Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Tuần 25 (Cô Nga)
Giáo Án Tuần 25 (Cô Nga)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NAM Á Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
2
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
Bài 130: oăng – oăc (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết vần oăng, oăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăng, oăc.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần oăng, oăc) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Ai can đảm?.
- Viết đúng các vần oăng, oăc, các tiếng (con) hoẵng, ngoắc (tay) cỡ vừa (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Những người bạn tốt (SGK, bài 129).
- GV nhận xét, tuyên dương.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài oăng, oăc; Giới thiệu: Hôm - HS lắng nghe
nay, các em sẽ học vần oăng, oăc
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần oăng
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết o , ă, ng; đọc: o – ă –
ngờ - oăng - Học sinh quan sát
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o – ă –
ngờ - oăng - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện theo
- Phân tích: HS nói con hoẵng/ Tiếng hoẵng có vần oăng/ các bạn
Phân tích vần oăng có âm o đứng trước, âm ă ở giữa, ng - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp nhắc lại.
nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – ngờ - oăng/ hờ - oăng – - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
hoăng – ngã – hoẵng/ con hoẵng.
2.2. Dạy vần oăc (thực hiện như vần oăng) - HS so sánh 2 vần
- So sánh vần oăng và oăc khác nhau ở âm cuối c. - Cá nhân/ nhóm/ lớp
- Đánh vần, đọc trơn: o – ă – cờ – oăc/ ngờ - oăc – ngoắc
– sắc – ngoắc/ ngoắc tay. - Cả lớp đọc trơn
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa; oăng, con
hoẵng, oăc, ngoắc tay.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm từ ngữ ứng với hình)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: - HS đánh vần, đọc trơn các từ ngữ
ngoắc sừng, cổ dài ngoẵng, dấu ngoặc đơn, chạy loăng
quăng, chớp loằng ngoằng. - HS làm cá nhân vào VBT
- YC HS làm bài tập trong VBT nối hình tương ứng với từ
ngữ - Cá nhân/ lớp
- GV chỉ từng hình cả lớp đọc:
3
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
1) Cổ dài ngoẵng
2) Ngoắc sừng
3) Chớp loằng ngoằng
4) Dấu ngoặc đơn
5) Chạy loăng quăng - Cả lớp cùng phân tích từng tiếng theo
- Gv chỉ từng tiếng (có vần oăng, oăc), cả lớp: Tiếng hướng dẫn của giáo viên.
ngoẵng có vân oăng. Tiếng ngoắc có vần oăc, …
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4)
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: oăng, oăc, con hoẵng, - HS đọc lại
ngoắc tay.
b) Viết vần oăng, oăc
- Một HS đọc vần oăng nói cách viết - HS nêu cách viết
- GV hướng dẫn viết vần oăng, cách nối nét giữa o và a - Lắng nghe hướng dẫn của giáo viên
(chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống hơi thấp để nối
sang a), viết liền nét từ a sang ng, đặt dấu mũ trên chữ a
để thành ă. Làm tương tự với vần oăc (chỉ khác oăng ở âm
cuối c). - HS viết 2 lần trên bảng con
- HS viết oăng, oăc (2 lần)
c) Viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn viết
- GV vừa viết mẫu tiếng hoẵng, vừa hướng dẫn cách viết,
cách nối nét giữa h sang o, dấu ngã đặt trên chữ ă / Làm
tương tự với chữ ngoắc, dấu sắc đặt trên ă. - Viết 2 lần vào bảng con
- HS viết tiếng con hoẵng, ngoặc tay (2 lần)
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Ai can đảm. Nói về ba - Lắng nghe GV giới thiệu bài đọc
bạn cùng chơi trong sân; Một bạn khoe mình có khẩu súng
nhựa. (Hoằng, mặc áo xanh da trời đang bỏ chạy). Một
bạn khoe thanh kiếm gỗ (Thắng, mặc áo màu cam sẫm).
