You are on page 1of 23

A.

CTCP sữa Việt Nam – Vinamilk


I. Khái quát về CTCP sữa Việt Nam – Vinamilk
I.1. Về công ty
Vinamilk được thành lập vào ngày 20/08/1976 với tên gọi ban đầu là Công ty Sữa
Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company) một công ty sản xuất, kinh
doanh sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
Theo thống kê của Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc, đây là công ty lớn thứ 15 tại
Việt Nam vào năm 2007.

Mã giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh là VNM.
Công ty là doanh nghiệp hàng đầu của ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh
75% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với mạng lưới
183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng phủ đều 64 tỉnh thành, sản phẩm
Vinamilk còn được xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu vực
Trung Đông, Đông Nam Á… Sau hơn 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay Vinamilk
đã xây dựng được 8 nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự
đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh trùng và
các sản phẩm được làm từ sữa.

I.2. Về sản phẩm

Vinamilk cung cấp hơn 200 sản phẩm sữa đa dạng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng
cho mọi lứa tuổi, từ trẻ em đến người lớn. Các sản phẩm chủ lực của Vinamilk bao gồm:

Sữa nước:

 Sữa tươi tiệt trùng: Vinamilk 100%, Organic, SuSu, ADM Gold,...
 Sữa chua uống: Probi, Susu, Vfresh...
 Sữa trái cây: Vfresh, Hero...
 Sữa hạt: Vfresh, Organic...

Sữa bột:
 Sữa bột cho trẻ em: Dielac, Pedia, Alpha,...
 Sữa bột cho người lớn: Optimum Gold, Sure Prevent, BoneSure...

Sản phẩm dinh dưỡng:

 Sữa chua ăn: Vinamilk, Probi...


 Kem: Wall's, Delight, Subo...
 Phô mai: Vinamilk, HappyCow...
 Nước giải khát: Vfresh, Icy...

Ngoài ra, Vinamilk còn có nhiều sản phẩm khác như: sữa đặc, bột ăn dặm, thực
phẩm bổ sung,...
I.3. Thị trường
a. Thị trường trong nước

Thị trường nội địa năm 2023 ghi nhận doanh thu thuần hợp nhất đạt 50.617 tỷ
đồng, ổn định so với cùng kỳ trong bối cảnh ngành sữa Việt Nam suy giảm, nhờ kết quả
tích cực từ các ngành hàng sữa đặc, sữa chua và sữa hạt. Lợi nhuận gộp nội địa hợp nhất
đạt 20.894 tỷ đồng, tăng 1,6% so với cùng kỳ

Vinamilk duy trì thị phần sữa nước ở mức trên 54%, sữa bột 40,6%, sữa chua uống
33,6%, sữa chua ăn 84,5% và sữa đặc 79,7%.
b. Thị trường nước ngoài

Doanh thu thuần của thị trường nước ngoài đạt 9.752 tỷ đồng, tăng 5,4% so với
cùng kỳ, trong đó, Các chi nhánh nước ngoài đóng góp 5.039 tỷ đồng và hoạt động Xuất
khẩu đóng góp 4.713 tỷ đồng, tăng lần lượt 6,5% và 4,4% so với cùng kỳ. Lợi nhuận gộp
từ Thị trường nước ngoài đạt 3.651 tỷ đồng, tăng ấn tượng 9,3% so với cùng kỳ. Các chi
nhánh nước ngoài tiếp tục là đầu tàu tăng trưởng cho hoạt động kinh doanh quốc tế của
Vinamilk trong năm 2023. Năm 2023, Driftwood tại Hoa Kỳ đã duy trì tăng trưởng
doanh thu và tăng trưởng lợi nhuận gấp 7 lần so với cùng kỳ. Trong khi đó, Angkormilk

1
đã đẩy mạnh chương trình kích hoạt marketing tại các trường học, chợ, siêu thị và phối
hợp với các đối tác khảo sát xu hướng tiêu dùng sữa để tiếp cận người tiêu dùng
Campuchia một cách bài bản và hiệu quả hơn. Nhờ đó, doanh thu và lợi nhuận năm 2023
của Angkormilk ghi nhận mức tăng trưởng ấn tượng lần lượt là 6% và 27% so với cùng
kỳ.

I.4. Đối thủ


a. Trong nước:

 TH True Milk: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Vinamilk trong mảng sữa
tươi và sữa chua. TH True Milk nổi tiếng với chiến lược "cánh đồng cỏ sạch" và sản
phẩm sữa tươi sạch 100%.
 Nutifood: Chuyên về các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em, người lớn tuổi
và người bệnh. Nutifood có lợi thế về đội ngũ chuyên gia dinh dưỡng và hệ thống phân
phối rộng khắp.
 Mộc Châu Milk: Nổi tiếng với sản phẩm sữa chua nếp cẩm và các sản
phẩm sữa từ trang trại bò sữa Mộc Châu.
 IDP: Chuyên về các sản phẩm sữa bột cho trẻ em. IDP có lợi thế về giá cả
cạnh tranh và hệ thống phân phối rộng khắp.
 Long Thành: Chuyên về các sản phẩm sữa đặc và sữa hộp. Long Thành có
lợi thế về giá cả cạnh tranh và thương hiệu lâu đời.

b. Nước ngoài:

 Nestlé: Tập đoàn đa quốc gia với nhiều thương hiệu sữa nổi tiếng như
Milo, Nesquik, Dielac. Nestlé có lợi thế về thương hiệu toàn cầu, sản phẩm đa dạng và
chất lượng cao.
 Abbott: Chuyên về các sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ em và người lớn tuổi.
Abbott có lợi thế về sản phẩm dinh dưỡng chuyên biệt và đội ngũ chuyên gia dinh dưỡng
uy tín.

