Professional Documents
Culture Documents
HCM
Khoa: Kinh tế vận tải
--------
2
10.2. Yêu cầu nhân lực cho công tác xếp dỡ........................................................32
10.3. Năng suất lao động......................................................................................33
Chương 11. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG..........................................34
11.1. Chi phí thiết bị............................................................................................34
11.2. Chi phí xây dựng các công trình..................................................................35
11.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác.37
11.4. Chi phí dự phòng.........................................................................................37
11.5. Tổng mức đầu tư xây dựng.........................................................................37
Chương 12. CHI PHÍ CHO CÔNG TÁC XẾP DỠ......................................................38
12.1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng.............................38
12.2. Chi phí khấu hao công trình........................................................................38
12.3. Chi phí tiền lương cho công tác xếp dỡ.......................................................40
12.4. Chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi...........................41
12.5. Tổng chi phí cho công tác xếp dỡ...............................................................42
Chương 13. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ SẢN XUẤT...............................................43
13.1. Doanh thu....................................................................................................44
13.2. Tỷ suất lợi nhuận.........................................................................................44
Chương 14. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH XẾP DỠ.....................................................46
14.1. Đặc điểm hàng hóa......................................................................................46
14.2. Các phương án xếp dỡ.................................................................................46
14.3. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng........................................................47
14.4. Số lượng phương tiện, thiết bị mỗi máng theo từng phương án..................47
14.5. Chỉ tiêu định mức cho mỗi máng theo phương án.......................................47
14.6. Diễn tả quy trình.........................................................................................48
14.7. Kỹ thuật chất xếp và bảo quản....................................................................48
14.9. An toàn lao động.........................................................................................49
Chương 15. LẬP KẾ HOẠCH GIẢI PHÓNG TÀU....................................................49
15.1. Kế hoạch cầu bến........................................................................................49
15.2. Kế hoạch làm hàng cho tàu.........................................................................49
3
LỜI MỞ ĐẦU
Vận tải biển là một trong những ngành ra đời từ khá sớm. Ngay từ thưở xa xưa,
ông cha ta đã biết lợi dụng sông ngòi để vận chuyển hàng hoá và con người từ nơi này
tới nơi khác. Trải qua nhiều thế kỷ, đến nay vận tải biển đã chiếm một vị trí quan trọng
trong công tác vận chuyển cũng như chiếm một vị trí đáng kể trong nền kinh tế quốc
dân. Nhờ có vận tải biển, việc trao đổi hàng hoá được diễn ra một cách thuận tiện và
nhanh chóng, nguyên nhân là do vận chuyển bằng đường biển không bị giới hạn bởi
các điều kiện tự nhiên, không bị giới hạn về khoảng cách, hơn thế nữa, giá cả vận
chuyển bằng đường biển thấp hơn nhiều so với các hình thức vận chuyển khác.
Một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của vận tải biển là
cảng biển. Cảng biển là đầu mối giao thông quan trọng, là nơi gặp nhau của các
phương tiện vận tải: tàu sông, tàu biển, ô tô, hàng không, đường ống. Ở khu vực cảng
có sự thay đổi hàng hoá, hành khách từ phương tiện vận tải thuỷ sang các phương tiện
vận tải còn lại hoặc ngược lại. Hay nói cách khác, cảng là một mắt xích trong dây
chuyền vận tải.Cảng không phải là điểm đầu hay điểm cuối của quá trình vận tải mà là
điểm luân chuyển hàng hoá và hành khách. Đối với ngoại thương, cảng là nhân tố
quan trọng tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển đội tàu buôn, thoát khỏi sự kiểm
soát của các quốc gia khác, giữ vững và phát triển mối quan hệ thương mại với các
nước xung quanh. Đối với nội thương, cảng là nơi tiến hành phục vụ hàng hoá cho các
phương tiện vận tải nội địa, ven biển, quá cảnh và là nhân tố quan trọng tăng cường
hoạt động của nhiều cơ quan kinh doanh và dịch vụ. Đối với thành phố cảng, đây là
nơi tạo công ăn việc làm cho nhân dân thành phố, là tiền đề cho thành phố cảng trở
thành trung tâm công nghiệp lớn. Để khai thác cảng một cách có hiệu quả và đạt năng
suất cao thì cần tổ chức việc xếp dỡ ở cảng một cách nhanh gọn, tận dụng một cách
triệt để khả năng khai thác của cảng.
Dựa trên những kiến thức đã được giảng dạy và tích lũy tại trường Đại học
Giao Thông Vận Tải TPHCM, được sự hướng dẫn của giảng viên TS. Nguyễn Văn
Khoảng, em đã hoàn thành bài thiết kế môn học quản lý và khai thác cảng hàng bao
4
NHỮNG SỐ LIỆU CHO TRƯỚC
5
Chương 1. ĐẶC ĐIỂM VÀ QUY CÁCH HÀNG BAO
- Xếp có khoảng cách giữa các bao đường và đặt trên các bục kê khô, sạch có
chiều cao 14,4 cm.
- Kho bảo quản đường cần phải đúng kỹ thuật, khô, sạch và đạt yêu cầu vệ sinh.
Cần rửa sạch, thông gió và làm khô kho trước khi cho đường vào.