Bạn Tiến áo vàng chưa kịp nói gì. Nhưng khi có đàn
ngỗng đến mới rõ ai can đảm.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: Can đảm là không sợ hãi, - HS giải nghĩa nếu biết
không ngại nguy hiểm. Ngoắc (móc vào vật khác)
c) Luyện đọc từ ngữ: Hoằng, liếng thoắng, khoe, vung
thanh kiếm, chẳng sợ, vươn cổ dài ngoẵng, quàng quạc, - Cá nhân/ nhóm/ lớp
chúi mỏ, ngoắc, xua ngỗng, chạy miết.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 10 câu (chỉ cách nhận biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền câu 3, câu 4) cho học sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn). Nhắc nghỉ hơi - HS nhận dạng câu, đếm câu
câu: Chúng vươn cổ dài ngoẵng,/ kêu “quàng quạc”,/
chúi mỏ về phía trước/ như định đớp bọn trẻ. - HS đọc đồng thanh
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (đoạn 6 câu/ 4 câu); thi đọc cả
bài - Cá nhân/ nhóm/ lớp
g) Tìm hiểu bài đọc
g1) Ghép đúng:
- GV nêu YC, chỉ từng vế cho cả lớp đọc
- HS làm bài/ 1 HS đọc kết quả (GV nối các vế câu trên - HS đọc nối tiếp
bảng lớp). - Cả lớp đọc toàn bài
- Cả lớp đọc kết quả
4
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
5
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 54: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Phát triền các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động - Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
hoặc cả lớp: quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn
tron gnhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng
cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu
- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô
vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc
kết quả cho bạn nghe.
- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm HS đặt câu hỏi
vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến
100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã
che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn
nhất, số nào bé nhất.
Bài 2
a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra - HS thực hiện theo cặp
hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số
nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ
cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện
- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng
các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.
6
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và - HS thực hiện
chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS
giải thích cách so sánh của các em.
Bài 3 - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau
- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
kiểm tra kết quả:
a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
- GV nhận xét
Bài 4
- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy - HS quan sát, sắp xếp
nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các
thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 5
- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật - HS quan sát tranh
trong mỗi hình.
- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số
lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em
có phải đếm không? Kể một vài tình huống,
...)
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo - HS thực hiện
chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang
ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ?
cho phù hợp.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác
hai số em nhắn bạn điều gì?
7
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾT 2
8
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
9
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày. - HS trình bày – nhận xét.
+ Tranh 1: Rửa tay sau khi chơi với thú
cưng.
+ Tranh 2: Rửa tay sau khi đi vệ sinh.
+ Tranh 3: Rửa tay sau khi tham gia các
hoạt động vui chơi.
+ Tranh 4: Rửa tay trước và sau khi ăn.
- GV mời các nhóm chia sẻ câu trả lời
=> GV nhận xét – chốt: Chúng ta cần rửa
tay thường xuyên như sau khi chơi với thú
cưng, sau khi đi vệ sinh, sau khi tham gia
các hoạt động vui chơi, trước và sau khi
ăn.
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh về các - HS thảo luận theo nhóm 4.
bước rửa tay và thảo luận nhóm 4: “Có
mấy bước rửa tay? Rửa tay thế nào là
đúng cách?” - HS trình bày – nhận xét.
+ GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ
trước lớp.
- GV hướng dẫn học sinh thực hành rửa
tay đúng cách. - HS nhận xét - lắng nghe.
*Kết luận: Em cần rửa tay đúng cách và
thường xuyên. * Dự kiến sản phẩm:
- Các em phát biểu sôi nổi
trình bày được lợi ích của
việc rửa tay; nêu được các
bước rửa tay đúng cách.
* Tiêu chí đánh giá:
- Trả lời đúng câu hỏi GV
đưa ra.
12
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN (Tiết 3)
1. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài học “TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN”, học sinh có:
1.1. Phẩm chất chủ yếu
Chăm chỉ: Thực hiện được những việc tự chăm sóc bản thân ở nhà hay ở trường.
13
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Học sinh chuẩn bị tranh vẽ, hình ảnh về thể hiện việc tự chăm sóc bản thân.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 2
* Chia sẻ
Quan sát tranh trang 46 nhận xét tư BT1: tư thế ngồi đúng. Lưng sẽ thẳng,
thế ngồi đúng, tư thế nào chưa đúng ? tốt cho xương sống của chúng ta.
tác hại ? BT2: Ngôi chưa đúng. Ngồi lâu và sẽ
thành thói quen, lưng sẽ bị gù. Không tốt
cho xương và sức khỏe.
