You are on page 1of 13

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TPHCM

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI


Lý do chọn đề tài

Trong xã hội hiện đại, nhu cầu về lương thực của con người không ngừng tăng cao,
không chỉ về loại lương thực mà còn là chất lượng, yêu cầu vệ sinh, an toàn. Đây
là bài toán mà các nhà kinh doanh về lương thực thực phẩm luôn phải giải quyết
thường xuyên để đáp ứng và thỏa mãn người tiêu dùng.

Công ty VISSAN hiện nay là một trong những công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam
về lĩnh vực sản xuất kinh doanh thịt tươi sống, đông lạnh và thực phẩm chế biến từ
thịt. Với dây chuyền sản xuất khép kín, công nghệ cao trong việc chế biến, bảo
quản, VISSAN luôn thỏa mãn nhu cầu và luôn làm khách hàng hài lòng.

VISSAN cùng với những chiến lược phát triển hợp lý đã đưa công ty lên một tầm
cao mới, với khả năng tạo doanh thu và lợi nhuận cao. Trong tương lai, VISSAN
sẽ công nghệ hóa và hiện đại hóa kế hoạch phát triển để đem về lợi nhuận cao hơn.
Đó cũng là lý do của đề tài này.

Mục đích nghiên cứu: Cung cấp thông tin tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đánh giá tình hình của công ty CP VISSAN thời điểm hiện tại, dự kiến
doanh thu của doanh nghiệp trong tương lai.
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

1.1. Lịch sử hình thành


Công ty CP Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản, là doanh nghiệp thành viên của
Tổng công ty Thương Mại Sài Gòn, được thành lập vào ngày 20/11/1970 với
tên gọi đầu tiên "Lò sát sinh Tân Tiến Đô Thành" và đi vào hoạt động sản
xuất kinh doanh từ ngày 18/05/1974, đặt nền móng cho ngành công nghiệp
giết mổ gia súc hiện đại tại Việt Nam và Đông Nam Á, đó là một sự khai
phá và mở đầu cho hành trình trở thành thương hiệu thực phẩm hàng đầu
của Việt Nam ngày hôm nay. Sau đó, VISSAN trải qua nhiều giai đoạn để
từng bước khẳng định mình
Ngày 16/03/1976: Công ty Thực Phẩm 1
Ngày 16/11/1989: Công ty Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản với hình ảnh ba
bông mai vàng
Ngày 20/11/2006: chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV Việt Nam Kỹ
Nghệ Súc Sản (VISSAN).
Ngày 01/07/2016, đánh dấu bước ngoặt mới, VISSAN chính thức chuyển
đổi sang hình thức cổ phần với tên gọi Công ty CP Việt Nam Kỹ Nghệ Súc
Sản.
Trong suốt quá trình hoạt động, VISSAN luôn sáng tạo đổi mới và phát triển
để trở thành nhà sản xuất, chế biến và phân phối thực phẩm lớn nhất cả nước
vươn tầm ra khu vực và thế giới. Với một tập thể hơn 5.000 con người năng
động, chuyên nghiệp luôn mang trong mình một sứ mệnh kết nối cộng đồng,
khách hàng, đối tác bằng uy tín, sự đảm bảo chất lượng trong từng sản phẩm
và một số sản phẩm chế biến đã được xuất khẩu sang các nước Nga, Đông
Âu, châu Á...