- Để tránh sự ngưng tụ hơi nước ở mặt trong kho bảo quản rời và sự làm ẩm
đường, mặt ngoài của kho cần được cách nhiệt.
- Không để bao đường cạnh các thực phẩm có mùi gây ảnh hưởng tới đường.
- Xếp cách tường kho 40-50cm, cách cửa ra vào 0,8-1.
- Nhiệt độ thích hợp: 28-300C, độ ẩm không quá 70%.
- Nồng độ giới hạn bụi đường trong không khí ở trong kho bảo quản rời không
được vượt quá 17,5g/m3
1.3. Phương pháp chất xếp:
Xếp theo phương pháp chồng bao, chồng nửa bao hoặc xếp cặp ba,cặp năm
bao tuỳ theo mức độ cần thông gió nhiều hay ít và độ chắc chắn của đống
hàng. Nếu trong hầm tàu, các bao được xếp dọc tàu.
6
Chương 2. THIẾT BỊ XẾP DỠ, CÔNG CỤ MANG HÀNG ĐƯỜNG) BAO
7
2.1.2. Thiết bị xếp dỡ ở tuyến hậu phương
Để xếp dỡ hàng hóa nhận từ tuyến tiền phương, ta sử dụng thiết bị hậu phương
phổ biến là xe nâng( tải trọng cho phép dưới 5 tấn)
8
- Móc cẩu
9
Chương 3. TÀU BIỂN
4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn sơ đồ công nghệ
Lưu lượng hàng hóa
Khối lượng hàng thông qua cảng quyết định việc lựa chọn năng suất của thiết
bị xếp dỡ và quy mô kho bãi chứa hãng của cảng, nó ảnh hưởng nhiều nhất đến việc
lựa chọn sơ đồ công nghệ xếp dỡ. Nếu lượng hàng lớn thì cần bố trí các thiết bị có
cùng mức năng suất để hoạt động được hiệu quả
10
Chiều luồng hàng
Quyết định các phương án xếp dỡ, từ đó ảnh hưởng đến việc lựa chọn cấu trúc
các sơ đồ công nghê xếp dỡ. Nếu hàng đến cảng theo 2 chiều xuất nhập thì phải lựa
chọn sơ đồ làm việc cho cả 2 chiều đó.
Đặc trưng và tính chất hàng hóa
Tính chất, trọng lượng, kiểu loại bao bì xác định việc lựa chọn thiết bị xếp dỡ,
kiểu công cụ mang hàng và phương pháp bảo quản. Nếu hàng đến cảng đa dạng, thì
chọn các sơ đồ công nghệ xếp dỡ mang tính đa năng.
Điều kiện địa chất:
Quyết định đến việc lựa chọn kết cấu công trình bến, từ đó ảnh hưởng đến việc
lựa chọn các thiết bị xếp dỡ, lắp đặt trên đó.
Điều kiện thủy văn
Ảnh hưởng đến độ cao thiết bị công trình cũng như vị trí tàu khi làm công tác
xếp dỡ dãn đến ảnh hưởng tới việc lựa chọn tầm với thiết bị xếp dỡ.
Điều kiện khí hậu
Các yếu tố như gió, mưa, nhiệt độ, độ ẩm… làm ảnh hưởng đến công tác xếp,
bảo quản hàng hóa từ đó phải thiết kị các sơ đồ cơ giới hóa, trang thiết bị phù hợp.
Kiểu phương tiện vận tải
Thông thường ảnh hưởng đến việc lựa chọn các thiết bị để cơ giới xếp dỡ trong
hầm tàu, toa xe hay ô tô.
11
14.1.1.Kết cấu của từng phương án
Phương án 1: Tàu – Đầu kéo (Chủ hàng) Sử dụng thiết bị cần trục chân đế:
Cần trục lấy mã hàng từ tàu chuyển vào, đặt xuống xe đầu kéo của chủ hàng và vận
chuyển về kho của chủ hàng.
Hoặc: theo chiều ngược lại, cần trục bốc mã hàng từ đầu kéo đưa xuống tàu.
12
Nhược điểm: nhiều thiste bị tham gia nên tốn kém vật tư, tốn nhiều diện tích
(bao gồm diện tích bãi tạm) và yêu cầu công trình bến đảm bảo khi mực nước xuống,
cần trục có thể với tới xuống đáy hầm hàng
13
Chương 5. NĂNG SUẤT CỦA THIẾT BỊ THEO CÁC PHƯƠNG ÁN
3 6 0 0 .G h
phi =
TC Ki (TEU/máy-giờ)
Trong đó:
i - chỉ số phương án xếp dỡ.
Gh - trọng lượng 1 mã hàng (tấn), không bao gồm trọng lượng công cụ mang hàng;
TCKi - thời gian 1 chu kỳ của thiết bị khi xếp dỡ theo phương án i (giây).
Với phương án xếp dỡ hiện tại, ta có một mã hàng với trọng lượng 4 tấn
nên Gh = 4(tấn)
Quy trình thực hiện các thao tác :
Tck1 = 3 phút
3600.4
Ph1 = =¿ 80(tấn/máy-giờ)
180
14
Phương án 2: Tàu – đầu kéo (Cảng) tương tự PA1
Tck2 = 3 phút
3600.4
Ph2 = =80 (tấn /máy–giờ)
180
p c a i = p h i .(Tc a - Tn g )
(tấn/máy-ca)
Trong đó:
Tca - thời gian của một ca (giờ/ca).