GV nhận xét
Hoạt động mở rộng: Sau khi nhóm trình
bày, giáo viên hỏi thêm cá nhân (cá thể
hóa)
+ Hãy kể một số việc làm tự phục vụ bản
thân mình?
+ Vì sao phải tự chăm sóc bản thân?
- Hs trả lời cá nhân, Hs nhận xét bổ sung
- HS lắng nghe GV tổng kết, giáo dục :
Để có cơ thể khỏe mạnh ,và tinh thần
sảng khoái để học tập đạt hiệu quả thì các
em phải biết cách chăm sóc bản thân
mình đúng cách. Đó là việc làm thể hiện
sự yêu thương chính bản thân mình, 1
phần giúp đỡ được bố mẹ để bố mẹ
không phải lo lắng nhiều cho các em .
c. Dự kiến sản phẩm học tập: Bảng
nhóm đã chọn đồng tình/ không đồng tính
và Câu trả lời của HS
d. Dự kiến tiêu chí đánh giá:
HS chọn được hình đồng tình/không
đồng tình phù hợp và trả lời thành câu
hoàn chỉnh, nêu được lý do vì sao đồng
tình/không đồng tình
14
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
15
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
16
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 118: oam, oăm (Tiết 1+2)
17
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
18
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
19
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
4- 5’ - GV hướng dẫn
- Nhận xét kết quả, ý
III.Kết thúc thức, thái độ học của
* Thả lỏng cơ toàn thân. HS.
* Nhận xét, đánh giá chung - VN ôn bài và chuẩn
của buổi học. bị bài sau
Hướng dẫn HS Tự ôn ở - HS thực hiện thả lỏng
nhà - ĐH kết thúc
* Xuống lớp
20
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
21
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
22
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
23
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
24
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
25
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
26
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
MỸ THUẬT
Chủ đề 6: NHỮNG NGƯỜI BẠN (Tiết 2)
BÀI: CHÂN DUNG BIỂU CẢM
Thời lượng: 4 tiết
2. Học sinh
- SGK, VBT (nếu có )
- Bú t chì, mà u vẽ ( bú t chì mà u, bú t sá p mà u, bú t mà u dạ , mà u nướ c,...), giấ y trắ ng, giấ y bìa mà u, keo dá n,
kéo, bú t chì, gô m, bú t lô ng, bả ng pha mà u.
- Một số tấm hình ảnh chân dung và tranh chân dung phù hợ p vớ i nội dung chủ đề; các đồ dung khác phù hợ p.
27
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
28
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
29
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TOÁN
BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100
30
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
31
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
32
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
33
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 132: uênh, uêch (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết vần uênh, uêch; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uênh, uêch.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần uênh, uêch) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bác nông dân và con gấu (2).
- Viết đúng các vần uênh, uêch, các tiếng huênh (hoang), nguệch (ngoạc) cỡ vừa (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Bác nông dân - Lắng nghe GV giới thiệu bài
và con gấu (2). Truyện kể về một bác nông dân đọc
đang gom củ cải bỏ vào sọt. Con gấu đứng gần
đó, một tay cầm những lá cải, một tay đang xoa
lưỡi.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa: huênh hoang có - HS giải nghĩa nếu biết
nghĩa là thái độ khoe khoang, nói phóng lên
không đúng sự thật.
c) Luyện đọc từ ngữ: thích lắm, miệng rộng - Cá nhân/ nhóm/ lớp
huếch, gật gù, huênh hoang, biết tay, trắng
nõn, đếm, đắng ngắt.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 8 câu (chỉ cách nhận - HS nhận dạng câu, đếm câu
biết câu)
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2, 3 câu ngắn) cho học - HS đọc đồng thanh
sinh đọc vỡ.
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn) - Cá nhân/ nhóm/ lớp
e) Thi đọc đoạn bài
- GV chia làm 2 đoạn – Mỗi lần xuống dòng là
một đoạn
- Đọc nhóm đôi mỗi HS 1 đoạn - Hoạt động nhóm đôi
- Mời 1 vài nhóm trình bày trước lớp - Trình bày trước lớp
- Cuối cùng, cả lớp cùng đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC - HS nghe yêu cầu
34
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
35
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 133: UYNH, UYCH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết vần uynh, uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần uynh, uych) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay.
- Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
* Kiểm tra bài cũ:
- Mời học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài Bác nông dân và con gấu (2) (SGK, bài 132).
- GV nhận xét, tuyên dương.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
- Viết lên bảng lớp tên bài uynh, uych; Giới - HS lắng nghe
thiệu: Hôm nay, các em sẽ học vần uynh, uych.
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Chia sẻ, khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Dạy vần uynh
- GV giới thiệu vần oăng: GV viết u, y, nh; đọc: - Học sinh quan sát
u – y – nhờ - uynh
- Đánh vần (Mời 2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): - (Cá nhân, lớp) cùng thực hiện
u – y – nhờ - uynh theo các bạn
- Phân tích: HS nói họp phụ huynh/ Tiếng huynh - 2 HS phân tích mẫu, cả lớp
có vần uynh/ Phân tích vần uynh có âm u đứng nhắc lại.
trước, âm y ở giữa, nh nằm cuối.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – nhờ - uynh/ hờ - - HS thực hiện theo hướng dẫn
uynh – huynh/ họp phụ huynh. của GV
2.2. Dạy vần uych (thực hiện như vần uynh)
- So sánh vần uych và uynh khác nhau ở âm cuối - HS so sánh 2 vần
ch.
- Đánh vần, đọc trơn: u – y – chờ - uych/ hờ - - Cá nhân/ nhóm/ lớp
uych – huých – nặng – huỵch / chạy huỳnh
huỵch.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn, đánh vần từ khóa; - Cả lớp đọc trơn
uynh, uych, họp phụ huynh, chạy huỳnh huỵch.
36
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần
uynh, tiếng nào có vần uych?)
- GV chỉ từng từ ngữ, HS cùng đánh vần, cả lớp
đọc trơn: ngã huỵch, đèn huỳnh quang, … - HS đánh vần, đọc trơn các từ
- YC HS làm bài tập trong VBT tìm tiếng có vần ngữ
uynh, uych - HS làm cá nhân vào VBT
- GV chỉ từng tiếng (có vần uynh, uych), cả lớp:
Tiếng huỵch có vần uych. Tiếng huỳnh có vần - Cả lớp cùng phân tích từng
uynh, … tiếng theo hướng dẫn của giáo
3.2. Tập viết (Bảng con – BT 4) viên.
a) Đọc các vần, tiếng vừa học: uynh, uych, huỳnh
huỵch.
b) Viết vần uynh, uych - HS đọc lại
- Một HS đọc vần uynh nói cách viết
- GV hướng dẫn viết vần uynh, viết liền nét các
chữ không nhấc bút. Làm tương tự với vần uych. - HS nêu cách viết
Chú ý viết u, y lia bút viết tiếp ch; viết y – c - Lắng nghe hướng dẫn của giáo
không quá gần hoặc quá xa. viên
- HS viết uynh, uych (2 lần)
c) Viết tiếng huỳnh huỵch
- GV vừa viết mẫu tiếng huỳnh, vừa hướng dẫn - HS viết 2 lần trên bảng con
qui trình viết, dấu huyền đặt trên y./ Làm tương
tự với huỵch. Chú ý lia bút kết thúc y để viết ch; - Quan sát, lắng nghe hướng dẫn
dấu nặng đặt dưới y. viết
- HS viết tiếng huỳnh huỵch (2 lần)
37
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
BÀI: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau:
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế.
Phát triền các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động - Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa một
Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó liên
hoặc cả lớp: quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn
tron gnhóm xem.
- Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và
đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có
bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã
được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng
cuộc.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1 HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu
- HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu vào ô
vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc
kết quả cho bạn nghe.
- HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm HS đặt câu hỏi
vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến
100, chẳng hạn:
+ Bảng này có bao nhiêu số?
+ Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc.
+ Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã
che.
+ Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn.
+ Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn
nhất, số nào bé nhất.
Bài 2
a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút ra - HS thực hiện theo cặp
hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số
nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ
cách làm.
b) HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện
- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng
các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở.
