You are on page 1of 68

第 11 课:Bài 11 HSK2

生词 từ mới

唱歌 hát = 唱

唱歌 (V ly hợp)

唱了汉语歌

唱了两个小时(的)歌
đã hát 2 tiếng
歌 bài hát = 歌曲

一首中国歌曲 1 bài hát TQ

一首汉语歌曲 1 bài hát tiếng Trung

男 nam

女 nữ

男女 nam nữ

孩子 đứa trẻ, con

孩子 vs 汉字

那个孩子是谁家的孩子?
Đứa trẻ đó là con của nhà ai?
小孩子 = 小孩儿 trẻ nhỏ
男孩子 = 男孩儿 bé trai

女孩子 = 女孩儿 bé gái

右边 bên phải = 右面

左边 bên trái = 左面

左右 trái phải / khoảng

二十岁左右 khoảng 20 tuổi

七点左右 khoảng 7h

比 hơn, so sánh

不能比 không thể so sánh được

你比我聪明 bạn thông minh hơn tôi


yi

便宜 rẻ >< 贵 đắt

方便 tiện lợi/thuận tiện

说话 nói chuyện

说话 (V ly hợp)

说了话

聊天 tám chuyện/ chat

可能 có thể/có lẽ/chắc là...


有可能 có khả năng

去年 năm ngoái

去年二零二二年 。
Năm ngoái năm 2022.
今年二零二三年。
Năm nay năm 2023.
明年二零二四年。
Năm sau năm 2024.
后年二零二五年。
Năm tới năm 2025.
姓 họ

姓名 họ tên

请问,您贵姓?
Xin hỏi, quý danh của ông/bà...(là gì)?
请问,你姓什么?
Xin hỏi, anh/chị họ gì?
我姓阮。
Tôi họ Nguyễn.
语法 ngữ pháp

Định ngữ+trợ từ kết cấu 的+trung tâm ngữ


-định ngữ: do cụm động từ/ tính từ/phó từ+tpk/danh từ/ đại từ
đảm nhiệm, bắt buộc xuất hiện, dịch sau cùng
-trợ từ kết cấu 的 bắt buộc xuất hiện/ ẩn, không dịch hoặc dịch
“của”
-trung tâm ngữ: có thể ẩn, dịch đầu tiên
新买的自行车
Chiếc xe đạp mới mua
我妈妈做的饭
Cơm mẹ tôi nấu
和你一起唱歌的人
người mà cùng hát với bạn
我昨天买的衣服
quần áo tôi mua hôm qua
他前天看的电影
bộ phim cậu ấy xem hôm kia

Câu so sánh hơn dùng giới từ 比

A+giới từ 比+ B+adj

A+giới từ 比+ B+V+O
Thứ tự dịch sang TV:
1. A
2. adj/ V+O
3. 比 hơn
4. B
哥哥比姐姐高。
Anh trai cao hơn chị gái.
今天比昨天热。
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
今天的西瓜比昨天便宜。

今天的西瓜比昨天的便宜。

今天的西瓜比昨天的西瓜便宜。
Dưa hấu hôm nay rẻ hơn hôm qua.
他比我喜欢汉语。
Cậu ấy thích tiếng Hoa hơn tôi.
你比我喜欢买衣服。
Bạn thích mua quần áo hơn tôi.
A + 比+B + adj + thành phần khác

西瓜比苹果贵两块钱(bổ ngữ số lượng)。


Dưa hấu đắt hơn táo 2 tệ.
他比我们老师小两岁(bổ ngữ số lượng)。
Thầy ấy nhỏ hơn thầy chúng tôi hai tuổi.
我的学习比他好一点儿/一些。
Việc học của tôi tốt hơn cậu ấy một chút.

de

今天比昨天热得多 / 多了。
Hôm nay nóng hơn hôm qua nhiều.
A + 比+B + phó từ 还/更 + adj / V+O

他比我更高。

他比我还高。
Cậu ấy còn cao hơn tôi (nữa).
他比我更喜欢唱歌。

他比我还喜欢唱歌。
Cậu ấy còn thích hát hơn tôi (nữa).
B+没有+A + adj

B+没有+A + V+O

姐姐没有哥哥高。
Chị gái không cao bằng anh trai.
昨天没有今天热。
Hôm qua không nóng bằng hôm nay.
pián yi

西瓜没有苹果 便 宜。
Dưa hấu không rẻ bằng táo.
我没有他(那么/这么)喜欢学习汉语。
Tôi không thích học tiếng Hoa bằng cậu ấy.
de

我没有哥哥学得好。
Tôi học không tốt bằng anh trai tôi.
B+不比+A + adj/ V+O (phản bác ý đối phương)

他不比我高。
Cậu ấy không cao hơn tôi.
(cậu ấy thấp hơn tôi./ cậu ấy cao cỡ tôi.)
他没有我高。
Cậu ấy không cao bằng tôi.

(S)+Trợ động từ 可能 có lẽ/chắc là/.... + S/ V...

他可能早就知道这件事情了。
Anh ấy có thể/có lẽ biết việc này từ lâu rồi.
你可能不认识他。
Bạn có lẽ không biết cậu ấy.
可能明天他不来上课了。
Có lẽ ngày mai cậu ấy không lên lớp đâu.

pián yi

贵 đắt >< 便 宜 rẻ
对 đúng >< 错 sai

左 trái >< 右 phải

来 tới >< 去 đi

前 trước >< 后 sau

里 trong >< 外 ngoài

摄氏度 ℃
le

明天可能不去上课了。
le

明天可以不去上课了。 sai
le

明天能不去上课了。 Sai

我再看看吧!

