73
24
Chương 7: TÍNH TOÁN NĂNG LỰC CỦA TUYẾN HẬU PHƯƠNG
7.1. Khả năng thông qua của một thiết bị hậu phương
1− α α β −1
PHP = ( + + ) (tấn/máy – ngày)
P4 P5 P6
Trong đó:
- p4 ; p5 ; p6: năng suất ngày của một thiết bị hậu phương khi xếp dỡ theo phương
án 4; 5 và 6 (tấn/máy-ngày).
- α′ : Hệ số chuyển hàng qua kho lần thứ 2 (lưu kho lần 2).
Q5 E3
α′ = =
Q4 + Q5 E2 + E3
- β′ - Hệ số xét đến lưu lượng hàng hóa do thiết bị hậu phương xếp dỡ theo phương
án 6.
Q6 E3
β′ = =
Q4 + Q6 E2 + E3
Theo lược đồ, hàng hóa này được thực hiện xếp dỡ theo phương án 5, phương án
6 và không có phương án 4 nên Q4 = 0.
Như vậy, ta có:
Q5
α′ = =1
Q4 + Q5
Q6
β′ = =1
Q4 + Q6
1− α α β −1 1 1 −1
PHP = ( + + ) = (0 + + ) = 492,63 (tấn/máy – ngày)
P4 P5 P6 936 1039,98
25
Như vậy:
Với n1 = 2 (máy/cầu tàu) thì n = 7 và πTP = 11466 (tấn/ngày)
(α − β).πTP (0,5 − 0)×11466
NHP1 = = = 11,64 ≈ 12 (máy)
PHP 492,63
n×n1 ×p2 7×2×1170
NHP2 = = = 17,5 ≈ 18 (máy)
p5 936
Trong đó:
xmax: Số giờ tối đa một thiết bị có thể làm việc trong 1 năm
26
xmax = (Tn – Tsc) × rca × (Tca – Tng) (giờ/năm)
TSC: Số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
- Số ca làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương trong ngày
Qmax
ng .rca . (α−β) 1− α′ α′ β′
rTP = ×( + + ) ≤ rca (ca/ngày)
NHP P4 P5 P6
Như vậy:
xmax = (Tn – Tsc) × rca × (Tca – Tng) = (360 – 15) × 3 × (8 – 1,5) = 6727,5 (giờ/năm)
Với n1 = 2 (máy/cầu tàu) thì NHP = 18 (máy)
Qn × (α−β) 1− α′ α′ β′
xHP = ×( + + )
NHP Ph4 Ph5 Ph6
3000000 × (0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 3298,71 ≤ xmax = 6727,5 (giờ/năm)
18 48 53,33
Qmax
ng .rca . (α−β) 1− α′ α′ β′
rTP = ×( + + )
NHP P4 P5 P6
10833,33 × 3 ×(0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 1,83 ≤ rca = 3 (ca/ngày)
18 936 1039,98
3000000 × (0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 3125,09 ≤ xmax = 6727,5 (giờ/năm)
19 48 53,33
Qmax
ng .rca . (α−β) 1− α′ α′ β′
rTP = ×( + + )
NHP P4 P5 P6
10833,33 × 3 ×(0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 1,74 ≤ rca = 3 (ca/ngày)
19 936 1039,98
3000000 × (0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 2968,84 ≤ xmax = 6727,5 (giờ/năm)
20 48 53,33
Qmax
ng .rca . (α−β) 1− α′ α′ β′
rTP = ×( + + )
NHP P4 P5 P6
10833,33 × 3 ×(0,5−0) 1 1
= × (0 + + ) = 1,65 ≤ rca = 3 (ca/ngày)
20 936 1039,98
27
Bảng 3: Bảng tính toán năng lực của tuyến hậu phương
Ký
STT Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
hiệu
1 - 0,5 0,5 0,5
2 - 0 0 0
3 ’ - 1 1 1
4 ’ - 1 1 1
5 p4 tấn/máy-ngày 0 0 0
6 p5 tấn/máy-ngày 936 936 936
7 p6 tấn/máy-ngày 1039,98 1039,98 1039,98