1.2. Cơ cấu tổ chức

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CÔNG TY CP VISSAN


1.3. Lĩnh vực hoạt động
Hoạt động của công ty chuyên về sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản
phẩm như :
- Các sản phẩm thịt heo, trâu, bò, thịt gia cầm tươi sống và đông lạnh, hải
sản, sản phẩm thịt nguội cao cấp sản phẩm xúc xích, sản phẩm chế biến,
sản phẩm đóng hộp, trứng gà, vịt.
- Kinh doanh các mặt hàng công nghệ phẩm và tiêu dùng khác(gia vị)
- Sản xuất kinh doanh heo giống, heo thịt, bò giống, bò thịt.
- Sản xuất, kinh doanh thức ăn gia súc.
- Dịch vụ kỹ thuật về chăn nuôi heo, bò.
- Kinh doanh nước trái cây, lương thực chế biến.
- Sản xuất kinh doanh rau củ quả các loại, rau quả chế biến, các loại gia vị
và hàng nông sản.
1.4. Cơ sở vật chất
1.4.1. Đối với ngành hàng tươi sống: Công ty đã trang bị các trang thiết bị hiện
đại, công nghệ khép kín bao gồm:
Khu tồn trữ với sức chứa 10.000 con heo và 4.000 con bò.
3 dây chuyền giết mổ heo với công suất 2.400 con/ca (6giờ) và 2 dây chuyền
sản xuất bò, công suất 300 con/ca(6 giờ)
Hệ thống kho lạnh với cấp độ nhiệt khác nhau, sức chứa trên 2.000 tấn, đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. 
Xí nghiệp Chăn Nuôi VISSAN Bình Dương và Xí nghiệp Chăn Nuôi
VISSAN Bình Thuận với trang thiết bị kỹ thuật hiện đại giúp đạt được công
suất sản xuất 2.500 heo nái giống và 40.000 heo thịt/năm.
1.4.2. Đối với ngành hàng chế biến:
Hệ thống dây chuyền sản xuất xúc xích tiệt trùng theo thiết bị, công nghệ
nhập khẩu từ Nhật Bản với công suất 10.000 tấn/năm.
Hệ thống dây chuyền sản xuất – chế biến đồ hộp với công suất 5.000
tấn/năm theo thiết bị và công nghệ của Châu Âu.
Dây chuyền sản xuất – chế biến thịt nguội nhập từ Pháp và Tây Ban Nha với
công suất 5.000 tấn/năm.
Nhà máy chế biến thực phẩm đông lạnh theo truyền thống Việt Nam có công
suất 5.000 tấn/năm tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhà máy chế biến thực phẩm do Chi nhánh Hà Nội quản lý với công suất
3.000 tấn/năm tại Khu Công Nghiệp Tiên Sơn, Tỉnh Bắc Ninh.
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019
Lợi nhuận
Đo lường hiệu quả kinh tế xã hội( đơn vị tính: nghìn đồng)
T Chỉ tiêu 2019 2018 So sánh Chênh
T lệch
1 Doanh thu 5.010.975.557 4.475.839.336 Tăng +12%
bán hàng 535.136.221
và cung
cấp dịch vụ
2 Khoản giảm 38.411.165 36.337.917 Tăng +5,7%
trừ doanh 2.073.248
thu
3 Doanh thu 4.972.564.392 4.439.501.419 Tăng +12%
thuần về 533.062.973
bán hàng,
cung cấp
dịch vụ
4 Giá vốn 3.931.961.994 3.531.504.381 Tăng +11,3%
hàng bán 400.457.613
5 Lợi nhuận 1.040.602.397 907.997.037 Tăng +14,98%
gộp về bán 135.605.360
hàng và
cung cấp
dịch vụ
6 Doanh thu 16.889.694 23.272.855 Giảm - 27%
hoạt động 6.383.161
tài chính
7 Chi phí tài 21.063.555 23.311.262 Giảm -10%
chính, bao 2.247.707
gồm:
Chi phí lãi 9.913.220 14.690.073 Giảm -32,5%
vay 4.776.853
8 Chi phí bán 614.407.702 511.542.778 Tăng +20%
hàng 102.864.924
9 Chi phí 197.582.455 223.255.741 Giảm -11,5%
quản lý 25.673.286
doanh
nghiệp
10 Lợi nhuận 224.438.379 173.160.111 Tăng +29,6%
thuần từ 51.278.268
hoạt động
kinh doanh

11 Thu nhập 3.702.023 3.787.708 Giảm -2,26%


khác 85.685
12 Chi phí 2.189.008 1.942.513 Tăng +12,69%
khác 246.495
13 Lợi nhuận 1.513.015 1.845.194 Giảm -18%
khác 332.179
14 Tổng lợi 225.438.379 175.005.306 Tăng +28,8%
nhuận kế 50.433.073
toán trước
thuế
15 Chi phí thuế 60.588.837 41.830.937 Tăng +44,8%
TNDN hiện 18.757.900
hành

16 Chi phí thuế 12.728.846 4.842.189 Tăng +106,2%


TNDN hoãn 7.886.657
lại

17 Lợi nhuận 178.091.403 138.016.558 Tăng +29%


sau thuế thu 40.074.845
nhập doanh
nghiệp

18 Lãi cơ bản 1,339 0,981 Tăng 0,358 +36%


trên cổ
phiếu

Chương 2. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY 2019

2.1. Phân tích nhóm tỷ số khả năng thanh toán

2.1.1. Khái niệm

- Khả năng thanh toán hiện hành: khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để thanh
toán cho các khoản nợ ngắn hạn, hay thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

- Khả năng thanh toán nhanh: khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
mà không cần phải thanh lý khẩn cấp hàng tồn kho

- Khả năng thanh toán tức thời: khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong giai
đoạn nền kinh tế gặp khủng hoảng, khi mà hàng tồn kho không tiệu thụ được, cũng
như các khoản nợ phải thu khó thu hồi
2.1.2. Công thức:
1414539191288
=
823822931108
= 1,71

Nhận xét: Khả năng thanh toán hiện hành cao


= ❑

Nhận xét: Khả năng thanh toán nhanh

=❑

Nhận xét: Khả năng thanh toán tức thời

=
Nhận xét: Khả năng thanh toán lãi vay
2.2. Phân tích nhóm tỷ số cơ cấu tài chính:
2.2.1. Khái niệm:
- Tỷ số cơ cấu tài chính cho biết khả năng độc lập tài chính, mức độ sử dụng
đòn bẩy tài chính và rủi ro tài chính có thể gặp phải để từ đó có sự điều chỉnh về
chính sách tài chính hợp lý.

2.2.2. Công thức:


- Tỷ số cơ cấu nguồn vốn

Nhận xét: Hệ số nợ

- Tỷ số cơ cấu tài sản:


=

Nhận xét:

2.3. Tỷ suất hiệu quả hoạt động

2.3.1. Khái niệm

- Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên doanh thu(ROS): thể hiện việc tạo ra 1 đồng doanh
thu thuần thì doanh nghiệp thu về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế

- Tỷ số sinh lời kinh tế của tài sản

Khái niệm:

- Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho: 1 đồng vốn hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong một kỳ

- Kỳ thu tiền bình quân: được thể hiện trong kỳ, nợ phải thu luân chuyển được
bao nhiêu vòng.

- Số vòng quay vốn lưu động phản ánh: số vòng quay vốn lưu động trong một
thời kỳ nhất định. Nếu số vòng quay càng lớn, hiệu suất vốn lưu động càng cao

Công thức:

=

You might also like