2
 Mead Johnson: Chuyên về các sản phẩm sữa bột cho trẻ em. Mead
Johnson có lợi thế về sản phẩm sữa bột cao cấp và thương hiệu lâu đời.
 FrieslandCampina: Tập đoàn đa quốc gia với thương hiệu sữa nổi tiếng
như Dutch Lady. FrieslandCampina có lợi thế về sản phẩm sữa chất lượng cao và hệ
thống phân phối rộng khắp.

Ngoài ra:

 Các công ty sữa ngoại nhập: Các công ty sữa ngoại nhập như Meiji,
Morinaga, Wakodo, Blackmores,... đang dần chiếm lĩnh thị trường Việt Nam với sản
phẩm sữa chất lượng cao và thương hiệu uy tín.
 Các sản phẩm thay thế sữa: Các sản phẩm thay thế sữa như sữa hạt, sữa đậu
nành, sữa yến mạch,... cũng đang dần thu hút người tiêu dùng.
I.5. Định hướng phát triển của công ty
a. Tầm nhìn:

 Trở thành 1 trong 30 công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu và Top 30
về giá trị thương hiệu.
 Dẫn đầu thị trường sữa Việt Nam và là thương hiệu sữa được tin dùng số 1
tại các quốc gia trọng điểm.
 Cung cấp cho người tiêu dùng các sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe chất
lượng cao, an toàn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.

b. Chiến lược phát triển:

 Tập trung vào phát triển sản phẩm:


1. Đa dạng hóa danh mục sản phẩm: Phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu
cầu dinh dưỡng ngày càng cao của người tiêu dùng, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ
em, người cao tuổi, người có chế độ ăn uống đặc biệt,...

3
2. Nâng cao chất lượng sản phẩm: Tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu và phát
triển, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm.
 Mở rộng thị trường:
1. Tăng cường xuất khẩu: Tăng cường xuất khẩu sản phẩm sang các thị trường
tiềm năng như Trung Quốc, Đông Nam Á, Mỹ,...
2. Mở rộng thị trường nội địa: Phát triển hệ thống phân phối rộng khắp, đặc
biệt là ở khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa.

Bên cạnh đó, Vinamilk còn chú trọng phát triển bền vững:

 Bảo vệ môi trường: Sử dụng năng lượng hiệu quả, giảm thiểu rác thải, áp
dụng các giải pháp sản xuất xanh.
 Phát triển cộng đồng: Tham gia các hoạt động an sinh xã hội, hỗ trợ trẻ em
nghèo, người già neo đơn,...

II. Các báo cáo tài chính


II.1. Bảng cân đối kế toán
2022 2023
31,560,382,174,20
TÀI SẢN NGẮN HẠN 1 35,935,879,621,477
Tiền và các khoản tương đương tiền 2,299,943,527,624 2,912,027,359,925
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 17,414,055,328,683 20,137,243,800,460
Các khoản phải thu ngắn hạn 6,100,402,870,854 6,529,705,184,034
Hàng tồn kho 5,537,563,396,117 6,128,081,805,088
Tài sản ngắn hạn khác 208,417,050,923 228,821,471,970
16,922,282,062,01
TÀI SẢN DÀI HẠN 9 16,737,491,482,983
Các khoản phải thu dài hạn 38,422,722,715 16,131,990,975
11,903,207,642,94
12,689,652,377,511
Tài sản cố định 0
Tài sản dở dang dài hạn 1,805,129,940,386 936,923,649,898
Đầu tư tài chính dài hạn 742,670,306,431 831,227,597,345
Bất động sản đầu tư 57,593,807,783 55,594,154,394

4
Tài sản dài hạn khác 2,375,257,641,764 2,207,961,712,860
48,482,664,236,22
TỔNG TÀI SẢN 0 52,673,371,104,460
15,666,145,881,13
NỢ PHẢI TRẢ 5 17,647,627,338,990
15,308,423,081,52
Nợ ngắn hạn 4 17,138,689,974,862
Phải trả người bán 4,284,158,390,163 3,805,885,429,198
Người mua trả tiền trước 161,708,567,120 164,712,782,108
Các khoản phải trả khác 5,995,426,285,138.00 4,950,334,591,289.00
Vay và nợ thuê tài chính 4,867,129,839,103 8,217,757,172,267
Nợ dài hạn 357,722,799,611 508,937,364,128
32,816,518,355,08
VỐN CHỦ SỞ HỮU 5 35,025,743,765,470
32,816,518,355,08
Vốn chủ sở hữu 5 35,025,743,765,470
Thặng dư vốn cổ phần 34,110,709,700 34,110,709,700
Các vốn khác 24,162,177,967,746 24,901,664,464,787
Quỹ đầu tư phát triển 5,266,761,584,973 6,163,736,586,996
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3,353,468,092,666 3,926,232,003,987
53,332,403,438,21
TỔNG NGUỒN VỐN 9 52,673,371,104,460