Tng - thời gian ngừng việc trong ca, bao gồm thời gian chuẩn bị và kết thúc ca,
thời gian nghỉ giữa ca theo quy định, thời gian ngừng do nguyên nhân tác nghiệp
(giờ/ca).
Giả sử: Tca = 8 (h)
Tng = 2 (h)
Từ đó, ta tính được:
Pca1 = Pca2 = Pca6 = 80(8-2) = 480 (tấn/ca)
Pca5= 64(8-2)= 384(tấn/ca)
5.3. Năng suất ngày (Pi)
Trong đó:
rca - số ca làm việc trong ngày của cảng (ca/ngày).
Ta có: rca = 3 (ca)
Từ đó, ta tính được:
15
P1 = P2 = P6 = 480.3=1440(tấn/ngày)
P5= 384.3= 1152 (tấn/ngày)
Bảng 1. Năng suất thiết bị xếp dỡ
ST Phương án xếp dỡ
Ký hiệu Đơn vị
T i=1 i=2 i=5 i=6
1 Gh Tấn 4 4 4 4
2 Tcki Giây 180 180 225 180
3 Phi Tấn/máy-ca 80 80 64 80
4 Tca Giờ/ca 8 8 8 8
5 Tng Giờ/ca 2 2 2 2
6 Pcai Tấn/máy-ca 480 480 384 480
7 ncai Ca/ngày 3 3 3 3
8 Pi Tấn/máy-ngày 1440 1440 1152 1440
16
Chương 6. KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA TUYẾN TIỀN PHƯƠNG
6.1. Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương
-1
1-
PTP = + +
p1 p2 p3
(tấn/máy-ngày)
Trong đó: p1, p2, p3 – năng suất ngày của một thiết bị tiền phương khi xếp dỡ theo
phương án 1; 2 và 3 (tấn/máy-ngày).
-1
1-
PTP = + +
p1 p2 p3
−1
1−0,5 0,5
¿( +
1440 1440 ) =1440 (Tấn/máy-ngày)
6.2. Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu (phục vụ xếp dỡ cho 1 tàu)
Số thiết bị tiền phương tối thiểu cần bố trí trên 1 cầu tàu
T.PM
n1min
p TP (máy)
Trong đó:
PM – Định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu-giờ).
T – Thời gian làm việc thực tế trong ngày của cảng:
T = rca .(Tca – Tng) (giờ/ngày)
Số thiết bị tiền phương tối đa có thể bố trí trên 1 cầu tàu
17
n1max n h (máy)
Trong đó:
nh – Là số hầm hàng của tàu.
Cũng có thể tính số thiết bị tối đa trên 1 cầu tàu bằng cách chia tổng chiều dài tuyến
xếp dỡ của tàu cho chiều dài tác nghiệp của 1 cần trục.
Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu được chọn trong giới hạn:
n1min n1 n1max (máy)
Trong đó:
ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo số liệu thống
kê kinh nghiệm.
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
Chọn kct = 0,7
18
Q max
ng - Lượng hàng thông qua cảng trong ngày căng thẳng nhất:
Qn
Q max
ng .k bh
Tn (TEU/ngày)
Qn – Lượng hàng thông qua cảng trong năm (TEU/năm).
Tn – Thời gian kinh doanh của cảng trong năm (ngày/năm).
kbh – Hệ số bất bình hành của hàng hóa (hàng đến cảng không đều giữa các
ngày trong năm), lấy theo số liệu thống kê.
Qn 1500000
Q max
ng = . kbh ¿ .1,3=¿ 5416,67(tấn)
Tn 360
Qmax 5416,67
Với n1 = 2 máy/cầu tàu: n= ng
= = 3 (cầu tàu)
P ct 2016
Qmax 5416,67
Với n1 = 3 máy/cầu tàu: n = ng = = 2 (cầu tàu)
P ct 3024
Qmax 5416,67
Với n1 = 4 máy/cầu tàu: n = ng = =1 (cầu tàu)
P ct 4032
6.6. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương
Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị tiền phương trong năm:
Qn 1- α α β
x TP = . + + x max
n.n1.k y ph1 ph2 ph3
(giờ/năm)
Trong đó:
Ph1 Ph2 Ph3 – năng suất giờ của 1 thiết bị tiền phương khi xếp dỡ theo phương án
1, 2, 3.
xmax – số giờ tối đa 1 thiết bị có thể làm việc trong 1 năm.
xmax = (Tn – TSC) . rca . (Tca – Tng) (giờ/năm)
Tca – thời gian làm việc của một ca(h)
Tngừng – thời gian ngừng trong một ca (h)
19
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
Số ca làm việc thực tế của một thiết bị tiền phương trong ngày:
Q max
ng . nca
rTP = .¿ ≤ rca (ca/ngày)
n . n1 . k y
Kiểm tra điều kiện:
TH1: n1 = 2 máy/cầu tàu, n = 3 cầu tàu
Qn 1- α α β
x TP = . + + x max
n.n1.k y ph1 ph2 ph3
1500000 1−0,5 0,5
=
2.3 .1
∗ (
80
+
80 )
=3125 (h/năm)
Ta thấy: xTP < xmax (3125 < 6210) => Thỏa điều kiện.