第 12 课 Bài 12 HSK2

生词 từ mới


de
他写得(trợ từ kết cấu)很快。
Anh ấy viết rất nhanh.
得(V)病 bị bệnh

得到(V) đạt được

得(V)出去 phải ra ngoài


zi
妻子 vợ

人妻 vợ người ta

丈夫 chồng

老婆 bà xã

老公 ông xã

太太 vợ/bà....

先生 chồng/ ông/ thầy

夫人 vợ/ phu nhân

爱人 vợ/chồng/người yêu

老伴 vợ/chồng

雪 tuyết

白雪 tuyết trắng/Bạch Tuyết

下雪 đổ tuyết/tuyết rơi

雪白 trắng như tuyết

零〇 0
数字 con số

零 0 一 1 二 2 三 3 四 4 五 5 六 6 七 7 八 8 九 9 十 10

十一 11

十二 12

二十 20

二十二 22

九十九 99

一百 100

二百 200

两百 200

一千 1000

两千 2000

一万 10000

两万 20000
https://www.youtube.com/watch?v=qq2wZTS__x8
度 ° độ

摄氏度 ° độ

27 度 = 27 摄氏度 27°

零下 27 度 -27°

高度 độ cao
宽度 độ rộng

长度 độ dài

穿 mặc

穿衣服 mặc quần áo

穿鞋 mang giày

脱衣服 cởi quần áo

vs 戴

戴帽子 đội nón

戴耳环 đeo hoa tai

戴手表 đeo đồng hồ

进 bước vào

进来 bước vào

进去 bước vào

出来 ra ngoài

出去 ra ngoài

弟弟 em trai

Vs 第一 thứ 1

亲弟 em trai ruột

表弟 / 堂弟 em trai họ
小弟 em trai (út)

二弟 em (trai) 3

兄弟姐妹 anh chị em

近 gần vs 进 bước vào

远 xa

远近 xa gần

近视 cận thị

远视 viễn thị

语法 ngữ pháp
de

S+(O)+V+Bổ ngữ trạng thái (得+ adj/adv+adj/đại từ nghi vấn)


-phán đoán, miêu tả, đánh giá người/sv
- V+ bổ ngữ: quan hệ chặt chẽ
-dùng trong văn miêu tả
de de
他说得好不好?/ 他说得好吗?
Anh ấy nói có giỏi không?
de
他说得怎么样?
Anh ấy nói thế nào?
de de
她起得早不早? / 她起得早吗?
Cô ấy dậy có sớm không?
de de
你住得远不远?/ 你住得远吗?
Bạn ở có xa không?
de
他说得很好。
Anh ấy nói rất giỏi.
de
她起得很早。
Cô ấy dậy rất sớm
de
我睡得也早。
Tôi ngủ cũng sớm.
de
他说汉语说得很好。
de
汉语他说得很好。
de
他汉语说得很好。
Anh ấy nói tiếng Hoa rất giỏi.
他说汉语很好。 Sai sai sai sai sai

他说汉语说很好。Sai sai sai sai sai


de
他写汉字写得很快。
de
汉字他写得很快。
de
他汉字写得很快。
Anh ấy viết chữ Hán rất nhanh.
de
姐姐唱歌唱得很不错。
de
姐姐歌唱得很不错。
de
歌姐姐唱得很不错。
Chị hát rất hay.
de
他说得不好。
Anh ấy nói không giỏi.
de
她起得不早。
Cô ấy dậy không sớm.
de
我住得不远。
Tôi ở không xa.
de
他说汉语说得不好。
de
他汉语说得不好。
de
汉语他说得不好。
Anh ấy nói tiếng Hoa không giỏi.
de
我写汉字写得不快。
de
我汉字写得不快。
de
汉字我写得不快。
Tôi viết chữ Hán không nhanh.
de
他唱歌唱得不好。
de
他歌唱得不好。
de
歌他唱得不好。
Anh ấy hát không hay.

Câu so sánh hơn dùng giới từ 比 2


de
A+比+B+V+得+adj
de
= A+ V+得+比+B+adj
de
他比我学得好。
de
= 他学得比我好。
Cậu ấy học giỏi hơn tôi.
de
姐姐比我跑得快。
de
= 姐姐跑得比我快。
Chị chạy nhanh hơn tôi.

de
他比我做得好。
de
他做得比我好。
Cậu ấy làm tốt hơn tôi.

说+O

说汉语

说话

开+O

开门

开车
开花

准备+O

准备行李

准备东西

读+O

读课文

读书

找+O

找人

找零钱

学习+O

学习汉语

学习英语

第 13 课 Bài 13 HSK2

生词 từ mới
zhe
V/adj+trợ từ động thái 着 (văn miêu tả)
zhe
我(在)上 着 课呢。
Tôi đang lên lớp
V+着(V)

