You are on page 1of 12

3.

Phân tích sản phẩm


3.1. Khách hàng mục tiêu của Vinamilk
Vinamilk xác định rằng khách hàng là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công
và bền vững của chiến lược kinh doanh. Mọi hoạt động của công ty đều được tập
trung vào việc đáp ứng và vượt qua kỳ vọng của khách hàng, từ việc thu hút sự chú
ý đến việc tạo ra sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao.
Vinamilk định rõ đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó xây dựng chính sách và
chương trình hành động nhằm đáp ứng hiệu quả nhu cầu và mong muốn của khách
hàng trong mọi tình huống:
- Khách hàng là Gia Đình và Người Tiêu Dùng:
Mục tiêu: Tạo ra các sản phẩm sữa và thực phẩm chế biến từ sữa phù hợp với nhu
cầu ăn uống và dinh dưỡng của gia đình.
Ví dụ: Sữa tươi, sữa bột, sữa chua.
-Khách hàng là Nhà Hàng và Khách Sạn:
Mục tiêu: Cung cấp các sản phẩm sữa chất lượng cao để phục vụ nhu cầu của
ngành hàng khách sạn và nhà hàng.
Ví dụ: Sữa tươi, sữa đặc dùng cho việc nấu ăn và làm đồ uống.
-Khách hàng là Các Hộ Dân tại TP.HCM:
Mục tiêu: Đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả nhu cầu của người tiêu dùng địa
phương.
Ví dụ: Hệ thống phân phối sản phẩm sữa tận nơi, chương trình khuyến mãi đặc biệt
cho khách hàng địa phương.
-Khách hàng là Công Ty và Văn Phòng:
Mục tiêu: Cung cấp các sản phẩm sữa và thực phẩm chế biến từ sữa phù hợp với
nhu cầu tiện lợi và dinh dưỡng của công ty và văn phòng.
Ví dụ: Sữa hộp, sữa uống đóng gói.
- Khách hàng là Các Nhà Máy và Xí Nghiệp:
Mục tiêu: Cung cấp các sản phẩm sữa để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho nhân
viên làm việc trong môi trường công nghiệp.
Ví dụ: Sữa hộp, sữa uống đóng gói.
-Khách hàng là Cá Nhân và Hộ Kinh Doanh:
Mục tiêu: Hỗ trợ cá nhân và hộ kinh doanh với các sản phẩm sữa phù hợp với lối
sống và nhu cầu cụ thể.
Ví dụ: Sữa đặc không đường, sữa hạ đường.
Vinamilk cam kết hiểu rõ khách hàng và liên tục nỗ lực để mang lại trải nghiệm tốt
nhất cho họ thông qua sự đổi mới và chất lượng sản phẩm.

2. Nhu cầu và mong đợi của khách hàng


An Toàn Thực Phẩm:
Mục tiêu: Vinamilk cam kết chú trọng đến vấn đề an toàn thực phẩm. Sản phẩm
của Vinamilk phải đảm bảo an toàn, được kiểm định và có nguồn gốc rõ ràng để
mang đến bữa ăn sạch và an toàn cho người tiêu dùng.
Tiện Lợi và An Toàn:
Mục tiêu: Vinamilk hướng đến việc cung cấp sản phẩm mang lại sự tiện lợi và an
toàn cho khách hàng. Từ việc đóng gói tiện ích đến bảo đảm chất lượng và an toàn
trong quá trình sử dụng.
Giá Trị Tăng Thêm:
Mục tiêu: Vinamilk cam kết mang đến cho khách hàng những giá trị tăng thêm
thông qua chất lượng và đa dạng của sản phẩm. Các sản phẩm của Vinamilk không
chỉ là thức uống, mà còn là giải pháp dinh dưỡng cho một cuộc sống khỏe mạnh.
Nguồn Nguyên Liệu Sạch:
Mục tiêu: Vinamilk sử dụng nguyên liệu sạch, và quy trình sản xuất khép kín đảm
bảo sự tinh khiết và an toàn của sản phẩm. Điều này giúp đáp ứng nhu cầu của
những khách hàng quan tâm đến nguồn gốc và chất lượng của sản phẩm.
Nhãn Hiệu Đặc Trưng:
Mục tiêu: Vinamilk xây dựng và duy trì tính đặc trưng của nhãn hiệu. Các sản
phẩm của Vinamilk không chỉ đơn giản là sản phẩm, mà còn là biểu tượng của chất
lượng và uy tín trong ngành công nghiệp sữa Việt Nam.