Q max .n
rTP = ng ca . ¿
n . n1 . k y
Ta thấy: rTP < rca (2,07 < 3) => Thỏa điều kiện.
20
Q max
ng . nca
rTP = .¿
n . n1 . k y
Ta thấy: rTP < rca (1,84 < 3) => Thỏa điều kiện.
Ta thấy: xTP < xmax (4687,5 < 6210) => Thỏa điều kiện.
Qmax .n
rTP = ng ca . ¿
n . n1 . k y
Ta thấy: rTP < rca (2,821 < 3) => Thỏa điều kiện.
21
10 Qn Tấn /năm 1500000 1500000 1500000
11 Tn ngày/năm 360 360 360
12 kbh - 1,3 1,3 1,3
13 Qmax
ng Tấn /ngày 5416,67 5416,67 5416,67
14 N cầu tàu 3 2 1
15 TP Tấn/ngày 6048 6048 4032
16 ph1 Tấn/máy-giờ 80 80 80
17 ph2 Tấn/máy-giờ 80 80 80
18 ph3 Tấn/máy-giờ 0 0 0
19 xTP giờ/năm 3125 3125 4687,5
20 TSC ngày/năm 15 15 15
21 rca ca/ngày 3 3 3
22 Tca giờ/ca 8 8 8
23 Tng giờ/ca 2 2 2
24 xmax giờ/năm 6210 6 210 6 210
25 rTP ca/ngày 1,881 1,881 2.821
22
Chương 7. KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA TUYẾN HẬU PHƯƠNG
7.1. Khả năng thông qua của một thiết bị hậu phương
1
1 ' ' '
PHP
4p p p6
5 (Tấn/máy-ngày)
Trong đó:
p4 ; p5 ; p6 - năng suất ngày của một thiết bị hậu phương khi xếp dỡ theo phương
án 4; 5 và 6 (Tấn/máy-ngày).
α ' - Hệ số chuyển hàng qua kho lần thứ 2 (lưu kho lần 2).
β ' - Hệ số xét đến lưu lượng hàng hóa do thiết bị hậu phương xếp dỡ theo
phương án 6.
Q5 E3
β ' =α '= = =1
Q 4+Q 5 E 2+ E3
1
1 ' ' '
PHP
4p p 5 p6
1 1 −1
=( + ) =640 (Tấn/máy- ngày)
1152 1440
23
. TP
NHP1
PHP
( 0,5−0 ) .6048
= =5 (máy)
640
n.n1.p2
NHP2
p5
3.2.1440
= = 8 (máy)
1152
n.n1.p2
NHP2
p5
2.3.1440
= = 8 (máy)
1152
. TP
NHP1
PHP
( 0,5−0 )∗4032
= =3 (máy)
640
n.n1.p2
NHP2
p5
1.41440
= = 5 (máy)
1152
24
7.3. Khả năng thông qua của tuyến hậu phương
π HP =N HP . PHP =8.640=5120(Tấn/ngày)
7.4. Kiểm tra thời gian làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương
Số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị hậu phương trong năm:
Qn . 1 ' ' '
xHP . x max
NHP ph4 ph5 ph6
(giờ/năm)
Trong đó:
TSC - số ngày sửa chữa bình quân 1 thiết bị trong năm (ngày/năm).
Số ca làm việc thực tế của một thiết bị hậu phương trong ngày:
ng .rca . 1 '
Qmax ' '
rHP . rca
NHP 4p p p6
5 (ca/ngày)
Kiểm tra điều kiện:
1500000 ( 0,5−0 ) 1 1
=
8 (+
64 80 )
=2636,71 (giờ/năm)
25
Ta thấy: xHP < xmax (2637 < 6210) => Thỏa điều kiện.
5416,67.3. ( 0,5−0 ) 1 1
=
8 ( +
1152 1440 )
=1,587 (ca/ngày)
Ta thấy: rHP < rca (1,587 < 3) => Thỏa điều kiện.
1500000 ( 0,5−0 ) 1 1
=
8 ( +
64 80 )
=2636,71 (giờ/năm)
Ta thấy: xHP < xmax (2636,71 < 6210) => Thỏa điều kiện.
5416,67.3. ( 0,5−0 ) 1 1
=
8 ( +
1152 1440 )
=1,587 (ca/ngày)
Ta thấy: rHP < rca (1,587 < 3) => Thỏa điều kiện.
1500000 ( 0,5−0 ) 1 1
=
5 ( +
64 80 )
=4218,75 (giờ/năm)
Ta thấy: xHP < xmax (4218,75 < 6210) => Thỏa điều kiện.