II.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2022 2023
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
60,074,730,223,299 60,478,912,566,740
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 118,483,025,881 109,997,055,235
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
59,956,247,197,418 60,368,915,511,505
cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
4. Giá vốn hàng bán 36,059,015,690,711 35,824,183,896,095
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
23,897,231,506,707 24,544,731,615,410
cấp dịch vụ(20=10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,379,904,407,740 1,716,367,576,333
7. Chi phí tài chính 617,537,182,995 503,122,771,214
- Trong đó: Chi phí lãi vay 166,039,091,744 354,094,837,255
8. Phần lãi lỗ trong công ty liên doanh,
-24,475,976,403 -80,631,298,646
liên kết
9. Chi phí bán hàng 12,548,212,246,871 13,018,093,111,879

5
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,595,845,681,078 1,755,619,128,197

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh


10,491,064,827,100 10,903,632,881,807
doanh{30=20+(21-22) + 24 - (25+26)}
12. Thu nhập khác 289,021,799,127 353,408,891,551
13. Chi phí khác 284,551,949,482 289,142,381,872
14. Lợi nhuận khác(40=31-32) 4,469,849,645 64,266,509,679
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước
10,495,534,676,745 10,967,899,391,486
thuế(50=30+40)
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,956,248,296,285 1,948,363,404,628
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại -38,288,939,248 181,821,807
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
8,577,575,319,708 9,019,354,165,051
doanh nghiệp(60=50-51-52)
19. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ 8,516,023,694,342 8,873,812,416,864
20. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
61,551,625,366 145,541,748,187
không kiểm soát
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 3,632 3,796

II.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


2022 2023
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
10,967,899,391,48
1. Lợi nhuận trước thuế 10,495,534,676,745
6
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT 2,340,989,973,902 2,300,126,979,697
- Các khoản dự phòng -4,572,925,078 26,862,358,183
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá
3,222,766,873 7,448,121,735
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
-
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -1,097,741,303,579
1,396,974,157,497
- Chi phí lãi vay 166,039,091,744 354,094,837,255
- Các khoản điều chỉnh khác -70,747,452,470
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước 12,259,457,530,85
11,903,472,280,607
thay đổi vốn lưu động 9
- Tăng, giảm các khoản phải thu -288,077,307,677 -244,987,138,316
-
Tăng, giảm hàng tồn kho 851,263,069,739
1,021,313,389,573

6
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không kể lãi
vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải -386,032,574,554 -443,378,131,758
nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước -73,120,062,114 7,868,182,212
- Tiền lãi vay đã trả -141,304,083,849 -302,707,839,570
-
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp -1,975,289,763,439
1,564,073,949,237
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh -1,063,638,382,197 -803,441,702,254
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh
8,827,273,176,516 7,887,423,562,363
doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các -
-1,456,914,052,616
tài sản dài hạn khác 1,579,637,140,762
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và
137,125,557,857 104,880,785,286
các tài sản dài hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của -
-3,514,465,835,454
đơn vị khác 2,856,303,791,352
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ
3,634,715,046,607 3,634,715,046,607
của đơn vị khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác -43,175,000,000 -35,769,832,735

6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 10,570,000,000
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
1,201,019,963,250 1,367,711,469,062
được chia
-
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 3,472,771,515,098
2,988,548,510,501
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp
338,100,000,000
của chủ sở hữu

2.Tiền trả lại vón góp cho các chủ sở hữu, mua
-142,548,827,636
lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành
11,788,416,965,80
3.Tiền thu từ đi vay 6,257,530,054,586
3
-
4.Tiền chi trả nợ gốc vay -10,789,019,801,789
8,276,832,556,495
5.Tiền chi trả nợ gốc thuê tài chính

7
-
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu -8,166,899,618,720
8,151,596,251,950
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài -
-12,360,289,365,923
chính 4,292,773,661,270
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
-60,244,674,309 606,101,390,592
20+30+40)
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 2,348,551,874,348 2,299,943,527,624
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
11,636,327,585 5,982,441,709
đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
2,299,943,527,624 2,912,027,359,925
50+60+61)

III. Phân tích tài chính của CTCP sữa Việt Nam – Vinamlik
III.1. Phân tích các chỉ số tài chính

Chỉ tiêu thu nhập Năm 2022 Năm 2023

Lợi nhuận sau thuế/ 0.26 0.26


Vốn chủ sở hữu (ROE)

Lợi nhuận sau thuế/ 0.18 0.17


Tổng tài sản (ROA)

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)

ROA của VNM năm 2023 là 0.18% giảm 0.1% so với năm 2022 là 0.18% do
doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng nhưng không đáng kể cùng với đó các chi phí sản
xuất khác giảm dẫn tới lợi nhuận sau thuế cũng giảm xuống. Với việc ROA có xu hướng
giảm xuống cho thấy doanh nghiệp chưa có sự cải thiện trong việc khai thác nguồn tài
sản của mình, cũng được coi là nguồn lực bên trong của họ.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)

8
Trong năm 2023, ROE của VNM là 0.26% tăng 0% so với năm 2022 là 0.16%.
Với việc ROE không tăng cho thấy doanh nghiệp chưa có những bước tiến trong việc sử
dụng vốn chủ sở hữu cũng như hiệu suất sử dụng tài sản (ROA) của công ty nên chưa cải
thiện nên việc tạo ra lợi nhuận, hiệu quả tài chính cho doanh nhiệp.

