You are on page 1of 9

BÀI 10: ĐỊNH NGỮ

I. Định nghĩa

Định ngữ là các từ hoặc cụm từ tu sức, hạn định chủ ngữ hoặc tân ngữ. Thành phần
được định ngữ tu sức gọi là trung tâm ngữ. Định ngữ đứng trước trung tâm ngữ
biểu thị tính chất, trạng thái, số lượng, sở hữu, địa điểm, thời gian, phạm vi...

Khi định ngữ đứng trước chủ ngữ ta có công thức như sau:

Định ngữ+ Trung tâm ngữ (Chủ ngữ)+ Vị ngữ+(Tân ngữ)

Ví dụ: 他朋友是一个演员。

休息的地方很多。

衣柜里边没有大衣。

这件衣服是我的。
Khi định ngữ đứng trước tân ngữ, ta có công thức như sau:

Chủ ngữ+ vị ngữ+ định ngữ+ trung tâm ngữ (tân ngữ)

Ví dụ:

教我们世界历史的老师是英国人。

他们在花园里。

我喜欢白颜色。
II. Đặc điểm ngữ pháp

- Định ngữ luôn đứng trước trung tâm ngữ

- Định ngữ có thể do các loại từ và thực từ đảm nhận

- Sau định ngữ có thể có trợ từ kết cấu “的”.

III. Những từ và cụm từ có thể làm định ngữ

1. Danh từ

厂长的办公室在二层。
旁边的房间在空地。

这是爷爷的袜子。

那是经理的帽子。
2. Đại từ

我父亲不吸烟。

我很喜欢这儿的天气。

我的老师对工作十分认真。
3. Hình dung từ

他喜欢圆桌子。

大家走进了庄严的会场。

这座楼里有许多空房间。
4. Động từ

我看见过游行的队伍。

旅行的人都走了。

请的客人都来了。
5. Số từ

三的二十倍是六十。

这个书架一共有五层。
6. Cụm từ liên hợp

父亲答应了我和弟弟的要求。

父亲, 母亲的来信收到了

大家用信任和谅解的眼光看着他。
7. Cụm chủ vị

他热爱他从事的工作。
我们参观的工厂在郊区。

他新买的那件上衣是浅绿的。
8. Cụm động tân

参加比赛的运动员来到了体育馆。

交流经验的座谈会明天开。

看武术的人坐辆汽车。
9. Cụm chính phụ

他是音乐老师的好朋友。

刚成立的研究小组有五个人。

这儿又很高级的家具。
10. Cụm số lượng

这是一所医院。

他买了两件大衣。

草原上有一群羊。
11.Cụm bổ sung

洗好的照片在这个盒子里。

学得好的同学都得到了奖励。

走进来的这个认识我哥哥的朋友。
12. Cụm phương vị

书架上的花瓶倒了。

他写了一万字以上的论文。

他们做的下午两点左右的飞机。
13. Cụm đồng vị

他们俩的友谊特别深。
他自己能处理好他自己的事。

他是芳兰教授的硕士研究生。
14. Cụm cố định

你有中华人民共和国的地图吗?

他是一个多才多艺的人。
15. Cụm giới từ

我们已经完成了对这个问题的调查。

关于这个计划的细节我们还要讨论。

我谈谈对于妇女地位的看法。
IV. Những vấn đề cần chú ý

1. Vị trí của định ngữ

Định ngữ luôn luôn đứng trước trung tâm ngữ được tu sức và hạn định. Không thể
hoán đổi vị trí của định ngữ và trung tâm ngữ vì sẽ làm thay đổi kết cấu hoặc ý
nghĩa của câu.

Ví dụ:

前边的路 左面的山 你妹妹

路的前边 妹妹你

山的左面 厚棉衣

旁边的箱子 棉衣厚

箱子的旁边

2. Định ngữ và trợ từ kết cấu “的”

Có những định ngữ phải kết hợp với trợ từ kết cấu “的”, có những định ngữ
không

cần kết hợp với trợ từ kết cấu.