26
ng .rca . 1 '
Qmax ' '
rHP . rca
NHP p4 p5 p6
5416,67.3.( 0,5−0) 1 1
=
5 (+
1152 1440 )
=2,53(ca/ngày)
Ta thấy: rHP < rca (2,53 < 3) => Thỏa điều kiện
Ký
STT Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
hiệu
1 - 0,5 0,5 0,5
2 - 0 0 0
3 ’ - 1 1 1
4 ’ - 1 1 1
5 p4 Tấn/máy-ngày 0 0 0
6 p5 Tấn/máy-ngày 1152 1152 1152
7 p6 Tấn/máy-ngày 1440 1440 1440
8 PHP Tấn/máy-ngày 640 640 640
9 TP Tấn/ngày 6048 6048 4032
10 NHP1 máy 5 5 3
11 p2 Tấn/máy-ngày 1440 1440 1440
12 N cầu tàu 3 2 1
13 NHP2 máy 8 8 5
14 NHP máy 8 8 5
15 HP Tấn/ngày 5120 5120 3200
16 Qn Tấn/năm 1500000 1500000 1500000
17 ph4 Tấn/máy-giờ 0 0 0
18 ph5 Tấn /máy-giờ 5120 5120 3200
19 ph6 Tấn/máy-giờ 80 80 80
20 xHP Tấn/năm 2636,71 2636,71 4218,75
21 xmax Tấn/năm 6210 6210 6210
22 Qngmax Tấn /ngày 5416,67 5416,67 5416,67
23 rHP ca/ngày 1,587 1,587 2,54
24 rca ca/ngày 3 3 3
27
Chương 8. DIỆN TÍCH KHO BÃI CHỨA HÀNG Ở CẢNG
Hàng được xếp dỡ ở cảng là hàng đường bao, loại hàng dễ thay đổi về đặc tính,
chất lượng khi tiếp xúc trực tiếp với môi trường như nắng. mưa gió… Do đó hàng cần
được bảo quản trong kho.
Q k . t bq
Eh= (Tấn)
T kt
Trong đó:
Eh - lượng hàng tồn kho trung bình( khối lượng hàng hóa bình quân chứa trong
kho) (Tấn)
Qk - lượng hàng thông qua kho trong năm (Tấn/năm).
Qk = Qn.α (Tấn/năm)
tbq – thời gian bảo quản hàng bình quân(ngày)
TKT – Thời gian khai thác kho bãi trong năm(năm). Lấy TKT = Tn
Khi đó, Qk= 1500000.0,5 = 750000 (tấn/năm)
750000.13
Eh= = 54166,67 (tấn)
360
8.2. Mật độ lưu kho( Lượng hàng chứa trên 1m2 diện tích kho)
Eh
Fh= (m2)
q
54166,67
Khi đó, Fh = =¿18055,557 (m2)
3
8.4. Diện tích xây dựng kho( Tổng diện tích kho)
28
Fk= Fh(1+k1).(1+k2) (m2)
Trong đó:
k1 – hệ số tính đến diện tích kho dùng cho đường đi, văn phòng kho, khu vực
kiểm tra hàng hóa ( =0,4)
k2 – hệ số tính đến diện tích kho dự trữ cho những thời điểm hàng tồn kho cực
đại ( =0,25)
Khi đó, Fk= 18055,557.(1+0,4).(1+0,25) = 31597,225 (m2)
29
Chương 9. BỐ TRÍ NHÂN LỰC TRONG CÁC PHƯƠNG ÁN XẾP DỠ
nhầm tàu - là số công nhân thủ công tại hầm tàu cho 1 máng.
ncửa kho - là số công nhân thủ công tại cửa kho cho 1 máng.
nô tô - là số công nhân thủ công trên ô tô cho 1 máng.
nkho - là số công nhân thủ công trong kho cho 1 máng.
30
Tại cầu bãi, nhóm công nhân gồm 1 người tháo móc hàng, 1 người lót kê đệm.
Thời gian hoàn thành mất 3 phút
Ncb= 3/4=0,75 1 nhóm
1 công nhân điều khiển cần trục
1 công nhân đánh tín hiệu
Như vậy, tổng số công nhân yêu cầu ở phương án 2 : 2.3 + 2.1 + 1 + 1= 10
người bao gồm 8 công nhân thủ công, 2 công nhân cơ giới
9.3. Phương án 5: Bãi tạm- Kho
Bãi tạm – kho bãi chứa/ Xe nâng
- Thiết bị xếp dỡ là Xe nâng
- Thời gian chu kì: 6 phút
- Năng suất: Pca = 384 Tấn/máy-ca
- Công cụ mang hàng: mâm xe nâng
Cần 1 công nhân điều khiển xe nâng, số xe nâng Nxn= 6/4 = 1,5 2 xe
Trong kho, một nhóm công nhân gồm 4 người lập mã hàng và sắp xếp vào vị trí
lưu kho, thời gian thực hiện là 8 phút
Nk= 8/4 =2 2 nhóm
Vậy số công nhân trong phương án 5: 1.2 + 4.2 = 10 (người), gồm 2 công nhân
cơ giới, 8 công nhân thủ công.
31
Bảng 5. Bố trí công nhân trong 1 máng
Phương án Phương
Phương án Phương án
5 án 6
1 2
STT Ký hiệu Đơn vị (bãi tạm- (kho bãi
(tàu-đầu (tàu-bãi
kho bãi chứa-đầu
kéo) tạm)
chứa) kéo)
1 nhầm tàu người 6 6
2 ncửa kho người 2
3 nkho người 8 8
4 nô tô người 8 4
tc
5 n mi người 14 8 8 12
6 nthiết bị người 1 1 2 1
7 ntín hiệu người 1 1
cg
8 nmi người 2 2 2 1
9 nmi người 16 10 10 13
32
33
Chương 10. CHỈ TIÊU LAO ĐỘNG CHỦ YẾU
pcai
tc
pmi tc
nmi (tấn/người-ca)
Trong đó:
pcai – Năng suất của một thiết bị theo phương án i
ntcmi – Số công nhân thủ công theo phương án i trong 1 máng XD
Trong đó:
Pcai – Năng suất của 1 thiết bị làm hàng theo phương án i.