Nhận xét: Khả năng sinh lợi mà CTCP Sữa Việt Nam đã thể hiện trong giai đoạn
2022-2023 đang có chuyển biến chưa thật sự tốt, lợi nhuận của doanh nghiệp sinh ra chủ
yếu dựa vào các hoạt động kinh doanh nhưng ở các chỉ tiêu khác còn nhiều biến động.

Phân tích Dupont

2022 2023

ROE (%) 26 26

Tỷ suất lợi nhuận ròng ROS 14,3 14,94


(%)

Vòng quay tài sản 1,23 1,15

Hệ số đòn bẩy tài chính 1,48 1,5

Tỷ suất lợi nhuận ròng ROS (%)

Tỷ suất lợi nhuận ròng (ROS) trong năm 2023 đạt 14,94% nghĩa là cứ 1 triệu đồng
doanh thu sẽ tạo ra 14,94 triệu đồng lợi nhuận và có xu hướng tăng trưởng so với năm
2022 là 14,3 (tăng 0.64%).

Qua đó cho thấy năm 2023, khả năng kiểm soát và quản lý chi phí của công ty tốt
hơn so với năm 2022, nên góp phần làm tăng nhuận ròng cho công ty 14,94 triệu đồng
trên 1 triệu đồng doanh thu.

Vòng quay tài sản

Vòng quay tài sản của năm 2022 đạt 1,23 lần nghĩa là với 1 triệu đồng công ty
đầu tư vào tổng tài sản thì sẽ tạo ra 1.230.000 đồng

9
Vòng quay tài sản của năm 2022 đạt 1,15 lần nghĩa là với 1 triệu đồng công ty đầu
tư vào tổng tài sản thì sẽ tạo ra 1.150.000 đồng

Vòng quay tài sản thấp, giá trị vòng quay tài sản của công ty vào năm 2023 giảm
so với năm 2022, điều này chứng tỏ các chiến lược, kế hoạch chi cho đầu tư đang không
mang lại doanh thu trên mỗi đồng đầu tư vào tài sản cho doanh nghiệp.

Hệ số đòn bẩy tài chính

Với việc huy động thêm vốn vay (bảng cân đối kế toán)

Năm 2022, công ty sử dụng đòn bẩy tài chính có độ lớn là 1.48. Hệ số này có
nghĩa là cứ 1% tăng lên của lợi nhuận trước thuế và lãi vay dẫn đến tỷ suất lợi nhuận vốn
chủ sở hữu cũng tăng lên 1.48%. Tương tự cho năm 2023 với độ lớn của đòn bẩy tài
chính là 1.5 thì tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu tăng lên 1.5%

Hệ số đòn bẩy dương nên hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, tuy nhiên
chỉ số này ở năm 2023 tăng so với năm 2021 đồng nghĩa doanh nghiệp đang tận dụng có
hiệu quả nguồn vốn vay bên ngoài để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

III.2. Tổ chức sản xuất

Bảng cơ cấu doanh thu - chi phí:

2022 2023

Tổng doanh thu (triệu 97.513.649 98.019.462


đồng)

Doanh thu hđ kinh 62% 62%


doanh/tổng

Doanh thu tài chính/tổng dthu 1% 2%

Giá vốn/doanh thu thuần 37% 37%

Doanh thu khác/tổng doanh 0 0


thu

Tổng chi phí 50.820.609 51.101.017

Giá vốn/tổng chi phí 71% 0.7

10
Chi phí bán hàng và quản 26% 26%
lý/tổng chi phí

Chi phí tài chính/tổng chi phí 3% 3%

Tổng Doanh thu năm 2023 tăng 1% so với năm 2022, tổng chi phí cũng tăng sấp sỉ
khoảng 1%.

Dựa trên thông tin về tình hình tài chính của công ty Vinamilk có thể thấy rằng
mặc dù công ty đã ghi nhận sự gia tăng về doanh thu, tuy nhiên mức độ tăng không quá
lớn so với năm trước. Sự tăng nhưng không đáng kể về doanh thu có thể phản ánh một số
thách thức mà công ty đang đối mặt, có thể bao gồm sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành,
biến động thị trường, hoặc thậm chí ảnh hưởng của tình hình kinh tế toàn cầu.