8 PHP tấn/máy-ngày 492,63 492,63 492,63
22 Qmax
ng Tấn /ngày 10833,33 10833,33 10833,33
28
Chương 8: TÍNH DIỆN TÍCH KHO BÃI CHỨA HÀNG Ở CẢNG
Trong đó:
- Eh: lượng hàng tồn kho trung bình( khối lượng hàng hóa bình quân chứa trong
kho) (tấn);
- Qk: lượng hàng thông qua kho trong năm (tấn/năm);
Qk = Qn . α (tấn/năm)
- tbq: thời gian bảo quản hàng bình quân (ngày)
- TKT: Thời gian khai thác kho bãi trong năm (năm). Lấy TKT = Tn
Khi đó, Qk = 3000000 × 0,5 = 1500000 (tấn/năm)
1500000 × 13
Eh = = 54166,67 (tấn)
360
8.2. Mật độ lưu kho (lượng hàng chứa được trên 1 m2 diện tích kho)
p = min ([h].𝛾 ; [p]) (tấn/m2)
Trong đó:
- [h]: chiều cao chất xếp tối đa cho phép của hàng hóa (m)
- γ: mật độ chất xếp của hàng (tấn/m3)
- [p]: áp lực cho phép của nền kho (tấn/m3)
Các số liệu đã có:
- Mật độ hàng hóa γ = 0,7 (tấn/m3)
- Thời gian khai thác kho TKT = 360 (ngày)
- Thời gian bảo quản tbq= 12 (ngày)
- Chiều cao chất xếp tối đa [h]= 4 m
- Áp lực nền kho thiết kế [p]= 3,6 T/m2
Khi đó, p = min (4 × 0,7 ; 3,6) = min (2,8 ; 3,6) = 2,8 (tấn/m2)
8.3. Diện tích kho hữu ích (diện tích để chất xếp hàng hóa)
Eh
Fh = (m2)
p
54166,67
Như vậy, Fh = = 19345,24 (m2)
2,8
29
8.4. Diện tích xây dựng kho (tổng diện tích kho)
FK = Fh . (1 + k1) . (1 + k2) (m2)
Trong đó:
- k1: hệ số tính đến diện tích kho dùng cho đường đi, văn phòng kho, khu vực
kiểm tra hàng hóa (k1 = 0,4)
- k2: hệ số tính đến diện tích kho dự trữ cho những thời điểm hàng tồn kho cực
đại (k2 = 0,25)
Khi đó, FK = 19345,24 × (1 + 0,4) × (1 + 0,25) = 33854,17 (m2)
30
nhầm tàu - là số công nhân thủ công tại hầm tàu cho 1 máng;
nbãi tạm - là số công nhân thủ công tại bãi tạm cho 1 máng;
nô tô - là số công nhân thủ công trên ô tô cho 1 máng;
nkho - là số công nhân thủ công trong kho cho 1 máng.
Số công nhân thủ công trong 1 máng:
ntc
mi = ∑ ni (người)
31
+ Bước công việc cần trục: 2 người
+ Bước công việc ô tô: 8 người
Số công nhân thủ công trong 1 máng (dỡ gạo bao: Tàu – Ô tô):
ntc
m1 = n hầm tàu + n ô tô = 6 + 8 = 14 (người)
Số công nhân cơ giới trong 1 máng (dỡ gạo bao: Tàu – Ô tô):
cg
nm1 = n tín hiệu + n thiết bị = 1 + 1 = 2 (người)
Vậy tổng số công nhân trong 1 máng (dỡ gạo bao: Tàu – Ô tô):
cg
nm1 = ntc
m1 + nm1 = 14 + 2 = 16 (người)
Số công nhân cơ giới trong 1 máng (dỡ gạo bao: Tàu – Bãi tạm):
cg
nm2 = n tín hiệu + n thiết bị = 1 + 1 = 2 (người)
32
Vậy tổng số công nhân trong 1 máng (dỡ gạo bao: Tàu – Bãi tạm):
cg
nm2 = ntc
m2 + nm2 = 8 + 2 = 10 (người)
33
- Trong kho kín, 1 nhóm công nhân (nhóm cơ bản) là 2 công nhân lập mã hàng và
xếp hàng lên mâm xe nâng. Thời gian hoàn thành là 12 phút.