38
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và - HS thực hiện
chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS
giải thích cách so sánh của các em.
Bài 3 - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau
- Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả:
kiểm tra kết quả:
f) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị;
g) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị;
h) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị;
i) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị;
j) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị.
- GV nhận xét
Bài 4
- Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy - HS quan sát, sắp xếp
nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các
thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
Bài 5
- Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật - HS quan sát tranh
trong mỗi hình.
- Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số
lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em
có phải đếm không? Kể một vài tình huống,
...)
C. Hoạt động vận dụng
Bài 6
- Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo - HS thực hiện
chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang
ngôi nhà và chiều dài mái nhà.
- Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ?
cho phù hợp.
D. Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì?
Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác
hai số em nhắn bạn điều gì?
39
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIN HỌC
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 119: oan, oat
40
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
41
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
42
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- HS lắng nghe.
43
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
3 ý.
* Tiêu chí đánh giá:
- Trả lời đúng câu hỏi GV đưa ra.
4. Hoạt động: Em là Phóng viên nhí
a. Mục tiêu:
b. Cách thực hiện:
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS. Mỗi nhóm sẽ có 1 bạn - HS tham gia trò chơi
đóng vai làm phóng viên. GV hướng dẫn bạn phóng viên
phỏng vấn từng thành viên của nhóm mình về đề tài “Ăn
uống lành mạnh”.
Gợi ý câu hỏi:
+ Mỗi ngày bạn ăn bao nhiêu bữa? Vào thời gian nào?
+ Mỗi bữa bạn ăn những gì?
+ Món ăn bạn yêu thích nhất là gì?
- GV tổ chức cho nhóm HS tham gia hoạt động.
=> Kết luận: Mỗi ngày em cần ăn đủ 3 bữa chính và ăn
đúng giờ. - Hoạt động nhóm 4
44
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÂM NHẠC
CHỦ ĐỀ 6: ÂM NHẠC QUANH EM (Tiết 4)
Thời
Hoạt động của GV
gian
Tiết 4: Nhạc cụ, Góc âm nhạc của em
5 phút Phần khởi động
HĐ1: Khởi động
GV cho tổ chức trò chơi cho HS nghe âm thanh đoán tên và mô tả
nhạc cụ
Phần nội dung cốt lõi
15 phút HĐ: Nhạc cụ trống con và bộ gõ cơ thể
GV giới thiệu trống con (gõ tang trống) và vận động: vỗ tay, vỗ
đùi, giậm chân
GV nên sử dụng các âm tiết tấu khi dạy HS thực hiện các mẫu âm
(nốt đen: ta, nốt móc đơn: ti)
GV cần hướng dẫn HS tập gõ đều trống con trước khi vào bài học
theo hai cách khác nhau: tang trống và mặt trống. Ví dụ: ta (gõ
45
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
mặt trống) – ti (gõ tang trống) – ta (gõ mặt trống) – ti (gõ tang
trống)
GV cần làm mẫu cho HS quan sát trước khi hướng dẫn HS thực
hiện các mẫu luyện tập
Ví dụ: đen – đơn đơn – đen – lặng đen đọc thành: ta – ti ti – ta –
um (um: ngậm môi, không phát ra tiếng)
GV tổ chức HS thực hành gõ đệm cho bài hát theo từng nhóm để
dễ quan sát và sửa lỗi
YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)
5 phút HĐ: Thực hành gõ đệm bài Múa đàn
GV tập gõ đệm cho HS một câu của bài hát Thật là hay kết hợp
với từng loại nhạc cụ.
GV phân nhóm và thực hiện gõ đệm cho bài hát.
YCCĐ về PC: (PC2)
5 phút Phần tổng kết
Củng cố - Đánh giá:
Thể hiện âm nhạc
Em hãy gõ đệm bằng trống con và bộ gõ cơ thể cho bài hát Thật là
hay cùng bạn
Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc
Em hãy quan sát và thực hiện mẫu gõ tiết tấu sau
Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc
5 phút Em hãy sáng tạo mẫu gõ trống con, sau đó đệm hát cùng bạn
Góc âm nhạc của em (củng cố lại các nội dung đã học trong chủ
đề)
- GV có thể đọc; hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu theo nhóm
hoặc từng cá nhân nhằm đánh giá năng lực của HS sau khi học xong
một chủ đề.