他睡着了。
Cậu ấy ngủ thiếp đi rồi.
我找着了。
Tôi tìm được rồi.
着凉 bị cảm lạnh

穿着 = 衣着 (N)cách ăn mặc

手 cái tay

一双手 một đôi tay

手套 găng tay

打 đánh

拿 cầm

铅笔

一支铅笔 1 cây bút chì

毛笔 bút lông

圆珠笔 bút bi

钢笔 bút máy/bút mực


文具 văn phòng phẩm

杨笑笑 YangXiaoXiao

哭笑不得 dở khóc dở cười

班 lớp

我在二班学习。
Tôi học ở lớp 2.
两个班 2 lớp

上班 đi làm/vào làm

下班 tan làm

班长 lớp trưởng

组长 tổ trưởng

家长 phụ huynh
他长得很帅。
Cậu ấy (lớn lên) rất đẹp trai.
长 dài

很长 rất dài

长头发 tóc dài

长短 dài ngắn

宾馆 khách sạn

饭店 khách sạn , quán ăn

酒店

图书馆 thư viện

饭馆 = 菜馆 quán ăn/quán cơm

博物馆 viện bảo tàng

体育馆 cung thể thao

一直 (adv) + V/adj
cứ/mãi....
你一直往前走。
Bạn cứ đi về phía trước.
我一直喜欢你。
Tôi mãi/luôn thích bạn.
往 (prep) hướng về + N nơi chốn + V

V + 往 (prep) hướng về + N nơi chốn

往 hướng về vs 住 ở

你往右边走吧。
Bạn đi về bên phải nhé.
你往左拐吧。
Bạn quẹo trái đi.
路口 giao lộ

十字路口 ngã tư

丁字路口 ngã ba

语法 ngữ pháp
zhe
V/adj + Trợ từ động thái 着 (văn miêu tả, hành động/trạng thái
đang tiếp diễn/tồn tại)
zhe
我今天高兴 着 呢。
Hôm nay tôi đang vui.
zhe
门开 着 。
Cửa đang mở.
zhe
他们穿 着 红色的衣服。
Họ đang mặc bộ quần áo màu đỏ.
zhe
她拿 着 铅笔。
Cô ấy đang cầm bút chì.
zhe
门没(有)开 着 。
Cửa không mở.
zhe
他们没穿 着 红色的衣服。
Họ không mặc bộ quần áo màu đỏ.
zhe
她没拿 着 铅笔。
Cô ấy không cầm bút chì.
zhe
门开 着 没有?
zhe
门开 着 没?
zhe
门开 着 吗?
Cửa có đang mở không?
zhe
他们穿 着 红色的衣服没有?
Họ có đang mặc bộ quần áo màu đỏ không?
zhe
她手里拿 着 铅笔没有?
Cô ấy trong tay đang cầm bút chì phải không?

Câu hỏi trong tiếng Trung có rất nhiều loại:


Câu hỏi dùng 吗

你是越南人吗?
Câu hỏi chính phản
你是不是越南人?

Câu hỏi dùng 是不是

你去过中国了,是不是?

Câu hỏi dùng 吧

你是越南人吧?

Câu hỏi phản vấn 不是.....吗?


Chẳng phải...sao?
(xác nhận/nhắc nhở/bất mãn)
不是说今天有雨吗?怎么没下?
Chẳng phải nói hôm nay có mưa sao? Sao mà không mưa?
你不是北京人吗?怎么不会说北京话?
Bạn chẳng phải là người BK sao? Sao mà không biết nói tiếng
BK?
她不是有男朋友了吗?
Cô ấy chẳng phải có bạn trai rồi sao?

S+Giới từ 往+N nơi chốn+V....

S+V+ Giới từ 往+N nơi chốn

从这儿往前走,就是我们学校。
Từ đây đi về phía trước chính là trường chúng tôi.
你看,往左走是医院,往右走是银行。
Bạn nhìn kìa, đi về bên trái là bệnh viện, đi về bên phải là ngân
hàng.
从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。
Từ đây cứ đi về phía trước, đến giao lộ trước mặt lại đi về bên
phải.
你往左拐吧。Bạn quẹo trái đi.

下+O

下课

下班

下楼

上+O

上课
上班

上楼

送+O

送礼物

送文件

送朋友去机场

拿+O

拿材料

拿伞

拿东西

坐+O

坐车

坐出租车

坐公交车

坐地铁

坐飞机

听+O

听音乐

听课文录音
听话


zhe
他手里拿 着 钢笔。

第 14 课

生词 từ mới
si

有意思 thú vị =有趣 thú vị


si

汉语真有意思 !tiếng Hoa thật là thú vị!


si

他真有意思 !Cậu ấy thật là thú vị!


si

他对我朋友有意思 。
Cậu ấy có ý với bạn tôi.
但是(liên từ) = 但 = 可是 = 可 =不过 = 然而 nhưng

虽然 tuy…...,但是 nhưng......

虽然我学习很忙,但是每个星期都学习汉语。
Tuy tôi rất bận học, nhưng mỗi tuần tôi đều học tiếng Hoa.
虽然外边下大雨,但(是)我也去参加同学的生日晚会。
Tuy bên ngoài trời mưa to, nhưng tôi cũng đi dự tiệc sinh nhật
(buổi tối) của bạn trong lớp tôi.
http://ccl.pku.edu.cn:8080/ccl_corpus/
http://bcc.blcu.edu.cn/
次 lần

次 động lượng từ
Lượng từ trong tiếng Trung khá nhiều và phức tạp, gồm: danh
lượng từ (số lượng người/vật) và động lượng từ (số lượng hành
động), danh lượng từ nhiều và phức tạp nhất, động lượng từ
tương đối ít.
Động lượng từ là loại lượng từ đi chung với số từ và động từ biểu
thị số lần của hành động
V+số từ+ động lượng từ
Đại từ nghi vấn/đại từ chỉ thị+(...)+động lượng từ

去了几次 đã đi mấy lần

去了多少次 đã đi bao nhiêu lần

去了两次 đã đi 2 lần

看了一次 đã xem 1 lần

次 vs 遍 lần

看了两次 đã xem 2 lần

看了两遍 đã xem 2 lần (từ đầu đến cuối)

读了两遍 đã đọc 2 lần

写了两遍 đã viết 2 lần

听了两遍 đã nghe 2 lần


儿子 con trai

儿童 nhi đồng

儿女 con cái

女儿 con gái

花儿 hoa

画儿 bức tranh

玩儿 chơi

去玩儿 đi chơi

玩儿手机 chơi điện thoại

玩儿电脑 chơi máy tính

晴 trời trong xanh

今天天晴。
Hôm nay trời trong xanh/nắng.