- Trên xe nâng, 1 công nhân điều khiển thiết bị.
- Trên ô tô, 1 nhóm công nhân gồm 4 công nhân dỡ hàng từ máng xe nâng và sắp xếp
lên ô tô. Thời gian hoàn thành là 8 phút.
Như vậy:
Số nhóm công nhân trong kho kín:
12 : 4,5 = 2,67 (3 nhóm = 6 người)
Số nhóm công nhân trên ô tô:
8 : 4,5 = 1,78 ≈ 2 (2 nhóm = 8 người)
Nhưng vì trên ô tô người ta chỉ bố trí 4 công nhân, cho nên cùng lúc phải đưa vào 2
ô tô (đậu song song) để nhận hàng.
Vậy tổng số công nhân trong 1 máng như sau:
+ Bước công việc kho kín: 6 người
+ Bước công việc xe nâng: 1 người
+ Bước công việc ô tô: 8 người
Số công nhân thủ công trong 1 máng (Kho kín – Ô tô):
ntc
m6 = n kho kín + n ô tô = 6 + 8 = 14 (người)
34
cg
8 nmi người 2 2 2 1
9 n mi người 16 10 10 15
35
Chương 10: CÁC CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG CHỦ YẾU
Trong đó: pcai – năng suất ca của 1 thiết bị xếp dỡ theo phương án i (tấn/máy – ca).
10.2. Yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ
- Yêu cầu nhân lực thủ công:
1− α α β 1− α′ α′ β′
Ttc = Qn.{( + + ) + (α − β). ( + + )} (người – ca)
ptc
m1 ptc
m2 ptc
m3 ptc
m4 ptc
m5 ptc
m6
36
Bảng 6: Các chỉ tiêu lao động chủ yếu
3 nmi người 16 10 10 15
4 pcai tấn/máy-ca 390 390 312 346,66
5 ptc
mi tấn/máy-ca 27,86 48,75 39 24,76
cg
6 pmi tấn/máy-ca 195 195 156 346,66
11 Tc người-ca 212972
12 ptc tấn/người-ca 16,34
13 pcg tấn/người-ca 102,29
14 pc tấn/người-ca 14,09
37
Chương 11: TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG
11.1. Chi phí thiết bị
11.1.1.Thiết bị tiền phương
KTP = NTP × DTP (đồng)
Trong đó:
NTP = n.n1 – là tổng số thiết bị tiền phương (máy);
DTP – đơn giá đầu tư 1 thiết bị tiền phương (đ/máy).
11.1.2.Thiết bị hậu phương
KHP = NHP × DHP (đồng)
Trong đó:
NHP – là tổng số thiết bị hậu phương (máy);
DHP – đơn giá đầu tư 1 thiết bị hậu phương (đ/máy)
11.1.3.Công cụ mang hàng
KCC = NCC × DCC (đồng)
Trong đó:
NCC – là tổng số công cụ mang hàng (chiếc);
DCC – đơn giá đầu tư 1 công cụ mang hàng (đ/chiếc).