Sự tăng chi phí là một dấu hiệu không tích cực, cho thấy công ty vẫn đang tiếp tục
tập trung vào việc tối ưu hóa hoạt động để nâng cao tác động tích cực của sự gia tăng
doanh thu tuy nhiên vẫn không mấy hiệu quả. Sự gia tăng chi phí cũng cho thấy hiệu quả
hoạt động không mấy khả quan của công ty trong xung đột chính trị giữa Nga và Ukraine
gây ra nhiều hệ lụy tới kinh tế toàn cầu (lạm phát và giá năng lượng tăng cao), ảnh hưởng
tàn dư của hậu covid 19 và thế giới đang thích nghi phục hồi sau đại dịch.

Sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn:

2022 2023

LN(Triệu đồng) 8.577.575.320 9.019.354.165

Vốn CSH 35.025.743.765 37.964.020.242

TC(Triệu đồng) 46.448.168.445 48.946.668.077

TFC 12.558.481.925 12.401.372.845

TVC 33.889.686.520 36.545.295.232

Doanh thu 60.074.730.223 60.478.912.567

Số dư đảm phí (Doanh thu -TVC) 26.185.043.703 23.933.617.335

11
DT hòa vốn (triệu đồng) 37.507.468.383 38.527.264.342

Tỉ lệ t=Biến pℎí /Doanℎ tℎu => ta tính được t của năm 2022 là 0,5634 và 2023 là
0,6041.

Từ đó ta tính được Doanh thu hòa vốn: S=TFC/(1−t). Cụ thể năm 2022 DT hòa
vốn tính được 55.118.504.444 tỷ đồng trong khi DT hòa vốn của năm 2023 là
50.440.212.304.

III.3. Đánh giá về công ty

Các phân tích tài chính về công ty Cổ phần tập đoàn Vinamilk giai đoạn 2022-
2023 cho thấy Vinamilk là một công ty có tình hình tài chính tăng nhưng không nhiều.
Việc doanh thu tăng cũng là một phần đã được kiểm soát và nằm trong kế hoạch chiến
lược của doanh nghiệp. Do đó, trong thời gian tới, chúng ta hoàn toàn có thể kỳ vọng vào
những “bất ngờ lớn” đến từ công ty này.

B. Công ty Cổ phần sữa Hà Nội (HNM)


I. Khái quát về CTCP sữa Hà Nội

1.1. Về công ty
Công ty Cổ phần sữa Hà Nội được thành lập năm 2001. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt
động đến nay công ty đã xây được một hệ thống các nhà máy sản xuất cộng với hệ thống
phân phối rộng khắp, thời điểm hiện tại công ty đã có chỗ đứng vững chắc trên thị trường
sữa Miền Bắc.

Trong năm 2006, hòa cùng với sự phát triển vượt bậc của thị trường chúng khoán
Việt Nam, Công ty Cổ phần Sữa Hà Nội đã nộp hồ sơ đăng ký giao dịch chứng khoán tại
Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội và đến ngày 27/12/2006, cổ phiếu của công ty
đã được chính thức giao dịch tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã cổ
phiếu HNM.

12
Lĩnh vực kinh doanh của Hanoimilk là chế biến và kinh doanh bò sữa, sữa đậu
nành, các sản phẩm được làm từ sữa, chế biến nông sản, thực phẩm, nước uống, các loại
trái cây và các hoạt động kinh doanh khác.

1.2. Về sản phẩm

Sữa tươi tiệt trùng được làm từ 100% sữa bò tươi nguyên chất, cung cấp đầy đủ
dưỡng chất thiết yếu cho cơ thể. Sữa tươi tiệt trùng Hanoimilk có nhiều loại như: sữa tươi
nguyên kem, sữa tươi ít béo, sữa tươi tách béo…

Sữa chua được lên men từ sữa bò tươi nguyên chất, có vị chua thanh mát và giàu
lợi khuẩn. Sữa chua Hanoimilk có nhiều loại như: sữa chua nếp cẩm, sữa chua trái cây,
sữa chua lúa mạch…

Sữa bột được sản xuất từ sữa bò tươi nguyên chất, bổ sung nhiều dưỡng chất thiết
yếu cho sự phát triển của trẻ em. Sữa bột Hanoimilk có nhiều loại như: sữa bột công thức
cho trẻ sơ sinh, sữa bột công thức cho trẻ em…

Phô mai được làm từ sữa bò tươi nguyên chất, có nhiều hương vị thơm ngon như:
phô mai cheddar, phô mai mozzarella, phô mai bò cười…

Bơ sữa được làm từ sữa bò tươi nguyên chất, có hương vị thơm ngon và giàu dinh
dưỡng. Bơ sữa Hanoimilk có thể dùng để ăn trực tiếp hoặc chế biến các món ăn như:
bánh mì nướng, salad…

Kem được làm từ sữa bò tươi nguyên chất, có nhiều hương vị thơm ngon như:
kem vani, kem sô cô la, kem dâu tây…
1.3. Thị trường
a. Thị trường trong nước

Lợi nhuận sau thuế đạt 55 tỷ đồng, tăng 20% so với năm 2022. Lợi nhuận gộp
tăng 15% do giá bán sản phẩm tăng và công ty thực hiện tốt công tác quản lý chi phí.