3. Bài toán dự báo nhu cầu của Vinamilk


1. Nhu cầu về sữa tại Việt Nam năm 2023:

Những tháng đầu năm 2023, thị trường sữa Việt Nam phải đối diện với nhiều khó
khăn vì sự suy giảm về sản lượng so với những năm trước. Theo những báo cáo
tổng hợp, kim ngạch nhập khẩu sữa vào đầu năm nay giảm khoảng 9.7%.

Vào quý 1/2023, sản lượng trong nước giảm tới 40% so với cùng kỳ của năm
trước. Sang đến quý 2/2023, tình hình dần được cải thiện. Về tổng chung toàn thị
trường, sản lượng sữa tưới trong nước đạt đến 1.2 triệu tấn, tăng 8% so với cùng kỳ
năm 2022.

Theo Research and Markets, về nhu cầu tiêu thụ sữa của người Việt Nam trong
năm 2023 đạt khoảng 28 lít/người/năm, tăng 8% so với năm 2022. Đây là con số
khá cao so với mức tiêu thụ trung bình của khu vực Đông Nam Á là 18
lít/người/năm.

2. Nhu cầu của người tiêu dùng sữa Vinamilk năm 2023:
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam đã công bố báo cáo tài chính vào quý 1/2023 với
tổng doanh thu đạt 13.964 tỷ đồng, tăng nhẹ so với quý 1/2022, hoành thành lần
lượt 22% và 22,1% kế hoạch của năm.

Quý 2/2023, công ty ghi nhận doanh thu đạt 15.213 tỷ đồng, tăng 1.7% góp phần
củng cố mục tiêu hoàn thành kế hoạch tăng trưởng 5.5%. Hoàn thành 46% và 48%
kế hoạch cả năm.

Kết quả kinh doanh quý 3/2023 của Vinamilk cho thấy doanh thu nội địa của hãng
sữa này khả quan hơn so với thị trường chung. Doanh thu từ sữa trên thị trường
của Vinamilk tăng 11% so với quý 2/2023.

Từ những báo cáo do Vinamilk công bố, ta thấy được nhu cầu về sữa tươi của
người tiêu dùng ngày càng nhiều, tuy còn giảm sút so với cùng kỳ năm ngoái
nhưng đang dần được cải thiện qua từng quý năm 2023.
Hình 27 - Nhu cầu 2014 - 2022
Nhìn vào biểu đồ nhu cầu của Vinamilk ta thấy tốc độ tăng trưởng nhu cầu tăng
đều hằng năm là 900 đến 1780 triệu lít sữa là tăng trưởng dương, nhưng năm
2022 tốc độ tăng trưởng nhu cầu giảm xuống 1500 triệu lít do đại dịch Covid 19
tác động đến thị trường ngành sữa khiến nhu cầu giảm sút đáng kể.

Vì thế cần dự báo nhu cầu trong tương lai sắp tới là năm 2023, để Vinamilk có
những góc nhìn và đề xuất chiến lược hiệu quả .
Bài toán nhu cầu của Vinamilk
Nă 201 201 201 201 201 201 202 202 202
m 4 5 6 7 8 9 0 1 2
Nhu 900 110 125 150 155 165 168 178 150
cầu 0 0 0 0 0 0 0 0
Table 5 - Bài toán nhu cầu
Dự báo bình quân di động ( 3 năm )
F1=F1+F2+F33 = 900+1100+12503 = 1083,33

F2=F2+F3+F43 = 1100+1250+15003 = 1283,33

F3=F3+F4+F53 = 1250+1500+15503 =1433,33

F4=F4+F5+F63 = 1500+1550+16503 =1566,66

F5=F5+F6+F73 = 1550+1650+16803 =1626,66

F6=F6+F7+F83 = 1650+1680+17803 = 1703,33

F7=F7+F8+F93 = 1680+1780+15003 =1653,3

Dự báo bình quân di động có trọng số ( 3 năm ) , trong đó năm thứ 3 nhân cho 2

F1=F1+F2+2F34 = 900+1100+2.12504 = 1125

F2=F2+F3+2F44 = 1100+1250+2.15004 = 1337,5

F3=F3+F4+2F54 = 1250+1500+2.15504 =1462,5

F4=F4+F5+2F64 = 1500+1550+2.16504 =1587,5

F5=F5+F6+2F74 = 1550+1650+2.16804 = 1640


F6=F6+F7+2F84 = 1650+1680+2.17804 = 1722,5

F7=F7+F8+2F94 = 1680+1780+2.15004 = 1615

Table 6 - Kết quả nhu cầu


Trên biểu đồ, ta chọn dự báo nhu cầu là phương án tốt nhất ( 1653,3 > 1615 )
Dự báo nhu cầu năm 2023, Nhu cầu sử dụng sản phẩm của Vinamil là
1653,3(triệu lít )
3.3Mô tả sản phẩm của công ty