Tổng số công cụ mang hàng (chiếc):
Số lượng (chiếc)
STT Tên công cụ mang hàng Ký hiệu
n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 Móc cẩu NCC1 14 15 16
2 Dây siling NCC2 140 150 160
3 Mâm xe nâng NCC3 18 19 20
Đơn giá đầu tư 1 công cụ mang hàng:
- DCC1 = 1000000(đồng/chiếc)
- DCC2 = 200000 (đồng/chiếc)
- DCC3 = 1000000 (đồng/chiếc)
K1 = KTP + KHP + KCC
11.2. Chi phí xây dựng các công trình
11.2.1. Cầu tàu
KCT = LCT × DCT (đồng)
38
Trong đó:
- LCT: tổng chiều dài cầu tàu (m); LCT = (LT + d) × n
- LT: chiều dài tàu
- d = 10 → 20 m (khoảng cách an toàn giữa 2 tàu)
Chọn d = 10 m
- DCT: đơn giá đầu tư 1 m cầu tàu (đồng/m)
DCT = 30000000 đồng/m
Như vậy:
Với n1 = 2 và n = 7
LCT = (LT + d)× n = (153,2 + 10) × 7 = 1142,2 m
KCT = LCT × DCT = 1142,2 × 30000000 = 34,27.109 đồng
Với n1 = 3 và n = 5
LCT = (LT + d)× n = (153,2 + 10) × 5 = 816 m
KCT = LCT × DCT = 816 × 30000000 = 24,48.109 đồng
Với n1 = 4 và n = 4
LCT = (LT + d)× n = (153,2 + 10) × 4 = 652,8 m
KCT = LCT × DCT = 652,8 × 30000000 = 19,58.109 đồng
11.2.2. Kho, bãi
KK = FK . DK (đồng)
KB = FB . DB (đồng)
Trong đó:
FK , FB - diện tích kho, bãi (m2);
DK , DB - đơn giá đầu tư 1 m2 kho, bãi (đồng/m2);
DK = 1500000 đồng/m2
Như vậy:
KK = FK . DK = 33854,17 × 1500000 = 50,8.109 đồng
11.2.3. Đường giao thông trong cảng
KGT = FGT . DGT (đồng)
Trong đó:
- FGT: diện tích đường giao thông trong cảng (m2) (tạm tính bằng 50% tổng diện
tích kho bãi);
39
- DGT: đơn giá đầu tư 1 m2 diện tích đường giao thông (đồng/m2).
DGT = 500000 đồng/m2
Như vậy:
FGT = 50%.FK = 50% × 33854,17 = 16927,09 m2
KGT = FGT . DGT = 16927,09 × 500000 = 8,5.109 đồng
11.2.4. Công trình chung (điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc, công trình nhà
xưởng,…)
KC = LCT . DC (đồng)
Trong đó:
DC: đơn giá đầu tư cho các hạng mục công trình chung (đồng/m).
DC = 25000000 đồng/m
K2 = KCT + KK,B + KGT + KC (đồng)
11.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Tính bằng 10 – 15% của tổng chi phí thiết bị và chi phí xây dựng các công trình
K3 = 10%.(K1 + K2) (đồng)
11.4. Chi phí dự phòng
K4 = 5%.(K1 + K2 + K3)
11.5. Tổng mức đầu tư xây dựng
KXD = K1 + K2 +K3 + K4 (đồng)
Mức đầu tư đơn vị:
KXD
K*XD = (đồng/tấn)
Qn
40
8 NCC1 chiếc 14 15 16
9 DCC1 đồng/chiếc 1000000 1000000 1000000
10 KCC1 đồng 14000000 15000000 16000000
11 NCC2 dây 140 150 160
12 DCC2 đồng/dây 200000 200000 200000
13 KCC2 đồng 28000000 30000000 32000000
14 NCC3 mâm 18 19 20
15 DCC3 đồng/mâm 1000000 1000000 1000000
16 KCC3 đồng 18000000 19000000 20000000
41
Chương 12: TÍNH CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG
12.1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
C1 = K1.(a + b) (đồng)
Trong đó:
a,b: tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết bị và công cụ mang hàng
(%).
a = 10%, b = 5%
12.2. Chi phí khấu hao công trình
C2 = K2.(ai + bi) (đồng)
Trong đó:
ai và bi: là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn công trình (%)
ai = 4%, bi = 3%
12.3. Chi phí tiền lương (tiền công) cho công tác xếp dỡ
Thông thường công nhân thực hiện công tác xếp dỡ được tính theo sản phẩm:
C3 = ∑ Q XDi . di
Trong đó:
QXDi: khối lượng hàng xếp dỡ theo phương án i (tấn);
di: đơn giá lương sản phẩm (đồng/tấn).