- GV có thể đặt thêm một số câu hỏi về phẩm chất và năng lực được
thiết kế trong chủ đề nhằm có thêm thông tin về việc lĩnh hội của
HS. Chú ý nên hỏi câu hỏi gợi mở với các động từ chỉ mức độ như:
Em thích hoạt động học nào nhất …? Em có thể làm được hay
không…?
46
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 133: UYNH, UYCH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết vần uynh, uych; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uynh, uych.
- Ghép đúng từ ngữ (có vần uynh, uych) với hình tương ứng.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hà mã bay.
- Viết đúng các vần uynh, uych, các tiếng huỳnh huỵch cỡ vừa (trên bảng con).
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập.
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc
a) GV chỉ hình, giới thiệu truyện Hà mã bay. Hà - Lắng nghe GV giới thiệu bài
mã là con vật to lớn, rất nặng cân, đầu to, mõm đọc
rộng, ăn cỏ, sống ở sông, đầm. Thế mà chú hà mã
nhỏ trong câu chuyện này lại mơ ước bay lên bầu
trời. Đây là hình ảnh hà mã đang tập nhảy dù,
thực hiện ước mơ.
b) GV đọc mẫu.
- GV đọc một số câu, kết hợp mô tả, giải nghĩa - HS lắng nghe
từ: Hà mã chọn một bãi rộng, khuỳnh chân lấy đà - HS lắng nghe giải nghĩa
(khuỳnh chân; vòng rộng chân ra và gập cong lại
- Mời 1 HS thực hiện động tác khuỳnh chân
- 1 HS thực hiện mẫu động tác
- lấy đà: tạo sức để chạy hoặc nhảy vọt lên khuỳnh chân
- luýnh quýnh; hành động vụng về, lúng túng do
mất bình tĩnh
c) Luyện đọc từ ngữ: bãi rộng, khuỳnh chân,
luýnh quýnh, huỳnh huỵch, nhảy vọt, rơi - Cá nhân/ nhóm/ lớp
huỵch, nhảy dù, thật tuyệt.
d) Luyện đọc câu
- GV giới thiệu bài đọc có 10 câu (chỉ cách nhận
biết câu) - HS nhận dạng câu, đếm câu
- Chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho học sinh
đọc vỡ. - HS đọc đồng thanh
- Đọc nối tiếp từng câu.
e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng - Cá nhân/ nhóm/ lớp
là một đoạn); thi đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp
47
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
48
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
49
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
50
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
51
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Nêu được những vùng riêng tư trên cơ thể, chỉ ra và thực hiện được một số việc cần làm để bảo vệ bản
thân.
2. Phẩm chất:
- Chủ động, tích cực rèn luyện, chăm sóc và bảo vệ thân thể.
- Biết yêu quý và trân trọng bản thân mình.
- Trung thực trong đánh giá bản thân, nhóm, lớp, mọi người.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bài giảng PP, giấy A3, hình vẽ như SGK cho các nhóm HS
2. Học sinh: sách giáo khoa, bút
III. Hoạt động dạy học
52
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
10 phút 3. Luyện tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Thảo luận nhóm đôi và
Những ai có thể nhìn thấy, chạm vào trình bày.
vùng riêng từ của em: bác sĩ, bố mẹ, Các nhóm nhận xét
thầy cô, người lạ, bạn bè hay ông bà,
…?
Lưu ý: khi HS trình bày, GV yêu cầu
HS giải thích vì sao?*
Chốt: Nếu không vì chăm sóc, thăm
khám sức khỏe thì em không để ai nhìn
53
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
2 phút 5. Đánh giá Yêu cầu HS mở vở bài tập và cùng thực Thực hành theo hướng
hiện việc đánh giá sau tiết học. dẫn của GV
HD từng ý:
+ Em nhận diện được vùng riêng tư trên Dùng bút màu để tô/
cơ thể mình đánh dấu,…
+ Em biết các cách phòng tránh bị xâm
hại
1 phút * Kết nối Thực hành bài tập 1 để khắc sâu ghi
nhớ.