13
Thị phần sữa nước của Sữa Hà Nội tăng từ 7,5% lên 8% trong năm 2023. Sữa Hà
Nội đã có những bước tiến trong việc mở rộng thị trường và tăng thị phần.

b. Thị trường nước ngoài

Hiện nay, thị trường nước ngoài của Hanoimilk còn khá hạn chế so với các doanh
nghiệp sữa lớn khác tại Việt Nam. Tuy nhiên, công ty đang đẩy mạnh hoạt động xuất
khẩu và mở rộng thị trường quốc tế như: Campuchia, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản,
Dubai,...

1.4. Đối thủ

Các đối thủ cạnh tranh của Hanoimilk bao gồm Vinamilk, TH True Milk, Dutch
Lady, Nutifood, Abbott, Nestle, Mead Johnson, FrieslandCampina, IDP.

1.5. Định hướng phát triển của công ty

Mở rộng thị trường trong nước, tập trung vào các khu vực tiềm năng như khu vực
miền Nam và các thành phố lớn.

Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường như Lào, Campuchia và Myanmar.

Phát triển các sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng, đặc
biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em, người cao tuổi và người có vấn đề về sức khỏe.

II. Các báo cáo tài chính


B.1. Bảng cân đối kế toán

2023 2022
398.256.992.71 319.447.791.13
TÀI SẢN NGẮN HẠN 1 1
Tiền và các khoản tương đương tiền 3.396.813.241 3.177.279.944
Đầu tư tài chính ngắn hạn 20.910.000 16.575.000
Các khoản phải thu ngắn hạn 128.893.307.032 85.375.235.128
Hàng tồn kho 257.813.068.504 230.864.178.702
Tài sản ngắn hạn khác 8.132.893.934 14.522.357

14
TÀI SẢN DÀI HẠN 300.958.805.050 189.968.981.458
Các khoản phải thu dài hạn 94.901.999.240 92.212.095.280
Tài sản cố định 119.046.342.796 65.096.713.265
Tài sản dở dang dài hạn 57.722.138.149 4.329.180.212
Đầu tư tài chính dài hạn 27.000.000.000 27.000.000.000
Tài sản dài hạn khác 2.288.324.865 1.330.992.701
TỔNG TÀI SẢN 699.215.797.761 509.416.772.589
NỢ PHẢI TRẢ 246.330.669.502 340.631.983.092
Nợ ngắn hạn 246.330.669.502 340.631.983.092
Phải trả người bán 78.575.306.096 77.557.667.718
Người mua trả tiền trước 2.060.306.430 3.446.510.915
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 10.285.825.860 5.537.657.998
Phải trả người lao động 5.775.220.619 5.172.204.619
Chi phí phải trả ngắn hạn 34.147..184.780 28.326.750.092
Phải trả ngắn hạn khác 26.407.189.484 25.335.730.968
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 89.070.636.233 195.255.460.782
Nợ dài hạn - -
VỐN CHỦ SỞ HỮU 452.885.128.259 168.784.789.479
Vốn chủ sở hữu 452.885.128.259 168.784.789.479
Vốn góp của chủ sở hữu 444.000.000.000 200.000.000.000
Thặng dư vốn cổ phần 4.267.500.000 4.597.500.000
Quỹ đầu tư phát triển 4.977.704.911 4.977.704.911
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (360.076.652) (40.790.415.414)
TỔNG NGUỒN VỐN 699.215.797.761 590.416.772.589

B.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

2023 2022
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 704.055.662.900 486.626.614.731
Các khoản giảm trừ doanh thu 5.246.342.656 2.466.885.528
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 698.809.320.244 484.159.729.203
Giá vốn hàng bán 575.047.701.844 377.888.083.923
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ(20=10-11) 123.761.618.400 106.271.645.280
Doanh thu hoạt động tài chính 3.485.669.095 2.407.613.420
Chi phí tài chính 7.618.551.481 13.619.245.486
- Trong đó: Chi phí lãi vay 7.449.384.006 12.855.967.208

15
Phần lãi lỗ trong công ty liên doanh, liên
kết - -
Chi phí bán hàng 62.397.624.362 48.147.270.404
Chi phí quản lý doanh nghiệp 10.879.362.624 1.532.289.136
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh{30=20+(21-22) + 24 - (25+26)} 46.351.749.028 45.380.453.674
Thu nhập khác 6.289.713.569 2.026.120
Chi phí khác 2.188.861.400 7.093.873.364
Lợi nhuận khác(40=31-32) 4.100.852.169 (7.091.847.244)
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế(50=30+40) 50.452.601.197 38.288.606.430
Chi phí thuế TNDN hiện hành 8.585.058.608 -
Chi phí thuế TNDN hoãn lại - -
18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp(60=50-51-52) 41.867.542.589 38.288.606.430
19. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ - -
20. Lợi nhuận sau thuế công ty mẹ
không kiểm soát - -
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu(*) 943 1.914