昨天天阴,刮大风,下大雨。
Hôm qua trời âm u, gió lớn, mưa to.
百 trăm

百年 trăm năm

两年 2 năm
两百 = 二百 200

两千 2000

两万 20000

语法 ngữ pháp

Adj/V+Trợ từ động thái/trợ từ thời thái 过


Hành động/trạng thái đã từng xảy ra (quá khứ), thường vế sau nó
đưa ra 1 kết quả/ nhận xét/ cảm nhận.
他们来过你家没(有)?
Họ đã từng tới nhà bạn chưa?
你看过那个电影没有?
Bạn đã xem qua bộ phim đó chưa?
你去过中国没有?
Bạn đã từng đi TQ chưa?
他们来过我家。
Họ đã từng tới nhà tôi.
他们来过我家,所以他们知道来我家怎么走。
Họ đã từng tới nhà tôi, nên họ biết tới nhà tôi đi thế nào.
我看过那个电影。
Tôi đã từng xem qua bộ phim đó.
我看过那个电影,我觉得不错。
Tôi đã từng xem qua bộ phim đó, tôi cảm thấy hay đó.
我看过那个电影,所以现在不想再看了。
Tôi đã từng xem qua bộ phim đó,nên bây giờ không muốn xem
thêm nữa.
我快乐过,也难过过。
Tôi đã từng vui, cũng đã từng đau khổ.
我去过中国。
Tôi đã từng đi qua TQ.
我去过中国,所以很了解中国。
Tôi đã từng đi qua TQ, nên rất rành TQ.
Vs
我前年去了中国,他没有去中国。
Năm kia tôi đã đi TQ, cậu ấy không đi.
他们没(有)来过我家。
Họ chưa từng tới nhà tôi.
我没看过那个电影。
Tôi chưa từng xem bộ phim đó.
我没(有)去过中国。
Tôi chưa từng đi qua TQ.

虽然.....但是......

虽然外面很冷,但是房间里很热。
Tuy bên ngoài rất lạnh, nhưng bên trong phòng rất nóng.
虽然汉字很难,但是我很喜欢写汉字。
Tuy chữ Hán rất khó, nhưng tôi rất thích viết chữ Hán.
虽然是晴天,但是很冷。
Tuy là trời trong xanh, nhưng rất lạnh.

V+(...)+Bổ ngữ động lượng+O SV/n.chốn


V+(...)+ O n.chốn/ người + Bổ ngữ động lượng
-Số lần hành động xảy ra
-bổ ngữ động lượng gồm: số từ+động lượng từ (次 lần/ 遍 lần/趟
chuyến/....)
我们看过三次电影。

我们看过电影三次。 Sai sai sai sai sai


Chúng tôi đã xem qua bộ phim 3 lần.
他们坐过一次飞机。
Họ đã từng ngồi máy bay 1 lần.
我在这个商店买过一次东西。
Tôi đã từng mua đồ một lần ở cửa hàng này.
我们去过三次北京。
Chúng tôi đã từng đi qua Bắc Kinh 3 lần.
我们去过北京三次。
Chúng tôi đã từng đi qua Bắc Kinh 3 lần.
他们来过一次中国。
Họ đã từng tới TQ 1 lần.
他们来过中国一次。
Họ đã từng tới TQ 1 lần.
我上星期去过一次医院。
Tuần trước tôi đi bệnh viện 1 lần.
我上星期去过医院一次。
Tuần trước tôi đi bệnh viện 1 lần.
我们找过他三次。
Chúng tôi đã tìm cậu ấy 3 lần.
他们看过我一次。
Họ thăm tôi 1 lần.
老师叫过我两次。
Cô/thầy gọi tôi 2 lần.

第 15 课:Bài 15 HSK2

生词:

日 vs 号 vs 天 ngày

6 日 = 6 号 ngày 6
6 日 = 6 天 6 ngày

日本 Nhật Bản

日出 mặt trời mọc

号码 = 号 số

手机号(码)
số điện thoại di động
微信号 số wechat

我的天啊! Trời ơi!

天高地厚 trời cao đất dày

新年 năm mới = 元旦节

vs 春节 Tết

新年快乐!= 元旦快乐!
Chúc mừng năm mới! (1/1)
春节快乐!
Tết vui vẻ!
票 vé

两张票 2 tấm vé

车票 vé xe

汽车票 vé xe hơi
火车票 vé tàu

地铁 票 vé tàu điện ngầm

(飞)机 票 vé máy bay

电影票 vé xem phim

门票 vé vào cổng

火车站 ga tàu

公交车站 trạm xe buýt

地铁站 trạm tàu điện ngầm

站票 vé đứng

站起来 đứng dậy

站 vs 占

占百分之二十 chiếm 20%

大家 mọi người

大家好! Chào mọi người!