Giả sử di = 25 000 (đồng/tấn)
12.4. Chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi
Chi phí điện năng của các thiết bị xếp dỡ dùng điện lưới:
C4a = k0 . khd . ηdc . Ndc . xtt . Nm . ud (đồng)
Trong đó:
- k0: hệ số chạy thử và di động (= 1,02);
- khd: hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ (máy chu kỳ xếp dỡ bao kiện lấy
bằng 0,4; xếp dỡ hàng rời lấy bằng 0,6; máy liên tục lấy bằng 1);
- ηdc: hệ số sử dụng công suất động cơ (0,7→ 0,8);
- Ndc: tổng công suất động cơ các bộ phận chính của máy xếp dỡ (KW)
Ndc = 290 KW
- Xtt: số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị trong năm: thiết bị tiền phương là xTP,
42
thiết bị hậu phương nếu cũng dùng điện là xHP (giờ/năm)
- Nm: số thiết bị cùng kiểu (máy)
- ud: đơn giá điện năng (đồng/KW – giờ). ud = 2 500 (đồng/KW – giờ)
Chi phí điện năng chiếu sáng:
kh .Fi .Wi .Tn .Tcs
C4b = .ud (đồng)
1000
Trong đó:
- Fi: diện tích chiếu sáng đối tượng i, gồm: cầu tàu, kho bãi, đường giao thông (m2);
Fi = FGT + FK,B + FCT = FGT + FK,B + LCT × BCT với BCT = 40 m
- Wi: mức công suất chiếu sáng đối tượng i (1 – 1,5 w/m2);
- TCS: thời gian chiếu sáng đối tượng i trong ngày (giờ/ngày);
- TCS = 12 (giờ/ngày)
- kh: hệ số hao hụt trong mạng điện (= 1,05).
Chi phí nhiên liệu cho thiết bị chạy bằng động cơ đốt trong
C4c = kv . NCV . q . xtt . Nm . un (đồng)
Trong đó:
- kv: hệ số máy chạy không tải (1,15);
- NCV: tổng công suất động cơ (NCV = 100 mã lực);
- q: mức tiêu hao nhiên liệu (q = 7 kg/mã lực - giờ);
- Nm: số thiết bị cùng kiểu chạy bằng động cơ đốt trong (máy);
- un: đơn giá nhiên liệu (10000 đồng/kg)
C4 = kdv. (C4a + C4b + C4c) (đồng)
12.5. Tổng chi phí cho công tác xếp dỡ
CXD = b2. (C1 + b1.C3 + C4) + C2 (đồng)
Trong đó:
- b1: hệ số tính đến chi phí quản lý xí nghiệp cảng (~1,3);
- b2: hệ số tính đến chi phí phân bổ (~1,2).
Chi phí đơn vị:
- Tính theo tấn thông qua:
Cxd
STQ = (đồng/tấn TQ)
Qn
43
Cxd
SXD = (đồng/tấn XD)
Qxd
44
33 Tcs giờ/ngày 12 12 12
34 C4b đồng 1,6411.109 1,419.109 1,308.109
35 kv - 1,15 1,15 1,15
36 NCV mã lực 100 100 100
37 q kg/mã lực – giờ 7 7 7
38 Xtt giờ/năm 3298,71 3125,09 2968,84
39 Nm máy 18 19 20
40 un đồng/kg 10000 10000 10000
41 C4c đồng 478.109 477,99.109 477,984.109
42 kdv - 1,02 1,02 1,02
43 C4 đồng 450.109 499,56.109 499,44.109
44 b1 - 1,3 1,3 1,3
45 b2 - 1,2 1,2 1,2
46 CXD đồng 552,94.109 611,43.109 610,91.109
47 STQ đồng/tấn TQ 174313,33 203810 203636,67
48 SXD đồng/tấn XD 92156,67 101905 101818,33
45
Chương 13: CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
13.1. Doanh thu
Doanh thu từ công tác xếp dỡ:
DXD = ∑ Q XDi . fi (đồng)
Trong đó:
- QXDi: khối lượng hàng xếp dỡ theo phương án i (tấn/năm);
- fi: đơn giá cước tương ứng (đồng/tấn).
f1 = 55000 đồng/tấn
f2 = 50000 đồng/tấn
f6 = 45000 đồng/tấn
Vì phương án 5 là phương án lưu chuyển nội bộ nên không thu cước ở phương
án này.
