You are on page 1of 2

Sinh viên: Trần Khánh Dương

MSSV: 88221020152

BÀI TẬP CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN QUỐC TẾ 1


(LỖ TỔN THẤT)
BT3.5 (Xác định giá trị tổn thất và ghi nhận)
1. Giá trị sử dụng
VIU=50.000/(1+5%)^1+50.000/(1+5%)^2+50.000/(1+5%)^3+10.000/
(1+5%)^3=144.801
2. Tổn thất tài sản
CA=200.000
RA= 148.000 (FV>VIU)
Impairment loss=200.000-148.000=52.000
Nợ chi phí tổn thất P/L 52.000
Có tài sản 52.000
Doanh nghiệp thực hiện xem có tổn thất tài sản hay không khi
a/ Bên ngoài
- Giảm giá trị thị trường (FV)
- Sự thay đổi quan trọng ( thị trường, kỹ thuật, pháp lí, kinh tế)
- Lãi suất giá tăng
- GTCL> mức vốn hóa thị trường
b/ Bên trong
- Sự lỗi thời, hư hỏng vật chất
- Sự thay đổi đáng kể
- Bằng chứng báo cáo nội bộ
3 Vào cuối năm báo cáo
Năm Các dòng tiền Tỉ lệ CK GTHT
1 50,000 0.95 47,619
2 50,000 0.91 45,351
3 50,000 0.86 43,192
3 10,000 0.86 8,638
TỔNG 144,801

BT3.7 (Phân bổ tổn thất cho các đơn vị tạo tiền và ghi nhận)
1. VIU=160.000
CA=200.000
RA=160.000
Impairment loss=200.000-160.000=40.000
- Ghi nhận bút toán

Nợ lỗ tổn thất 40.000


Có nhà máy 1 12.000
Có nhà máy 2 8.000
Có lợi thế thương mại 20.000

2.Xác định giá trị ghi sổ của các loại tài sản trong đơn vị tạo ra tiền được trình bày trên
BCTC 31/12/20x1
Máy 1:12.000
Máy 2: 8.000
Máy 3 không ghi nhận do là CA<RA
Lợi thế thương mại phân bổ : 20.000

You might also like