人家 người ta, mọi người

更(adv) càng + adj/ V tâm lý/adv

更好 càng tốt/khỏe/hay....
更喜欢 càng thích

更不喜欢

妹妹 em gái

表妹 em họ

堂妹 em họ

大妹 em (gái) lớn

小妹 em (gái) út

小妹妹

二妹 em (gái) ba

陈妹 em (gái) họ Trần

辣妹 hotgirl

姐姐 chị gái

弟弟 em trai

哥哥 anh trai

兄弟姐妹 anh chị em

好姐妹 hảo tỷ muội

老妹

阴 âm u

今天天阴。 今天阴天。
Trời hôm nay âm u
昨天天晴。 昨天晴天。
Hôm qua trời nắng/trong xanh.

语法:

要/就/快要/就要……了
Sắp….rồi
火车快要来了。
Tàu sắp tới rồi.
要下雨了。
Sắp mưa rồi!
新的一年快要到了。
Một năm mới sắp đến rồi.
下个月我们就要回国了。
Tháng sau chúng tôi sẽ về nước.
明天姐姐就要走了。
Ngày mai chị sẽ phải đi rồi.
下个星期我们就要考试了。
Tuần sau chúng tôi sẽ phải thi rồi.

都 (adv)

都....đã
我们都是越南人。
Chúng tôi đều là người VN.
都…..了 đã ….rồi

都八点了,快点起床吧。
Đã 8h rồi, mau thức dậy đi.
你都十岁了,可以自己洗衣服了。
Con đã 10 tuổi rồi, có thể tự giặt đồ được rồi.
都等他半个小时了。
Đã đợi cậu ấy nửa tiếng rồi.

河内是越南的首都。
Hà Nội là thủ đô của VN.

公交车 = 公共汽车

一辆黄色的公交车

出租车

一辆红色的出租车

一辆红色的火车

一辆橘黄色的自行车
第 1 课 Bài 1 HSK3

生词

周末 (周六+周日)
cuối tuần
vs 未成年人
trẻ vị thành niên
星期一 thứ 2 = 周一

星期二 thứ 3 周二

星期三 thứ 4 周三

星期四 thứ 5 周四

星期五 thứ 6 周五

星期六 thứ 7 周六

星期日 = 星期天 CN 周末

周一三五 thứ 246 mỗi tuần

月底 cuối tháng 周末 cuối tuần

高低 cao thấp

年底 cuối năm

杯底 đáy ly

海底 đáy biển

海底捞 HaiDiLao
打算 dự định/ định

(周末)你周末打算做什么?
Cuối tuần bạn định làm gì?
Bạn định làm gì vào cuối tuần?
你打算做什么周末?sai sai sai

你周末打算做什么?

你周末有什么打算?
Cuối tuần bạn có dự định gì?
Trợ từ trong tiếng Hoa:
trợ từ kết cấu 的、得、地
zhe

trợ từ động thái 了、着、过

trợ từ ngữ khí 吧、呢、了、啊.......(cuối vế câu/cuối câu)

啊 trợ từ ngữ khí


(câu hỏi, câu khẳng định, câu phủ định)
啊,是你啊?
Ah, là bạn à?
跟 với/ đi theo
zhe
你别(V)跟 着 我。
Bạn đừng đi theo tôi.
他跟我说
Cậu ấy nói với tôi
他跟我学
Cậu ấy học với tôi
他跟我聊过天。

他和我聊过天。
Cậu ấy đã từng tám/chat với tôi.
我跟你一样喜欢学习汉语。

我和你一样喜欢学习汉语。
Tôi thích học tiếng Hoa giống bạn.
小刚 XiaoGang/Tiểu Cương/ em Cương/

一直 cứ/mãi vs 真 thật

你一直往前走。
Bạn cứ đi về phía trước.
zhe
爸妈一直爱 着 你。
Ba Mẹ mãi yêu con.
游戏 game/trò chơi

玩游戏

作业 bài tập vs 做 làm

做作业 làm bài tập

写作业 làm bài tập


改作业 sửa bài tập

着急 lo lắng/sốt ruột...

我心里很着急。
Trong lòng tôi rất sốt ruột/lo lắng.
复习 ôn tập

复习功课 ôn bài trên lớp

复习课文 ôn bài khóa

复习语法 ôn ngữ pháp

预习 soạn bài

预习生词 soạn từ mới

预习课文 soạn bài khóa

南方 miền Nam/phương Nam

南部 Nam bộ

北方 miền Bắc/ phương Bắc

北部 miền Bắc

东方 phương Đông/ Đông phương

东部 miền Đông

西方 phương Tây/ Tây phương

西部 miền Tây
面包 bánh mì

越南面包 /法式面包
Bánh mì VN
带 mang/ đem/dẫn...

带雨伞 mang dù

带钱 mang tiền

带上朋友 dẫn theo bạn

带队 dẫn đoàn

带孩子 trông con/cháu/ dắt theo con

地图 bản đồ

一张中国地图
1 tấm bản đồ TQ
带 mang/dẫn/...+ N người/sv

拿 cầm + N sv

提 cầm + N sv

搬 dời/chuyển/....

搬家 chuyển nhà/ dọn nhà

搬桌子 dời/chuyển bàn


语法
S+O+V+ Bổ ngữ kết quả (adj/V) +(O)
Biểu thị kết quả của hành động
(quá khứ, hiện tại.tương lai)
V + bổ ngữ có mối quan hệ chặt chẽ, không được thêm thành phần khác vào giữa chúng.