Hình 28 - Thùng sữa Vinamiik


Sữa Tươi:
Sữa tươi Vinamilk là sản phẩm chủ đạo, với nguồn nguyên liệu chất lượng cao từ
những nguồn lợi nhuận động vật chăm sóc đặc biệt. Sự tươi ngon và giàu chất dinh
dưỡng của sữa tươi Vinamilk là lựa chọn ưa thích của nhiều gia đình.

Hình 29 - Sữa bột

Sữa Bột:
Sữa bột Vinamilk được sản xuất với công nghệ tiên tiến, giữ nguyên hương vị và
chất dinh dưỡng tự nhiên của sữa tươi. Đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho những
người cần tiện lợi trong việc bảo quản và sử dụng sữa.
Hình 30 - Sữa đặc
Sữa Đặc và Sữa Chua:

Sữa đặc của Vinamilk, có hoặc không đường, mang đến sự đặc sệt và ngọt ngào
cho mọi khẩu vị. Sản phẩm sữa chua Vinamilk với hương vị tự nhiên và đa dạng vị
giúp bổ sung vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa.
Hình 31 - Sữa hộp
Sữa Hạ Đường và Sữa Uống Cao Cấp:
Vinamilk chăm sóc đặc biệt đến người tiêu dùng quan tâm đến lượng đường tiêu
thụ. Sữa hạ đường và sữa uống cao cấp của Vinamilk mang lại trải nghiệm thưởng
thức sữa ngon miệng mà không cần phải lo lắng về lượng đường thừa.

Hình 32 - Sữa nguyên chất

Sữa Organic:
Vinamilk cung cấp dòng sản phẩm sữa hữu cơ, được sản xuất từ nguồn nguyên liệu
hữu cơ và quy trình sản xuất tuân thủ các tiêu chuẩn cao về bảo vệ môi trường và
sức khỏe người tiêu dùng.
3.4 Bài toán cây quyết định của Vinamilk
Theo như dự đoán về nhu cầu sử dụng sữa tươi của khách hàng, vào tháng 1/2024
Vinamilk sẽ đạt công suất về sản xuất sữa là 1.4 tỷ lít sữa/năm. Vậy mỗi tháng
Vinamilk sẽ cung cấp cho thị trường khoảng 117 triệu lít sữa.

Hiện tại, Vinamilk đang sở hữu cho mình 16 nhà máy với 33 dây chuyền sản xuất
trên khắp cả nước và công suất cho mỗi nhà mấy là 0.001 triệu lít/giờ.

Với thông tin trên, thực tế công suất của Vinamilk là:
0.001 x 8 x 26 x 16 x 33 = 109,8 triệu lít/tháng

Suy ra, mức độ sử dụng nhà máy của Vinamilk khoảng:


(109,8 : 117) x 100% = 93,8%

Để có thể đạt được mức tối đa là 117 triệu lít sữa/tháng thì Vinamilk cần phải lựa
chọn phương án phù hợp nhất.

Các phương án Lợi nhuận của thị trường (đơn vị: tỷ


đồng)
Rất thuận Thuận Không thuận lợi
lợi lợi (S3)
(S1) (S2)
(d1) Tăng giờ lao động, quy mô lao 1.5 1.25 0.75
động.

(d2) Bổ sung thiết bị, máy móc 2 1.5 1


mới, hiện đại.
(d3) Tái cấu trúc nhà máy. 1 0.75 0.5

Table 7 - Bảng đánh giá phương án

Xác suất của các thị trường được đánh giá như sau:
 Thị trường rất thuận lợi: 50%
 Thị trường thuận lợi: 30%
 Thị trường không thuận lợi: 20%
Hình 33 - Cây quyết đinh EMV
=> Từ kết quả trên cây quyết định, ta thấy doanh nghiệp nên chọn phương án bổ
sung thiết bị máy móc mới, hiện đại vì đây được dự đoán là phương án đem lại lợi
nhuận cao nhất cho công ty là 1.65 tỷ đồng.

You might also like