Doanh thu từ bảo quản hàng hóa:
Dbq = Qn . 𝛼 . tbq . fbq (đồng)
Trong đó: fbq: đơn giá cước bảo quản hàng hóa (đồng/tấn – ngày bảo quản).
fbq = 30000 (đồng/tấn – ngày bảo quản)
Tổng doanh thu
D = DXD + Dbq (đồng)
13.2. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận trước thuế:
LTR= D – CXD (đồng)
Lợi nhuận sau thuế:
LS = LTR – Th (đồng)
Trong đó:
- Th: thuế thu nhập doanh nghiệp
- Th = 25%.LTR
Tỷ suất lợi nhuận
Ls
L= .100 (%)
KXD +(CXD −C1 −C2 )
46
Bảng 9: Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất
Ký
STT Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
hiệu
1 QXD1 tấn/năm 1 500 000 1 500 000 1 500 000
2 QXD2 tấn/năm 1 500 000 1 500 000 1 500 000
3 QXD5 tấn/năm 1 500 000 1 500 000 1 500 000
4 QXD6 tấn/năm 1 500 000 1 500 000 1 500 000
5 f1 đồng/tấn 55 000 55 000 55 000
6 f2 đồng/tấn 50 000 50 000 50 000
7 f5 đồng/tấn - - -
8 f6 đồng/tấn 45 000 45 000 45 000
9 DXD đồng 225.109 225.109 225.109
10 Qn tấn/năm 3 000 000 3 000 000 3 000 000
11 α - 0,5 0,5 0,5
12 tbq ngày 12 12 12
đ/tấn – ngày
13 fbq 30 000 30 000 30 000
bq
14 Dbq đồng 540.109 540.109 540.109
15 D đồng 765.109 765.109 765.109
16 CXD đồng 552,94.109 611,43.109 610,91.109
17 LTR đồng 212,06.109 153,57.109 154,09.109
18 Th đồng 53,015.109 38,39.109 38,52.109
19 Ls đồng 159,05.109 115,18.109 115,57.109
20 KXD đồng 167,7.109 148,71.109 140,07.109
21 C1 đồng 3,46.109 3,685.109 3,9102.109
22 C2 đồng 8,55.109 7,3.109 6,66.109
23 L % 22,44 15,37 15,61
47
Chương 14: XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XẾP DỠ
14.5. Chỉ tiêu định mức cho mỗi máng theo từng phương án
48
Định mức lao động (người)
Phương Ô tô Năng suất
Hầm Cần Xe Kho,
án (Cầu Ô tô (Tấn/giờ)
tàu trục nâng bãi
tàu)
Tàu – Ô tô 6 2 8 - - - 60
Tàu – Bãi
6 2 - - 2 - 60
tạm
Bãi tạm –
- - - 2 8 - 48
Kho kín
Kho kín –
- - - 1 6 8 53,333
Ô tô
49
Móc cẩu được đưa trở lại hầm hàng sau khi công nhân tại cầu tàu lắp CCXD
không hàng vào móc cẩu.
14.6.3. Trong kho
Các công nhân chia thành nhóm dỡ hàng từ các mã hàng trên mâm xe nâng hoặc
sàn xe tải để thành lập đống hàng trong kho.
Lập mã hàng cho cần cẩu trên các mâm xe nâng.
14.7. Phương pháp chất xếp và bảo quản
14.7.1. Dưới hầm tàu
Hàng trong hầm tàu được dỡ lên theo từng lớp từ sân hầm tiến về các vách và từ
trên xuống dưới nhưng với độ sâu không quá chiều cao của 5 bao hàng.
14.7.2. Trên phương tiện vận chuyển
Hàng chất lên mâm xe nâng có thể giữ nguyên mã hàng cùng với công cụ xếp dỡ
và có thể được xe nâng đặt lên sàn phương tiện vận chuyển.
Chất hàng trực tiếp lên sàn xe hàng sẽ được thực hiện từ phía đầu xe theo từng
lớp cho đạt độ cao vách sàn xe rồi đi dần về phía đuôi xe.
14.7.3. Trong kho
Trước khi xếp các lớp đầu tiên trên nền kho cần thực hiện các biện pháp kê lót
chống ẩm và ngập nước cho hàng. Đống hàng được thành lập xếp cách tường kho 0,5
m, theo chiều cao 4-5 bao xếp lùi vào phía trong đống 0,2m, chiều cao đống hàng
không vượt quá khả năng chịui tải của bao bì và trọng lượng của đống hàng không
vượt quá tải trọng cho phép của nền kho.