V+Bổ ngữ kết quả 好

今晚的电影小刚已经买好票了。

今晚的电影票小刚已经买好了。

今晚的电影小刚已经买票好了。(sai)
Bộ phim tối nay XiaoGang đã mua vé xong rồi.
Bộ phim tối nay XiaoGang đã mua xong vé rồi.
饭还没做好,请你等一会儿。

还没做好饭,请你等一会儿。
Cơm vẫn chưa nấu xong, mời bạn đợi một lát.
去旅游的东西准备好了吗?
Đồ đi du lịch chuẩn bị xong rồi chưa?
我还没想好要不要跟你去呢。
Tôi vẫn chưa nghĩ xong có cần đi với bạn không.

你要把鞋放好。
Bạn phải để giày dép ngay ngắn.
作业我写好了。

作业我写完了。
Bài tập tôi làm xong rồi.

我吃完饭了。

饭我吃完了。

我饭吃完了。

我吃饭完了。sai sai sai


Tôi ăn cơm xong rồi.

一.....也/都+不/没+.....

一点儿+也/都+不/没+.....

一点儿+N+也/都+不/没+.....

一+lượng từ+(N) .....也/都+不/没+.....


Nhấn mạnh
Lưu ý dịch
我一个苹果也不想吃。
Tôi không muốn ăn 1 trái táo nào cả.
昨天他一件衣服都没买。
Hôm qua cậu ấy không mua 1 bộ quần áo nào.
小丽一杯茶也没喝。
XiaoLi đã không uống 1 ly trà nào.
手机、电脑、地图,一个也不能少(带)。
Điện thoại, máy tính, bản đồ, không thể (mang) thiếu 1 cái nào.
我一点儿东西也不想吃。
Tôi không muốn ăn thứ gì.
这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
Tuần này tôi rất bận, không có 1 chút thời gian nào.
今天早上我一点儿咖啡都没喝。
Sáng hôm nay tôi không uống một chút cafe nào.
我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
Tôi không mang theo chút tiền nào, nên không thể mua quần áo.
他一点儿也不累。
Anh ấy không mệt một chút nào.
南方一点儿都不冷。
Miền Nam không lạnh một chút nào.
那个地方一点儿也不远。
Nơi đó không xa một chút nào.
你怎么一点儿也不着急?
Bạn sao mà không sốt ruột một chút nào?
那 (đại từ chỉ thị) vs 这
那个人 người kia/ đó 那人

那本书 cuốn sách kia/đó

那天 ngày đó

那年 năm đó

那一年 1 năm đó

那两年 2 năm đó

那(liên từ)

我不想去看电影。
Tôi không muốn đi xem phim.
那我也不去了。
Thế thì tôi cũng không đi.
明天的考试我早就复习好了。
Kì thi ngày mai tôi ôn tập xong lâu rồi.
那也不能一直玩儿啊。
Thế thì cũng không thể chơi mãi chứ.

课文:

周末你有什么打算?

我早就想好了,请你吃饭、看电影、喝咖啡。

请我?
(我还没想好。我在跟朋友商量去哪儿玩儿。)

(有时我在家休息,有时我跟家人或朋友出去玩儿。)

是啊,我已经找好饭馆了,电影票也买好了。

我还没想好要不要跟你去呢。

你一直玩儿电脑游戏,作业写完了吗?

都写完了。

明天不是有考试吗?你怎么一点儿也不着急?

我早就复习好了。

那也不能一直玩儿啊。

(你作业做完了吗?

我做完了。/我还没做完。

你作业多吗?

很多。)

下个月我去旅游,你能跟我一起去吗?

我还没想好呢。你觉得哪儿最好玩儿?

南方啊,我们去年就是这个时候去的。

南方太热了,北方好一些,不冷也不热。

(你最喜欢去哪儿旅游?

我最喜欢去美国旅游。
你最喜欢跟谁去?

我最喜欢跟爸爸去旅游。

为什么?

他最宠我了。我要买什么,他都买给我。)

周末你有什么打算?

我还没想好。

上个周末你做什么呢?

上个周末我跟朋友去咖啡店一边喝咖啡一边聊天。

你快要期中考试了吗?

我快要期中考试了。

你功课都复习好了吗?

我功课都复习好了。

你要考几门课?

我要考十一门课。

太恐怖了!

考试难吗?

很难。

你最怕哪门课?
我最怕生物课。

你觉得哪个课最容易?

我觉得物理课最容易。

第 2 课 Bài 2 HSK3

生词

腿 chân

两条腿 hai cái chân

长腿 chân dài

脚 bàn chân

两只脚 hai bàn chân

足 chân

画蛇添足 vẽ rắn thêm chân

疼 đau

痛 đau

疼痛 đau

腿疼 chân đau

手疼 tay đau
头疼 đau đầu, nhức đầu

心痛 đau lòng

心疼 thương

树 cây

树木 cây cối

枣树 cây táo

苹果树 cây táo

松树 cây tùng

圣诞树 cây thông Noel

容易 dễ/dễ dàng = 易

容易懂 = 易懂 dễ hiểu

很容易 rất dễ

难 khó

太太 vợ/ bà

夫人 vợ/ phu nhân

妻子 vợ

爱人 vợ / chồng
老伴 vợ/chồng

老婆 bà xã

先生 chồng/ông/thầy

丈夫 chồng

老公 ông xã/anh xã

夫妻 vợ chồng

秘书 thư ký

张秘书 thư ký Zhang/Trương

总秘书 = 总书记 tổng bí thư

经理 giám đốc

王经理 giám đốc Wang/Vương

陈副经理 Phó giám đốc Chen/Trần

李总经理 tổng giám đốc Li/Lý

办公 làm việc (công ty/ cơ quan)