∑ n cg
mi – Tổng số công nhân cơ giới trong 1 máng xếp dỡ theo phương án i.
p cai
pmi= (Tấn/người-ca)
nm i
34
Trong đó:
Pcai – Năng suất của 1 thiết bị làm hàng theo phương án i.
∑ n mi – Tổng số công nhân trong 1 máng xếp dỡ theo phương án i.
= 11716 (người/ca)
(người-ca)
14.1.8.Yêu cầu nhân lực chung (nhân lực tổng hợp)
{ 1−0,5 0,5
[
= 1500000 ( 30 + 48 )+0,5. 38,4 + 36,92
1 1
]}
= 80471 (người-ca)
35
10.2. Năng suất lao động
10.2.1. Năng suất lao động của công nhân thủ công
Q n 1500000
Ptc= = = 21,82 (Tấn/ người-ca)
T tc 68751
Qn 1500000
Pcg= = = 128,(Tấn/người-ca)
T cg 11716
Qn 1500000
Pc=
T cg
= 80471
= 18,64 (Tấn/người-ca)
36
Chương 11. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG
37
Tổng số đầu tư cho thiết bị xếp dỡ và công cụ
K1= KCC1+KCC2+KCC3+KCC4
KK = FK . DK (USD)
Trong đó:
FK – diện tích kho, bãi (m2);
DK – đơn giá đầu tư 1 m2 kho bãi (USD/m2). Cho DK= 70(USD/m2)
11.2.3.Đường giao thông trong cảng
38
KGT = FGT . DGT (USD)
Trong đó:
FGT - diện tích đường giao thông trong cảng (m2).
(tạm tính bằng 50% tổng diện tích kho bãi)
DGT - đơn giá đầu tư 1 m2 diện tích đường giao thông (USD/m2). Cho DGT =
50(USD/m2)
14.1.15. 11.2.4.Công trình chung (điện, cấp thoát nước, thông tin liên
lạc, công trình nhà xưởng,…)
KC = LCT . DC (USD)
Trong đó:
DC - đơn giá đầu tư cho các hạng mục công trình chung (USD/m). Cho Dc=
45(USD/m)
Như vậy, đầu tư cho công trình:
K2 = KCT + KK,B + KGT + KC (USD)
11.3. Chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác
Tính bằng 10-15% của tổng chi phí thiết bị và chi phí xây dựng các công trình. Cho
giá trị bằng 15%
K3 = 15%. (K1 + K2) (đồng)
39
10.3. Tổng mức đầu tư xây dựng
KXD = K1 + K2 + K3 + K4 (đồng)
12.1. Chi phí khấu hao thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
C1 = ∑ K i( ai +bi ) (USD)
Bao gồm:
12.1.1.Thiết bị xếp dỡ tuyến tiền phương:
C1a= KTP. (ai+bi) (USD)
Trong đó, ai, bi là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết bị
12.1.2.Thiết bị xếp dỡ tuyến hậu phương:
40
C1b=KHP.(ai+bi) (USD)
Trong đó, ai, bi là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết bị
ST
Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
T
1 KTP USD 6000000 6000000 4000000
2 aTP % 10 10 10
3 bTP % 6 6 6
4 C1a USD 960000 960000 640000
C2 = ∑ K j (a j +b j) (USD)
Trong đó:
j – công trình loại j.
Kj – giá trị của công trình loại j để tính khấu hao (USD)
aj và bj - là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn công trình loại j
tương ứng (%).
Bao gồm:
12.2.1.Cầu bến
C2a = KCT. (aCT+bCT) (USD)
Trong đó: Trong đó, aCT, bCT là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn
thiết bị. Cho aCT= 4%/năm, bCT=2,5%/năm
12.2.2.Kho
C2b = KK. (aK+bK) (USD)
Trong đó: Trong đó, aK, bK là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết
bị. Cho aK= 5%/năm, bK=2,5%/năm
12.2.3.Đường giao thông
41
C2c = KGT. (aGT+bGT) (USD)
Trong đó: Trong đó, aGT, bGT là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn
thiết bị. Cho aGT= 5%/năm, bGT=2,5%/năm
12.2.4.Công trình chung
C2d = KC. (aC+bC) (USD)
Trong đó: Trong đó, aC, bC là tỷ lệ khấu hao cơ bản và khấu hao sửa chữa lớn thiết
bị. Cho aC= 6%/năm, bC=4%/năm
STT Ký hiệu Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
1 KCT USD 34128000 22752000 10656000
2 aCT % 4 4 4
3 bCT % 2,5 2,5 2,5
4 C2a USD 2218320 1478880 692640
42
C3=∑ Q XDi .d i (USD)
Trong đó:
QXdi - khối lượng hàng xếp dỡ theo phương án i (Tấn).
di - đơn giá lương sản phẩm (USD/Tấn).