Những trường hợp cần phải có trợ từ kết cấu “的”:


- Danh từ

Danh từ biểu thị mối quan hệ sở hữu: 病人的心脏

Danh từ chỉ thời gian: 今天的新闻

Danh từ chỉ địa điểm: 院子里的花

- Đại từ

Đại từ biểu thị mối quan hệ sở hữu : 他的书

Đại từ chỉ địa điểm: 这里的天气

Đại từ chỉ phương thức, kiểu dáng: 那样的教堂

- Tính từ

Tính từ song âm tiết tu sức cho từ đơn âm tiết: 快乐的人

Tính từ lặp lại : 绿绿的草地 清清楚楚的解释

- Số từ

Trước những từ ngữ biểu thị con số: 十的三分之一

- Động từ

参观的人

取得的成绩

讨论的气氛
- Cụm từ liên hợp

父母和儿子的关系

学习和工作的计划

又高又大的建筑
- Cụm chủ vị

律师说的话

我们上课的教师
- Cụm động tân

来北京的旅游

买东西的顾客
- Cụm chính phụ

一面镜子的作业

特别舒服的感觉
- Cụm bổ sung

学不完的知识

放得整齐的杂志
- Cụm phương vị

树上的叶子

一年以内的打算
- Cụm đồng vị

我自己的意见

玛丽小姐的宿舍
- Cụm giới từ

关于太阳的传说

向阳的房间

Những trường hợp không cần dùng trợ từ kết cấu “的”

- Danh từ biểu thị tính chất của người hoặc vật: 植物人, 玻璃杯, 金戒指

- Đại từ đứng trước danh từ biểu thị số nhiều: 我国, 我校, 我们班

- “这, 那, 哪“+ số từ, lượng từ: 这本, 那两张, 那架飞机

- “什么, 多少” đứng trúoc danh từ: 什么公园, 多少建筑物

- Tính từ đơn âm tiết: 高楼, 薄毛衣,


- Cụm cố định song âm tiết: 老实人, 机密文件

- Lụong từ lặp lại : 条条道路, 门门课程

- Động từ biểu thị tính chất của người hoặc vật: 旅游团,庆祝典礼,劳者

- Cụm số lượnng từ đứng trước danh từ hoặc động từ: 三座山, 一场争论

3. Thứ tự sắp xếp của định ngữ

Trước chủ ngữ và tân ngữ có thể có nhiều từ hoặc cụm từ khác nhau làm định ngữ
đảm nhiệm, thứ tự của chúng như sau:

Danh từ/ đại từ biểu thị sở hữu- Đại từ chỉ thị- Cụm số lượng từ- Tính từ hoặc

danh từ biểu thị mối quan hệ tu sức- Trung tâm ngữ

你这三本新杂志

我朋友那一架长城牌摄像机

他那两个最好的朋友
LUYỆN TẬP

Bài 1. Hãy chỉ ra định ngữ trong các câu sau và nói rõ trung tâm ngữ là chủ
ngữ hoặc tân ngữ

1. 中国是一个多民族的国家。

2. 我和他的想法一样

3. 哪间屋子是厨房?

4. 他买到新出版的《中国青年》了。

5. 人民的利益最重要。

6. 雄伟壮观的长城到了。

7. 爱好美术的同学都在这儿。

8. 那些高大的建筑是一个研究所的。

9. 为人民牺牲的英雄们永远值得纪念。
10. 我们都听到了这个舞蹈人的消息。

Bài 2. Thêm trợ từ kết cấu “的” vào nhưng câu sau.

1. 你看看挂在墙上照片。

2. 这座楼是学生吃饭地方。

3. 去上海旅客从这边上车。

4. 刚才来客人是我叔叔。

5. 这已经是三年前事了。

6. 我刚接到朋友寄来信。

7. 那座大楼是研究环境保护地方。

8. 人们都穿着干干净净衣服。

9. 我买了三张下星期三电影票。

10. 他真是一个热情。

Bài 3. Chỉ ra định ngữ trong các câu sau do từ hoặc cụm từ nào đảm nhận.

1. 游泳的人请到这里来。

2. 你爸爸不爱喝酒。

3. 今天的报纸还没送来。

4. 很结实的椅子怎么坏了。

5. 李凡有七十多本子。

6. 这是对这个问题的看法。

7. 你是北京语言大学的老师吗?

8. 我们俩都是学汉语的留学生。

9. 前面的大桥刚建成三年。

10.他是学的最努力的学生。
11. 他是我们韩语老师的女儿。

12. 做工公交车的人真多。

13. 我们学习的学校叫北京语言大学。

14. 我的弟弟去黄山旅游。

15. 十八个月等于一年半。

Bài 4. Sửa lỗi sai

1. 这是我地方的学习。

2. 他是我的老师教汉语。

3. 那是京剧票今天晚上的。

4. 女儿不要过多地干涉爸爸和妈妈事。

5. 玛丽他们汽车还挺在外边。

6. 同学中发生了一场的争论。

7. 我们刚买了一只水晶的瓶。

8. 三星牌你朋友新买那架数码相机送人了吗?

You might also like