周六我们公司不办公。
Thứ 7 hàng tuần công ty chúng tôi không làm việc.
vs
周六我不工作,我在家休息。
Thứ 7 hàng tuần tôi không lv, tôi ở nhà nghỉ ngơi.
vs
我要办点事。
Tôi phải làm chút việc.
Vs
我现在要干活。
Bây giờ tôi phải làm việc.
办公室 văn phòng

留学生办公室 văn phòng lưu hs

办公室的老师
thầy/cô giáo giáo vụ
thầy/cô giáo ở văn phòng
周明 Zhou Ming/ Chu Minh

东民 Dong Min

辆 chiếc/cái

车辆 xe cộ

一辆汽车 một chiếc xe hơi

一辆出租车

一辆自行车

一辆摩托车 một chiếc xe máy

一辆地铁 1 tàu điện ngầm


楼 lầu/ tòa lầu

大楼 = 高楼 tòa nhà cao tầng

留学生楼 tòa lầu lưu hs

留学生宿舍楼
Tòa lầu kí túc xá lhs
留学生八号宿舍楼
Tòa số 8 lầu kí túc xá lhs
八号楼 tòa lầu số 8

一楼 lầu trệt

二楼 lầu 1

八楼 lầu 7

这 栋 / 座 楼有八层。
Tòa lầu này có 8 tầng.
拿 cầm / lấy/......

拿东西 lấy đồ

拿上来 cầm lên

把 đem, nắm.....

你记得把作业交给老师。
Bạn nhớ nộp bài tập cho thầy/cô.

一把钥匙
伞 cái dù

一把雨伞 1 cái dù đi mưa

一把太阳伞 1 cái dù đi nắng

胖 mập

很胖

胖叔 chú mập

胖子 tên mập
Vs
肥 béo

肥猪 con heo mập

肥胖 béo mập

瘦 gầy/ốm

其实 kỳ thức

其实汉语不太难,我们会用好方法就行。

语法

V+Bổ ngữ xu hướng đơn(来/去)

我们在楼上等你呢,你上来吧。
谁在外边?你出去看看吧。

汉语书你带来了吗?

那边树多,我们过去坐一下吧。

小狗下楼来了。

小狗下来楼了。 sai

老师进教室来了。

朋友回家去了。

我上楼去。

明天要带作业来。

明天要带来作业。

帮我买来点儿面包 吧!

你搬这把椅子去吧。

这次旅游,我想带去这本书。

V1+了+.....就+V2....
Vs
一+V1+.....就+V2....

我下了课就吃饭。
Vs
我一下课就吃饭。

妈妈起了床就做早饭。

小刚拿了伞就下来。

他每天晚上吃了饭就睡觉。

你下了课,我们就去书店。

老师进了教室,我们就对他说:“生日快乐!”。

爸爸回来了,我们就吃饭。

他到了办公室,我就告诉他。

Câu hỏi phản vấn: 能....吗?

为什么我的汉语学得不好?

你不做作业,也不练习,能学好吗?

你看我这么胖,怎么办呢?

你每天晚上吃了饭就睡觉,也不出去走走,能不胖吗?

课文:

休息一下吧。
怎么了?

我现在腿也疼,脚也疼。

好,那边树多,我们过去坐一下吧。

上来的时候我怎么没觉得这么累?

上山容易下山难,你不知道?

喂,你好,请问周明在吗?

周经理出去了,不在办公室。

他去哪儿了?什么时候回来?

他出去办事了,下午回来。

回来了就让他给我打个电话。

好的,他到了办公室我就告诉他。

雨下得真大。你怎么回去?我送你吧。

没事,我出去叫辆出租车就行了。

那你等等,我上楼去给你拿把伞。

好的。我跟你一起上去吧。
你在这儿等吧,我拿了伞就下来。

你看,我这么胖,怎么办呢?

你每天晚上吃了饭就睡觉,也不出去走走,能不胖吗?

其实我每天都运动。

但是你一点儿也没瘦!你做什么运动了?

做饭啊!

第 3 课 Bài 3 HSK3

生词

还是

A 还是(liên từ)B? (câu hỏi lựa chọn)

你喝茶还是 hay là 咖啡?

....还是(phó từ)B....。

我还是 hay là 喝茶吧。

你还(phó từ)是 vẫn là 我最好的朋友。

爬山 (V ly hợp) leo núi

爬了一个小时(的)山
Leo núi 1 tiếng đồng hồ
他的孩子会爬了。
Con của cậu ấy biết bò rồi.
小心 cẩn thận

小心路滑 cẩn thận đường trơn

他很小心。Cậu ấy rất cẩn thận


zi
裤子 cái quần

条 cái

两条裤子 hai cái quần

两条裙子 hai cái đầm

一条路 1 con đường

一条蛇 1 con rắn

短裤 quần ngắn

长裤 quần dài

记得 nhớ

你还记得我吗?
Bạn còn nhớ tôi không?
你记得带上钱包。
Bạn nhớ mang theo bóp tiền.
我记得了。

我记住了。
Tôi nhớ rồi.
我想你。
Tôi nhớ bạn.
衬衫 áo sơ mi = 衬衣

两件衬衫 2 cái áo sơ mi

元 đồng/NDT/Nguyên/...

一百元 100 đồng/NDT

= 100 块

五角 5 hào

=5 毛

两分 2 xu

100.52 元 一百块五毛二(分)

新鲜 tươi/ trong lành

花很新鲜。 Hoa rất tươi.

肉很新鲜。 Thịt rất tươi.