Với :
QXD1 = (1 - α ¿ Qn = (1 – 0,5) 1500000 = 750000 (Tấn)
QXD2 = α . Qn = 0,5 x 1500000 = 750000 (Tấn)
QXD5 = QXD6 = QXD2 = 750000 (Tấn)
PA1 : d1= 0,4 USD/T
PA2 : d2= 0,5 USD/T
PA5 : d5= 0,35 USD/T
PA6 : d6= 0,3 USD/T
12.4. Chi phí điện năng, nhiên liệu dầu mỡ và vật liệu lau chùi
- Chi phí điện năng của các thiết bị xếp dỡ dùng điện lưới:
C4a k 0 .k hd dc .Ndc .x tt .Nm .ud (USD)
Trong đó:
k0 - hệ số chạy thử và di động (1,02).
khd - hệ số hoạt động đồng thời của các động cơ (máy chu kỳ xếp dỡ bao kiện
lấy bằng 0,4)
dc - hệ số sử dụng công suất động cơ (0,7)
Ndc - tổng công suất động cơ các bộ phận chính của máy xếp dỡ - Theo tài liệu
về cần trục KONE, cho bằng 260 (KW/máy).
Xtt - số giờ làm việc thực tế của 1 thiết bị trong năm: thiết bị tiền phương là x TP,
thiết bị hậu phương nếu cũng dùng điện là xHP (giờ/năm).
Nm - số thiết bị cùng kiểu (máy).
ud: đơn giá điện năng (USD/KW-giờ), cho bằng 0,055
43
- Chi phí điện năng chiếu sáng:
k h .F.W i .Tn .TCS
C4b i
.ud
1000 (USD)
Trong đó:
Fi - diện tích chiếu sáng đối tượng i, gồm : cầu tàu, kho bãi,
đường giao thông (m2), Fi= Fxd+FGT+LCT.30
Wi - mức công suất chiếu sáng đối tượng i (1 w/m2).
TCS - thời gian chiếu sáng đối tượng i trong ngày (cho bằng 12 giờ/ngày).
kh - hệ số hao hụt trong mạng điện (1,05).
- Chi phí nhiên liệu cho thiết bị chạy bằng động cơ đốt trong:
C4c k v .NCV .q.x tt .Nm .un (USD)
Trong đó:
kv - hệ số máy chạy không tải (1,15).
NCV - tổng công suất động cơ (giả sử 200 mã lực).
q - mức tiêu hao nhiên liệu (0,5 kg/mã lực - giờ).
Nm - số thiết bị cùng kiểu chạy bằng động cơ đốt trong (máy).
un - đơn giá nhiên liệu (cho bằng 0,709 USD/kg).
44
15 kv 1,15 1,15 1,15
16 Ncv HP 380 380 380
17 q Kg/HP-giờ 0,5 0,5 0,5
18 Xtt Giờ/năm 2636,71 2636,71 4218,75
19 Nm Thiết bị 8 8 5
20 Un USD/kg 0,709 0,709 0,709
21 C4c USD 3267759,08 3267759,08 3267769,92
22 kdv 1,02 1,02 1,02
23 C4 USD 3432480,8 3432480,8 3430079,48
ST Ký
Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
T hiệu
C1 988800 988800 820000
1 USD
C2 2445583,23 1705432,23 918481,23
2 USD
C3
3 USD 1162500 1162500 1162500
4 C4 USD 3432480,8 3432480,8 3430079,48
45
CXD
7 USD 9564620,2 8824469,2 7832076,61
46
DBQ = QN . . tBQ . fBQ (USD)
Trong đó:
FBQ - đơn giá cước bảo quản hàng hóa (triệu đồng/tấn-ngày bảo quản).
α – hệ số lưu kho.
tBQ – thời gian bảo quản bình quân (ngày).
QN – sản lượng thông qua hàng năm (Tấn)
Ta có: Hệ số lưu kho: α = 0,5.
Thời gian bảo quản bình quân: tBQ = 13 (ngày)
13.1.1.Tổng doanh thu
D= DXD + DBQ (USD)
14.1.18. Tỷ suất lợi nhuận và lợi nhuận
14.1.19. Lợi nhuận trước thuế
LTR= D- CXD (USD)
14.1.20. Lợi nhuận sau thuế
LS = LTR – Th (USD)
Trong đó:
Th - thuế thu nhập doanh nghiệp.
Th = 25% LTR.
13.2. Tỷ suất lợi nhuận
LS
L .100
K XD C XD C1 C2
(%)
Phương án chọn: L Max
ST Ký
Đơn vị n1 = 2 n1 = 3 n1 = 4
T hiệu
750000 750000 750000
1 QXD1 Tấn/Năm
Tấn/Năm 750000 750000 750000
2 QXD2
Tấn/Năm 750000 750000 750000
3 QXD5
Tấn/Năm 750000 750000 750000
4 QXD6
47
5 f1 USD/tấn 2 2 2
USD/tấn
6 f2 2,5 2,5 2,5
USD/tấn
7 f5 0 0 0
USD/tấn
8 f6 1,5 1,5 1,5
Tấn/
10 Qn 1500000 1500000 1500000
Năm
11 - 0,5 0,5 0,5
12 tbq Ngày 13 13 13
USD/
13 fbq Tấn- 2 2 2
Ngàybq
14 Dbq USD 19500000 19500000 19500000
USD
17 LTR 14435379,8 15175530,8 16167923
Th USD
18 25% LTR. 25% LTR. 25% LTR.
