You are on page 1of 3

Nguyễn Trường An_31221021727

BT 3.1:
1. GT ghi sổ = $ 1.000.000
GT có thể thu hồi = Max (GT sử dụng; GT hợp lý – CP bán) = Max (700.000; 600.000) =
$ 700.000
GT ghi sổ = $ 1.000.000 > GT có thể thu hồi = $ 700.000  Lỗ tổn thất = $ 300.000
Nợ CP tổn thất: 300.000
Có TSCĐ: 300.000

2. GT ghi sổ của CGU (bao gồm Lợi thế thương mại) = 90.000 + 10.000 = $ 100.000.
GT có thể thu hồi của CGU = $ 75.000
=> GT ghi sổ = $ 100.000 > GT có thể thu hồi = $ 75.000 Lỗ tổn thất = $ 25.000
Nợ CP tổn thất: 25.000
Có LT thương mại: 10.000 (phân bổ hết cho LTTM)
Có TS A: 10.000 [(60.000 / 90.000) x 15.000]
Có TS B: 5.000 [(30.000 / 90.000) x 15.000]

3. GT ghi sổ = $ 20.000.000
GT có thể thu hồi = Max (GT hợp lý – CP bán; GT sử dụng)
= Max (16.000.000 – 3.000.000; 24.000.000 – 10.000.000)
= Max ($ 13.000.000; $ 14.000.000) = $ 14.000.000
=> GT ghi sổ = $ 20.000.000 > GT có thể thu hồi = $ 14.000.000 Lỗ tổn thất = $
6.000.000
Nợ CP tổn thất: 6.000.000
Có TSCĐ: 6.000.000

BT 3.2:
Post-inflation (nominal) rate: n=(1+r)*(1+i)-1 or: (1+n)=(1+r)*(1+i) = 7.1%
Year Cash flow Discount factor Present Value (PV)
1
DF = year
(1+n)
20X4 72,000 0.934 67,277
20X5 69,000 0.872 60,155
20X6 64,000 0.814 52,097
20X7 59,000 0.760 44,848
20X8 52,000 0.710 36,903
20X9 45,000 0.663 29.818
20X10 38,000 0.619 23,510
314,552
Sale in 20X10 20,000 0.619 12,374
Value in use 326,936

BT 3.7:
1.Tính toán và ghi nhận bút toán đánh giá tổn thất của công ty Alpha.
Giá trị ghi sổ của CGU = $ 200.000
Giá trị sử dụng của CGU = $ 160.000
=> Lỗ tổn thất = $ 40.000, trong đó:
 Phân bổ hết cho Lợi thế thương mại: $ 20.000
 Máy 3: GT ghi sổ = $ 40.000 < GT hợp lý = $ 50.000 => Không cần đánh giá tổn thất
 Máy 2: GT ghi sổ = $ 80.000 > GT hợp lý = $ 72.000 => Lỗ tổn thất = $ 8.000
 Máy 1: GT ghi sổ = $ 60.000 & không có GT hợp lý => Phân bổ hết phần lỗ còn lại
=> Lỗ tổn thất = 40.000 – 20.000 – 8.000 = $ 12.000

Nợ Chi phí tổn thất: 40.000 => Tác động lên P/L
Có Lợi thế TM: 20.000
Có Máy 2: 8.000 => Tác động lên TSCĐHH trên BCTHTC
Có Máy 1: 12.000

2. Xác định giá trị ghi sổ của các loại tài sản trong đơn vị tạo ra tiền được trình bày
trên báo cáo tài chính ngày 31/12/20x1
GT ghi sổ Máy 1 = 60.000 – 12.000 = $ 48.000
GT ghi sổ Máy 2 = 80.000 – 8.000 = $ 72.000
GT ghi sổ Máy 3 = $ 40.000

BT 3.8:
MÔ HÌNH GIÁ GỐC
 GT có thể thu hồi = Max (GT sử dụng; GT hợp lý – CP bán) = Max (32.000; 28.000)
= $ 32.000
 GT ghi sổ = $ 16.398 < GT có thể thu hồi = $ 32.000 => Hoàn nhập tổn thất
 GT ghi sổ nếu không ghi nhận tổn thất năm 2018 = $ 24.440 (GT tối đa được hoàn
nhập) & Lợi thế thương mại đã mất đi thì không phục hồi nữa.
 Mức hoàn nhập tổn thất = 24.440 – 16.398 = $ 8.042
Nợ Đất khoáng trị liệu: 3.080 [(6.280 / 16.398) x 8.042]
Nợ Nguồn bùn trị liệu: 1.777 [(3.624 / 16.398) x 8.042]
Nợ Thiết bị Spa: 1.540 [(3.140 / 16.398) x 8.042]
Nợ Thiết bị thể thao/ giải trí: 948 [(1.932 / 16.398) x 8.042]
Nợ Văn phòng quản lý: 592 [(1.207 / 16.398) x 8.042]
Nợ Các TSCĐ khác: 105 [(215 / 16.398) x 8.042]
Có Hoàn nhập tổn thất (P/L): 8.042

MÔ HÌNH GIÁ TRỊ HỢP LÝ


 GT ghi sổ = $ 16.398 < GT có thể thu hồi = $ 32.000
=> Hoàn nhập tổn thất = 15.602
 Mức hoàn nhập tổn thất = 24.440 – 16.398 = $ 8.042 (tính vào P/L)
=> Ghi tăng vào OCI = 15.062 – 8.042 = $ 7.020 (tính vào OCI)
Nợ Tài sản: 15.062
Có Hoàn nhập tổn thất (P/L): 8.042
Có OCI: 7.020

You might also like