空气很新鲜。 Không khí rất trong lành.

鲜奶 sữa tươi

鲜花 hoa tư ơi

甜 ngọt/ ngọt ngào

糖好甜!đường / kẹo rất ngọt!

你笑得真甜。
Bạn cười thật ngọt ngào.
只 (phó từ) chỉ

我只喜欢打篮球。
Tôi chỉ thích đánh bóng rổ.
只 (lượng từ)

一只狗 1 con cún

放 đặt/ để/.....

放下行李 để/đặt hành lý xuống

放点盐 để chút muối

放在桌子上 để/đặt trên bàn

放手 buông tay

放烟花 đốt pháo hoa

饮料 thức uống

你喜欢喝什么饮料?
Bạn thích uống gì?
或者(liên từ) hoặc là

A 或者 B。

舒服 thoải mái
不舒服
không khỏe/không thoải mái

花儿 hoa

一朵玫瑰花

花钱 tốn tiền/xài tiền

花时间 tốn thời gian

花功夫 tốn công sức

绿 xanh lá cây

绿色 màu xanh lá cây

绿叶 lá màu xanh

蓝绿 xanh dương+xanh lá

绿油油 xanh mơn mởn

语法

还是 hay là vs 或者 hoặc là

你喝咖啡还是喝茶?

明天是晴天还是阴天?
Ngày mai trời trong xanh hay là trời âm u?
今天晚上吃米饭或者面条都可以。
Tối nay ăn cơm hoặc là mì đều được.
天冷了或者工作累了的时候,喝杯热茶很舒服。
Lúc trời lạnh hoặc lúc mệt, uống ly trà nóng rất dễ chịu.

周太太 40 岁还是 50 岁,我们不知道。


Bà Zhou 40 tuổi hay là 50 tuổi, chúng tôi đều không biết.
小丽还没想好周末去爬山还是去看电影。
XiaoLi vẫn chưa nghĩ xong cuối tuần đi leo núi hay là đi xem
phim.
他的生日是 10 月还是 11 月,我不记得了。
Sinh nhật của cậu ấy là tháng 10 hay là tháng 11, tôi không nhớ
nữa.
我不知道这个人是男的还是女的。
Tôi không biết người này là nam hay là nữ.

Câu tồn tại: biểu thị sự tồn tại (văn miêu tả)
S nơi chốn+(tpk) +V + (tpk)+O(không xác định)
zhe
桌子上放 着 一杯咖啡。
Trên bàn có để 1 ly cafe.
zhe
我家楼上住 着 一个老师。
Trên lầu nhà tôi có 1 thầy giáo đang ở.
zhe
上面写 着 三百二十元。
Phía trên có viết 320 đồng.
zhe
桌子上放 着 很多饮料。
Trên bàn có để rất nhiều thức uống.
教室里有很多学生。
Trong phòng học có rất nhiều hs.
前面是一片大海。
Phía trước là 1 biển lớn.
zhe
椅子上没放 着 东西。
zhe
他家楼下没住 着 人。
Dưới lầu nhà cậu ấy không có ai ở.
zhe
上面没写 着 多少钱。
Phía trên không có viết bn tiền.
zhe
办公桌上没放 着 水杯。
Trên bàn làm việc không có để ly nước.
Động từ năng nguyện 会 sẽ/biết

我会汉语。
Tôi biết tiếng Trung.
你穿得那么少,会感冒的。
Bạn mặc ít như vậy, sẽ bị cảm đó.
别担心,我会照顾好自己。
Đừng lo lắng, tôi sẽ chăm sóc tốt bản thân.
你不给他打电话吗,他会不高兴的。
Bạn không gọi điện thoại cho cậu ấy sao, cậu ấy sẽ không vui đó.
喝杯热茶会很舒服。
Uống ly trà nóng sẽ rất dễ chịu.

看图片,说说这些地方有什么?
Xem hình, nói xem những nơi này có những gì?
桌子上放着一些笔、几瓶矿泉会和一些白纸。
zhe
车里坐 着 三个人:一个男的、一个女的和一个小孩儿。
zhe
椅子下站 着 一个小孩子。
zhe
椅子上坐 着 四只狗。
课文:

明天是晴天还是阴天?

阴天,电视上说多云。怎么了?有事?

没事。我们明天要去爬山。

爬山的时候要小心点儿。

好,你也去吗?

我不去,我有事。

你觉得这条裤子怎么样?

我记得你已经有两条这样的裤子了。

那我们再看看别的。

那件衬衫怎么样?

还不错,多少钱?
zhe
这上面写 着 320 元。

买一件。

这些水果真新鲜,我们买西瓜还是苹果?
zhe
西瓜吧。你看,这上面写 着 “西瓜不甜不要钱。”

那我们买一个大点儿的吧。
再买几个苹果。

好啊,今天晚上只吃水果不吃饭。

zhe
桌子上放 着 很多饮料,你喝什么?

茶或者咖啡都可以。你呢?你喝什么?

我喝茶,茶是我的最爱。天冷了或者工作累的时候,喝杯热茶会很
舒服。

你喜欢喝什么茶?

花茶、绿茶、红茶,我都喜欢。

上课的时候 = 上课时

有的时候 = 有时
到时候 到时 sai sai sai

我打给你 交给你 送给你 买给你

我给你打电话 给你买东西

我打电话给你 sai sai sai sai

明天天气怎么样?thế nào?như thế nào?

你怎么 thế nào 去?

你自己去吧。

我一个人去呢。/我自己去呢。

You might also like