B.3. Bảng lưu chuyển tiền tệ

2023 2022
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh
doanh
1. Lợi nhuận trước thuế 50.452.601.197 38.288.606.430
2. Điều chỉnh cho các khoản 3.661.774.637 15.024.277.902
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT (3.355.365.710) 9.030.128.803
- Các khoản dự phòng (550.106.016) (6.979.680.466)
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ 124.045.330 124.045.330
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (6.182.973) (6.182.973)
- Chi phí lãi vay 7.449.384.006 12.855.967.208
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
trước thay đổi vốn lưu động 54.114.375.834 53.312.884.332
- Tăng, giảm các khoản phải thu (51.230.774.108) 25.960.931.527
Tăng, giảm hàng tồn kho (26.948.889.802) (71.507.564.936)

16
- Tăng, giảm các khoản phải trả (Không
kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp) (7.081.780.754) 6.121.644.316
- Tăng, giảm chi phí trả trước (2.348.464.481) 528.272.750
- Tiền lãi vay đã trả (2.147.609.140) (2.230.912.796)
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 869.641.143 -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
kinh doanh (34.773.501.308) 12.185.255.193
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác (103.987.221.758) (4.157.501.388)
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác 1.150.000.000 -
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ
của đơn vị khác - -
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công
cụ nợ của đơn vị khác - -
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác - -
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác - -
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
được chia 6.182.973 6.182.973
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
đầu tư (102.831.038.785) (4.151.318.415)
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài
chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận
vốn góp của chủ sở hữu - -
2.Tiền trả lại vón góp cho các chủ sở hữu,
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã
phát hành - -
3.Tiền thu từ đi vay (38.075.519.716) 6.623.118.309
4.Tiền chi trả nợ gốc vay (65.515.913.001) (10.086.638.264)
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính (2.584.487.841) (2.921.245.610)
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu - -
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính 137.824.079.442 (6.384.765.565
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 =
20+30+40) 219.539.349 1.649.171.213

17
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 3.177.279.944 1.526.532.370
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ -6.052 1.576.361
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 =
50+60+61) 3.396.813.241 3.177.279.944

III. Phân tích tài chính


3.1. Phân tích các chỉ số tài chính
Chỉ tiêu thu nhập Năm 2022 Năm 2023

Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ 0,2 0,09


sở hữu ( ROE)

Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài 0,07 0,06


sản ( ROA)

Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản( ROA):

ROA của HNM năm 2023 là 0,06 % giảm 0,01% so với năm 2022 là 0,07% doanh
thu thuần của doanh nghiệp tăng nhưng không đáng kể cùng với đó các chi phí sản xuất
khác giảm dẫn tới lợi nhuận sau thuế cũng giảm xuống. Với việc ROA có xu hướng giảm
cho thấy doanh nghiệp chưa có sự cải thiện trong việc khai thác nguồn tài sản của mình,
cũng được coi là nguồn lực bên trong của họ.

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn ( ROE):

Trong năm 2023, ROE của HNM là 0,09% giảm 0,11% so với năm 2022 là 0,2%
Với việc ROE giảm xuống cho thấy doanh nghiệp đang gặp phải một số thách thức và
chưa có những bước tiến trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu cũng như hiệu suất sử dụng
tài sản (ROA) của công ty nên chưa cải thiện nên việc tạo ra lợi nhuận, hiệu quả tài chính
cho doanh nhiệp.

=>Nhận xét: Khả năng sinh lợi mà CTCP Sữa Việt Nam đã thể hiện trong giai
đoạn 2022-2023 đang có chuyển biến chưa thật sự tốt, lợi nhuận của doanh nghiệp sinh ra

18
chủ yếu dựa vào các hoạt động kinh doanh nhưng ở các chỉ tiêu khác còn nhiều biến
động.

Phân tích Dupont:


Năm 2022 Năm 2023
ROE ( %) 20 9
Tỷ suất lợi nhuận ròng 7,87 5,95
ROS (%)
Vòng quay tài sản 0,08 1,17
Hệ số đòn bẩy tài chính 0,54 2,02

Tỷ suất lợi nhuận ròng ROS (%):

Tỷ suất lợi nhuận ròng (ROS) trong năm 2023 đạt 7,87% nghĩa là cứ 1 triệu đồng
doanh thu sẽ tạo ra 21.65 triệu đồng lợi nhuận và có xu hướng giảm so với năm 2022 là
7,87% (giảm 1,92%)

Qua đó cho thấy năm 2023 khả năng kiểm soát và quản lý chi phí của công ty
không tốt hơn với năm 2022, từ đó làm giảm lợi nhuận ròng của công ty 1.92 triệu đồng
trên 1 triệu đồng doanh thu.

Vòng quay tài sản:

Vòng quay tài sản của năm 2022 đạt 0,08 lần nghĩa là với 1 triệu đồng công ty
đầu tư vào tổng tài sản thì sẽ tạo ra 80.000 đồng

Vòng quay tài sản của năm 2023 đạt 1,17 lần nghĩa là với 1 triệu đồng công ty
đầu tư vào tổng tài sản thì sẽ tạo ra 117.000 đồng

=> Nhận xét: Hiệu suất vòng quay tài sản tăng cao, giá trị vòng quay tài sản
của công ty vào năm 2023 tăng so với năm 2022, điều này chứng tỏ các chiến lược, kế
hoạch chi cho đầu tư đang mang lại doanh thu trên mỗi đồng đầu tư vào tài sản cho
doanh nghiệp.

