You are on page 1of 12

BÀI THUYẾT TRÌNH

MÃ CỔ PHIẾU VNM
NHÓM 4 - STARTUP 2021

Get started Let's Go


Mục lục

01 Quan điểm đầu tư

02 Khái quát doanh nghiệp 05 Rủi ro và tiềm năng tương lai

05
03 Mô hình chuỗi cung ứng 06 Tình hình tài chính
QUAN ĐIỂM ĐẦU TƯ
- Khuyến nghị: MUA VÀ NẮM GIỮ với triển vọng về DÀI HẠN và TRUNG HẠN.
VNM vẫn là một cổ phiếu hấp dẫn ở mức định giá hiện tại..., với vị thế là doanh nghiệp đầu ngành có thị phần cao.

Nhóm đưa ra đánh giá tích cực về triển vọng kinh doanh của VNM do:
- Định giá của VNM tỏ ra hấp dẫn với P/E 18.5x so với mức trung bình 5 năm là 22x lần và trung bình 5 năm 27,5 lần của các công
ty cùng ngành trong khu vực. Ngoài ra, các chỉ số chính của VNM như thị phần, biên lợi nhuận, cơ cấu tài chính… của VNM vẫn
được duy trì tốt
- Tình hình dịch bệnh được kiểm soát, giúp cải thiện sức mua của khách hàng;
- Biên lợi nhuận gộp được cải thiện khi giá nguyên vật liệu có xu hướng giảm;
- Nguồn doanh thu mới đến từ các liên doanh.

Nhóm đưa ra mức dự phóng cho năm 2022 như sau:


- Doanh thu thuần đạt 63.133 tỷ đồng, (tăng 4.9% so với 2021)
- Lợi nhuận sau thuế đạt 11.836 tỷ đồng, (tăng 5.4 % so với 2021)

Các giả định: Biên lợi nhuận gộp cả năm đạt 27.709, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng 49,4% và thuế
TNDN đạt mức 18 %.

Nhóm đưa ra quan điểm tích lũy cho năm 2022 với giá mục tiêu 104.765 đồng/cp (upside 29%), tương ứng với P/E 18.5 lần.
1
Tổng quan về doanh nghiệp

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (VNM) có tiền thân là Công ty Sữa – Cà Phê Miền Nam, được thành lập vào
năm 1976.

Công ty hoạt động chính trong lĩnh vực chế biến sản xuất, kinhBest Company
doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm sữa và
các sản phẩm dinh dưỡng khác. VNM chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ năm 2003.
VNM được niêm yết và giao dịch trên Sở Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) từ năm 2006.

VNM là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là 45% trong ngành sữa Việt Nam. Tính đến cuối năm
2021, VNM sở hữu vận hành 13 nhà máy đạt chứng nhận FSSC 22000, 5 kho hàng lớn và 14 trang trại chăn
nuôi bò chuẩn GLOBAL G.A.P ở nhiều tỉnh thành. Sản phẩm của VNM được xuất khẩu trực tiếp đến 55
nước trên thế giới.

Công ty đã tiến lên vị trí 36 trong top 50 công ty sữa có doanh thu cao nhất thế giới (Thống kê Plimsoll, Anh)
Mô hình chuỗi cung ứng

- Phần mũi tên màu đỏ thể hiện:


Luồng dịch chuyển của dòng sản
phẩm

- Phần mũi tên màu xanh nhạt


thể hiện: Luồng trao đổi thông tin

- Phần mũi tên màu xanh đậm:


Thể hiện sự ra vào của dòng tài
chính
Mô hình chuỗi cung ứng
1. Nguồn cung ứng đầu vào cho chuỗi cung ứng của Vinamilk

- Nguồn nguyên liệu nhập khẩu: Vinamilk lựa chọn những nguồn cung cấp nguyên liệu từ các nước có nền
nông nghiệp tiên tiến, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng. Các nguồn cung cấp nguyên liệu chính
hiện nay của Vinamilk là Mỹ, New Zealand, và Châu Âu. Một số nhà cung cấp tiêu biểu như:

Fonterra (SEA) Pte Ltd: Sữa bột nguyên liệu

Hoogwegt International BV: Sữa bột nguyên liệu

Perstima Binh Duong: Vỏ hộp bằng thép

Tetra Pak Indochina: Bao bì bằng giấy

- Nguồn nguyên liệu trong nước: Công ty thành lập các trung tâm thu mua sữa tươi có vai trò thu mua nguyên
liệu sữa tươi từ các hộ nông dân, nông trại nuôi bò và thực hiện cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng sữa,
bảo quản và vận chuyển đến nhà máy sản xuất. Trung tâm sẽ cung cấp thông tin cho hộ nông dân về chất lượng,
giá cả và nhu cầu khối lượng nguyên vật liệu. Đồng thời, trung tâm thu mua sẽ thanh toán tiền cho các hộ nông
dân nuôi bò.
Mô hình chuỗi cung ứng
2. Khâu sản xuất thành phẩm cho chuỗi cung ứng của Vinamilk

Vinamilk sử dụng công nghệ sản xuất và đóng gói hiện đại tại tất cả các nhà máy. Công ty đã
tiến hành nhập khẩu công nghệ từ các nước Châu Âu như: Đức, Ý và Thụy Sĩ để ứng dụng vào
dây chuyền sản xuất và cũng là công ty duy nhất tại Việt Nam sở hữu hệ thống máy móc sử
dụng công nghệ sấy phun do Niro của Đan Mạch, hãng dẫn đầu thê giới về công nghệ sấy công
nghiệp, sản xuất.

Ngoài ra, Vinamilk còn sử dụng các dây chuyền sản xuất đạt chuẩn quốc tế do Tetra Pak cung
cấp để cho ra sản phẩm sữa và các sản phẩm khác có liên quan.

Vinamilk đang sở hữu các nhà máy sản xuất sữa ở New Zealand, Mỹ, Balan và 13 nhà máy sản
xuất sữa hiện đại tại Việt Nam từ Bắc vào Nam, đặc biệt là “siêu nhà máy” sữa Bình Dương tại
KCN Mỹ Phước 2 với diện tích 20 hecta.
Mô hình chuỗi cung ứng
3. Khâu phân phối sản phẩm đầu ra cho chuỗi cung ứng của Vinamilk

* Tại thị trường nước ngoài:


Các sản phẩm của Vinamilk được xuất khẩu tới hơn 40 quốc gia và vùng lãn thổ trên Thế giới
như: Campuchia, Thái Lan, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Thổ Nhĩ Kỳ, Nga, Canada, Mỹ, Úc, ... Các
mặt hàng xuất khẩu gồm: sữa bột trẻ em, bột dinh dưỡng, sữa đặc, sữa nước, nước giải khát, sữa
đậu nành, sữa chua.

* Tại thị trường Việt Nam


Vinamilk có mạng lưới phân phối mạnh và rộng khắp trên cả nước, giúp người tiêu dùng có thể
tiếp cận đến các sản phẩm một cách thuận tiện, nhanh chóng và trong điều kiện tốt nhất.
- Hệ thống các đối tác phân phối (Kênh General Trade – GT)
- Các chuỗi hệ thống siêu thị trên toàn quốc (Kênh Modern Trade - MT)
- Hệ thống Cửa hàng Giới thiệu và bán sản phẩm Vinamilk trên Toàn Quốc
- Phân phối trực tiếp đến các khách hàng là các xí nghiệp, trường học, khu vui chơi giải trí (Kênh
KA).
Đánh giá rủi ro doanh nghiệp
Rủi ro dịch bệnh: Nếu dịch Covid-19 diễn biến phức tạp buộc Chính phủ áp dụng biện
pháp giãn cách xã hội sẽ tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh của Vinamilk vì
thu nhập của người tiêu dùng bị ảnh hưởng. Đối với ngành sữa, các biện pháp giãn cách
xã hội phần nào đã có ảnh hưởng tiêu cực khi làm giảm nhu cầu tiêu dùng tại chỗ (on-
premise) khi mà nhiều cơ sở du lịch, ăn uống hay trường học phải đóng cửa. Trong khi
đó, mức tiêu dùng tại nhà (off-premise) chưa đủ để bù đắp cho sự sụt giảm phía trên.