USD
19 LS 10826534,85 11381648,1 12125942,25
Nhận xét:
Phương án n1= 4, n=1 có Lmax= 42,45%
Chọn phương án 1
Phương án này doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận trước thuế là:
48
16167923 USD, nghĩa là khoảng 355,6 tỷ VND
Lợi nhuận sau thuế là:
12125942,25 USD, nghĩa là khoảng 266,8 tỷ VND
(với tỷ giá 1USD= 22000VND)
49
Phương án 5: Bãi tạm – Kho bãi chứa /(Xe nâng); hoặc ngược lại.
Phương án 6: Kho bãi chứa – Đầu kéo (chủ hàng)/(Xe nâng); hoặc ngược
lại.
14.4. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng
Thiết bị xếp dỡ: Cần trục chân đế kiểu KONE với sức nâng Q=15T; Xe nâng
sức nâng tối đa 8T
Công cụ mang hàng :
- Dây sling đường kính 28mm, dài 12m
- Mâm xe nâng
- Bộ sling nâng 4 chân
14.5. Số lượng phương tiện, thiết bị mỗi máng theo từng phương án
14.6. Chỉ tiêu định mức cho mỗi máng theo phương án
Năng suất
Định mức lao động (người)
(Tấn/ca)
Phương
Cần
Án Hầm Xe Kho
trục- Ô tô Ô tô
tàu nâng bãi tạm
TH
Tàu – Đầu
6 2 8 480
kéo
Tàu – Bãi
6 2 2 480
tạm
Bãi tạm –
Kho bãi 2 8 384
chứa
Kho bãi 1 8 4 480
chứa – Đầu
50
kéo
51
14.9. Bảo quản
Không dùng móc để hỗ trợ trong thao tác xếp dỡ hàng, không xếp dỡ hàng khi thời
tiết ẩm ướt, có mưa, cần có những biện pháp chống ẩ, không kéo lê hàng trên nền kho, cầu
tàu và sàn các phương tiện. Không sử dụng, chất xếp cạnh các vật sắc, nhọn
Hàng cần chất xếp chắc chắn, ổn định theo từng lớp bên CCXD, sàn phương tiện và
trong xe
14.10. An toàn lao động
Công nhân khi làm việc phải mang đầy đủ các bảo hộ lao động, không moi
hàng sâu, không moi hàng ngang chồng bao, không dùng dây sling kéo những bao bị
bể rách
Sử dụng dây sling lập mã hàng theo mối buộc kiểu đai hàn
Hai mã hàng kéo đúp phải nằm sát nhau
Không chất xếp quá tải chiều cao an toàn của CCXD, phương tiện vaajnc huyển
Chất hàng dưới hầm tàu và trong kho đúng trình tự và quy cách tránh làm sạt
gây tai nạn
Công nhân không được di chuyển và hoạt động trong vùng cần cẩu làm việc.
Công nhân và lái xe phải ra khỏi xe khi cần trục đang thao tác mã hàng
Cần trục không được di chuyển mã hàng trên cabin, sà lan
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của CCXD, thiết bị nâng, CCVC trước khi đưa vào
vận hành
52
- Một hầm chỉ mở được 1 máng xếp dỡ.
15.2. Kế hoạch làm hàng cho tàu
Với:
Hầm I: Cần trục bờ 1, thực hiện ở hầm 1 – 7 ca, cẩu tàu 1 – 7 ca
Hầm II: Cần trục bờ 2 thực hiện ở hầm 2 – 7 ca, cần trục bờ 1 – 7,6 ca
Hầm III: Cẩu tàu 2 – 7 ca, cần trục bờ 2 – 7 ca
KẾT LUẬN
Bằng các kiến thức cơ sở và chuyên môn về ngành vận tải biển được các thầy
cô trang bị, em đã hoàn thành bài thiết kế môn học quản lý khai thác cảng với loại
hàng container. Thiết kế bao gồm những nội dung cơ bản: phân tích số liệu ban đầu,
tính khả năng thông qua của các tuyến, nhân lực trong công tác xếp dỡ ở cảng, tính
toán phương án xếp dỡ và một số nội dung khác.
Trong quá trình thực hiện thiết kế, em đã trang bị thêm cho mình thêm nhiều
kiến thức về các hoạt động tại cảng biển – một mắc xích quan trọng của ngành vận tải.
Để hoạt động có hiệu quả, cảng không những phải đầu tư hàng loạt trang thiết bị hiện
53
đại với mức độ cơ giới hóa cao nhằm thu hút nguồn hàng từ trong nước cũng như nước
ngoài, đồng thời còn phải xây dựng một tổ chức với đội ngũ lãnh đạo, công nhân viên
tiên tiến. Hiện nay, để đáp ứng nhu cầu của chủ tàu là giải phóng tàu nhanh, giảm tối
đa thời gian đỗ bến, đồng thời đáp ứng được phương thức khoán gọn cho các tổ, đội
công nhân tự tổ chức xếp dỡ cho tàu. Phương thức này đã đem lại hiệu quả kinh tế
tương đối rõ ràng vì nó gắn chặt với quyền lợi kinh tế và trách nhiệm trong công việc
đối với người công nhân.
Em xin cảm ơn giảng viên TS. Nguyễn Văn Khoảng đã trang bị đầy đủ các kiến
thức cơ bản cũng như chuyên môn về ngành kinh tế biển đặc biệt là kiến thức về hoạt
động khai thác cảng, giúp em hoàn thành bài thiết kế này.
54