Hệ số đòn bẩy tài chính

19
Với việc huy động thêm vốn vay (bảng cân đối kế toán):

Năm 2022, công ty sử dụng đòn bẩy tài chính có độ lớn là 0,54. Hệ số này có
nghĩa là cứ 1% tăng lên của lợi nhuận trước thuế và lãi vay dẫn đến tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu cũng tăng lên 0,54%. Tương tự cho năm 2023 với độ lớn của đòn bẩy
tài chính là 2.02 tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu tăng lên 2,02%.

Hệ số đòn bẩy dương nên hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả, qua
đó chỉ số này ở năm 2023 tăng so với năm 2022 đồng nghĩa doanh nghiệp đang tận
dụng có hiệu quả vốn vay bên ngoài để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

3.2. Tổ chức sản xuất:


Bảng cơ cấu Doanh thu – Chi phí:
Năm 2022 Năm 2023
Tổng doanh thu 489.034.254.271 713.831.045.564
Doanh thu hoạt động kinh 11,57% 7,07%
doanh/ Tổng
Doanh thu tài chính/ Tổng doanh 0,5% 0,49%
thu
Giá vốn/ Doanh thu thuần 82,32% 78,08%
70.418.724.510 85.558.171.652
Tổng chi phí
Giá vốn/ Tổng chi phí 5,37 6,72
Chi phí bán hàng và quản lí/ 0,706 0,856
Tổng chi phí
Chi phí tài chính/ Tổng chi phí 4,84 4,76

Năm 2023 doanh thu đạt 713.831.045.564 VND tăng 68,51%. Tổng chi phí năm
2023 đạt 70.418.724.510 VND tăng 82,3% so với năm 2022.

Dựa trên thông tin về tình hình tài chính của công ty Hanoimilk , có thể thấy rằng
công ty đã ghi nhận sự gia tăng về doanh thu đem lại lợi thế cho Doanh nghiệp, song
song đó có thể phản ánh một số thách thức mà công ty có thể đối mặt trong tương lai bao
gồm sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành, biến động thị trường, hoặc thậm chí ảnh hưởng
của tình hình kinh tế toàn cầu.

20
Sự gia tăng chi phí cũng là một dấu hiệu đáng lo ngại, cho thấy công ty đang tiếp
tục tập trung vào việc tối ưu hóa hoạt động để giảm thiểu tác động tiêu cực của sự suy
giảm doanh thu. Sự gia tăng chi phí cũng cho thấy hoạt động của công ty trong xung đột
chính trị giữa Nga và Ukraine gây ra nhiều hệ lụy tới kinh tế toàn cầu (lạm phát và giá
năng lượng tăng cao), ảnh hưởng tàn dư của hậu covid 19 và thế giới đang thích nghi
phục hồi sau đại dịch.

Sản lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn:


Năm 2022 Năm 2023
Lợi nhuận (Đồng) 38.288.606.430 41.867.542.589
Vốn CSH 38.288.606.430 452.885.128.259
TC ( Đồng) 299.446.394 643.692.180
TFC 21.184.191.961 151.926.323.209
TVC 509.416.772.571 699.215.797.761
Doanh thu 486.626.614.731 704.055.662.900
Số dư giảm phí ( Doanh 2.466.885.528 5.246.342.656
thu- TVC)
Doanh thu hòa vốn 19.990.000.000.000 44.390.000.000.000
( triệu đồng)

Tỉ lệ t=Biến pℎí /Doanℎ tℎu => ta tính được t của năm 2022 là 21,97% và 2023
là 17,71%.

Từ đó ta tính được Doanh thu hòa vốn: S=TFC(1−t). Cụ thể năm 2022 Doanh thu
hòa vốn tính được 378.218.768.827 đồng, trong khi Doanh thu hòa vốn của năm 2023 là
576.685.117.216 đồng.

3.3. Đánh giá về công ty

Dựa vào báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Hanoimilk trong năm
2022 và 2023, có một số điểm cần được đánh giá:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng đáng kể từ năm 2022 đến 2023.
Lợi nhuận gộp đã tăng, nhưng tỷ lệ tăng không cao bằng doanh thu, cần xem xét về chi
phí hoặc chiến lược giá. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, điều

21
này có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp đã tăng từ năm 2022 đến năm 2023, nhưng có thể cần xem xét về
các chi phí khác như chi phí thuế TNDN hiện hành.

Dựa trên đánh giá này, một số chiến lược có thể được đề xuất:

1. Tối ưu hóa chi phí: Tập trung vào việc tối ưu hóa chi phí tài chính và chi phí
quản lý doanh nghiệp để tăng lợi nhuận thuần.

2. Nâng cao hiệu suất sản xuất: Tăng cường hiệu suất sản xuất và quản lý chuỗi
cung ứng để giảm giá vốn hàng bán và tăng lợi nhuận gộp.

3. Đa dạng hóa sản phẩm và thị trường: Đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị
trường để tăng doanh thu và lợi nhuận.

4. Quản lý rủi ro tài chính: Quản lý rủi ro tài chính để giảm thiểu chi phí khác và
tăng lợi nhuận sau thuế.

22

You might also like