Trong phương án xuất hàng từ kho, hàng sẽ được dỡ theo từng lớp theo kiểu bậc
thang thấp dần từ tâm đống hàng ra phía mép ngoài. Việc chất hàng trên xe tải cũng
được thực hiện theo từng lớp đủ độ cao cho phép từ vách cabin ra đuôi xe.
14.7.4. Bảo quản
- Không dùng móc để hỗ trợ trong các thao tác xếp dỡ hàng
- Không xếp dỡ hàng kho có mưa, phải có các biện pháp chống ẩm ướt cho hàng
- Không kéo lê hàng trên nền kho, cầu tàu và sàn các phương tiện vận chuyển
- Không sử dụng hoặc chất xếp các vật có cạnh sắc nhọn, có thể gây rách, hỏng bao
bì .
50
- Hàng phải chất xếp chắc chắn, ổn định theo từng lớp trên công cụ xếp dỡ sàn phương
tiện vận chuyển và trong kho.
14.8. An toàn lao động
- Công nhân khi làm việc phải mang đầy đủ các bảo hộ lao động
- Không moi hàng sâu, không moi hàng ngang chồng bao
- Không dùng dây sling kéo những bao bị bể rách.
- Sử dụng dây sling lập mã hàng theo mối buộc kiểu Đại hàn
- Hai mã hàng kéo đúp phải nằm sát nhau
- Không chất xếp quá tải, quá chiều cao an toàn của công cụ xếp dỡ, phương tiện vận
chuyển.
- Chất hàng duới hầm tàu và trong kho đúng trình tụ và quy cách tránh làm sạt hàng
gây tai nạn.
- Công nhân không được di chuyển và hoạt động trong vùng cần cẩu làm việc.
- Công nhân và các lái xe phải ra khỏi xe khi cần trục đang thao tác mã hàng.
- Cần trục không được di chuyển mã hàng phía trên cabin sà lan
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của công cụ xếp dỡ, thiết bị nâng, phương tiện vận
chuyển trước khi đưa vào vận hành và sử dụng.
51
Chương 15: LẬP KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG TÀU
Cộng: 60 ca
52
Mỗi cần trục phải làm: 60 : 4 = 15 ca
Cần trục 1 1
Cần trục 2 2
Cần trục 3 3
Cần trục 4 4
53
KẾT LUẬN
Quản lý và khai thác Cảng là công việc có ý nghĩa quan trọng quyết định đến hiệu
quả sản xuất và kinh doanh của Cảng. Việc tổ chức cơ giới hóa xếp dỡ cho từng mặt
hàng nói riêng và toàn bộ công tác sản xuất ở Cảng nói chung phải được tiến hành
một cách hợp lý và có hiệu quả. Muốn vậy việc lựa chọn cân nhắc tiến hành phương
án xếp dỡ nào phù hợp với từng loại hàng, tận dụng được tối đa nhân lực và thiết bị
của Cảng, bố trí hợp lý nhân lực và thiết bị là vấn đề quan trọng nhất để có thể tìm ra
phương án đem lại lợi nhuận tối đa.
Qua việc làm thiết kế này, em đã được tìm hiểu về cơ sở vật chất kĩ thuật của hệ
thống các cảng biển. Em đã hiểu được việc vận hành của cảng như nào, cũng như các
quá trình tác nghiệp xếp dỡ hàng hóa của cảng. Để hoạt động có hiệu quả, cảng không
những phải đầu tư hàng loạt trang thiết bị hiện đại với mức độ cơ giới hóa cao, đồng
thời còn phải xây dựng một tổ chức với đội ngũ lãnh đạo, công nhân viên trực tiếp,
gián tiếp phục vụ quá trình xếp dỡ vững mạnh với nhiều hình thức lao động tiên tiến.
Kết thúc bài Thiết kế môn học Quản lý và khai thác cảng, em xin cảm ơn giảng
viên Trương Thị Minh Hằng đã trang bị đầy đủ các kiến thức cơ bản cũng như chuyên
môn về hoạt động quản lí và khai thác cảng cho chúng em, cảm ơn cô đã tận tình giúp
đỡ chúng em trong quá trình làm bài thiết kế này.
54