Tuy nhiên, nhóm cho rằng trong năm 2022, dịch bệnh tại Việt Nam sẽ được kiểm soát,
khi đó các yếu tố vĩ mô bao gồm sức mua của người tiêu dùng sẽ được cải thiện tích
cực.

Rủi ro nguyên vật liệu đầu vào: Rủi ro giá nguyên vật liệu đầu vào biến động thất
thường khiến kết quả kinh doanh, biên lợi nhuận gộp của VNM bị ảnh hưởng.
Tiềm năng đầu tư
Doanh thu nội địa GIá nguyên liệu
01 tăng trở lại 02 đầu vào giảm 03 Tham gia thị trường
nước giải khát

Biên lợi nhuận 2021 thấp các cơ sở ăn


Phía công ty đã chốt giá sữa bột cho Công ty Vibez (liên doanh Vinamilk và
uống phải đóng cửa trong tình hình
đến hết Q1/2022 ở mức giá thấp hơn Kido) đã ra mắt 2 sản phẩm sữa bắp
dịch bệnh.
Q3/2021. tươi và sữa đậu xanh tươi vào t11/2021.
Triển vọng về năm 2022 tình hình
Giá đường giảm khi sản xuất tăng vì Ngành nước giải khát không gas có
dịch bệnh được kiểm soát và doanh
VNM đã kí hợp đồng nhiều năm cho nhiều khả năng tăng trưởng khi người
thu được cải thiện khi sức mua người
bao bì đóng gói tiêu dùng ngày càng có xu hướng
tiêu dùng tăng cao.
quan tâm sản phẩm tốt cho sức khoẻ

04 Tiếp tục cải thiện hoạt


05 Thị trường xuất khẩu
duy trì ổn định. Hợp 06
Thêm nguồn cung
sữa tươi nguyên liệu
động MCM
tác liên doanh mới organic từ Lào

Bằng cách tận dụng tốt hệ thống Lợi thế cạnh tranh tốt: Đối với
Hợp tác liên doanh với Del Monte
phân phối rộng của Vinamilk, doanh nghiệp nội địa như TH true
sẽ kì vọng mang lại nhiều lợi
MCM có nhiều triển vọng tăng milk sở hữu 1,000 con, VNM sở hữu
nhuận khi Philippines là quốc gia
trưởng năm 2022 1,000 con tại Đà Lạt và sắp tới là
đông dân thư 2 Châu Á và mạng
8,000 con ở Lào với chi phí vận
lứoi phân phối khắp 100,000 của
chuyển thấp.
DMPI
ĐỊNH GIÁ TÀI CHÍNH
(tỷ đồng) 2019 2020 2021A 2022A
Doanh thu thuần 56.318 59.636. 60.133 63.133
Trong nước 47.555 50.842 50.909 53.454
Nước ngoài 8.764 8.794 9.224 9.679
Lợi nhuận gộp 26.572 27.669 26.070 27.709
Trong nước 22.434 23.499 22.009 23.499
Nước ngoài 4.138 4.169 4.061 4.210
Chi phí BH & QLDN 14.390 15.406 13.640 13.700
Lãi/(lỗ) khác không bao gồm lãi vay 722 1.399 3.418 3.400
EBITDA. 14.853 15.871 15.848 16.640
Khấu hao 1.948 2.209 2.116 2.116
Lãi vay 109 144 86 90
Lợi nhuận trước thuế 12.796 13.519 13646 14.434
Chi phí thuế 2.242 2.283 2.420 2.598
Lợi nhuận sau thuế 10.554 11.236 11.226 11.836
Thu nhập mỗi cổ phiếu (đồng) 4.565 4.770 3.574 5.663

Dự báo: ESP = 5.663 (đồng). Chọn P/E 2022 = 18.5.


=> Giá mục tiêu: 104.765 (đồng)
Thank You
Nhóm chúng em xin cảm ơn các anh chị và
các bạn đã lắng nghe ạ !

You might also like