Tìm hiểu về người hàng xóm của gia
đinh em, hình ảnh của những người
hàng xóm
54
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
I.MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS sẽ trải nghiệm các hoạt động:
- Chơi trò chơi, thông qua đó củng cố kĩ năng đọc, viết số có hai chữ số.
- Thực hành lắp ghép, tạo hình bằng các vật liệu khác nhau phát huy trí tưởng tượng
sáng tạo của HS.
- Thực hành đo độ dài trong thực tế bằng đơn vị đo không tiêu chuẩn.
- Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
- Cốc giấy vừa tay cầm HS, có thể lồng được vào nhau (đủ cốc cho mỗi HS).
- Đất nặn và que để tạo hình (mỗi HS một bộ).
- Một số đồ vật thật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.
- Mỗi nhóm có một sợi dây dài, một thanh gỗ hoặc thanh nhựa để đo khoảng cách giữa
hai vị trí.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động 1: Trò chơi “Đọc số” - Cho HS thao tác trên cốc giấy
theo hướng dẫn như trong bài 1
trang 122 SGK.
- Cho HS đố nhau đọc các số theo mẫu: 54 gồm
5 chục và 4 đơn vị.
- Cho HS tiếp tục xoay cốc đọc các số. - HS xoay cốc đọc các số.
B. Hoạt động 2: Tạo hình bằng que và đất nặn
- Tạo hình theo mầu GV hướng dần hoặc gợi ý HS hoạt động theo nhóm:
trong SGK.
- Tạo hình theo trí tưởng tượng của cá nhân. - Nói cho bạn nghe hình vừa ghép
GV có thể hỏi thêm để HS trả lời: Hình đó được của mình.
tạo bởi các hình nào?
C. Hoạt động 3: Tạo hình bằng cách vẽ đường HS hoạt động theo nhóm:
viền quanh đồ vật
- Đưa cho bạn xem các đồ vật
mang theo như hộp sữa tươi TH
hoặc sữa tươi Vinamilk, cốc uống
nước,...
- Nói cho bạn nghe về hình dạng
các đồ vật nói trên, chẳng hạn: hộp
sữa TH hoặc Vinamilk có dạng
hình hộp chữ nhật.
- Vẽ đường viền quanh đáy các đồ vật để tạo - Nói cho bạn nghe hình dạng của
hình phẳng. hình vừa tạo được.
55
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
56
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
57
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
KỂ CHUYỆN
BÀI 134: CHIM HỌA MI
I. MỤC TIÊU
- Nghe, hiểu câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chim họa mi thật có tiếng hót ki diệu. Họa mi thật quí giá
hơn nhiều so với họa mi máy vì nó sống tình cảm, gắn bó với con người.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa, đoạn video truyện kể trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV chỉ tranh, nêu câu hỏi, mời HS trả lời câu chuyện Cá đuôi cờ
- Mời 2 HS tiếp nối nhau, mỗi HS kể lại chuyện theo 3 tranh. Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi
ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán - Quan sát tranh
- GV chỉ các tranh minh họa chuyện chim họa
- Truyện có chim họa mi, nhà
mi; Các em xem tranh để biết câu chuyện gồm
vua, những người hầu của vua,
có những nhân vật nào?
họa mi máy.
- Khu vườn nhà vua có một chú
- YC HS đoán chuyện gì đã xảy ra?
chim họa mi. Vua cầm trên tay
chim họa mi máy, họa mi thật
bay qua cửa sổ.
58
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
59
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Một vài HS dựa vào 1 tranh minh họa, kể của giáo viên
chuyện.
- Một vài HS dựa vào 2 tranh minh họa, kể - HS kể
chuyện.
- Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào. - HS kể
- Một vài HS giỏi dựa vào tranh minh họa, kể
lại toàn bộ câu chuyện. - Kể theo hướng dẫn GV
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - HS giỏi kể lại toàn bộ câu
- Em nhận xét gì về chim họa mi thật? chuyện không dựa vào tranh
60
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
BÀI 135: ÔN TẬP (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá to, cá nhỏ.
- Điền chữ thích hợp (c hay k) vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu rồi chép lại câu văn đúng chính tả,
cỡ chữ nhỏ.
- Thái độ hứng thú với việc học chữ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Máy chiếu để chiếu hình minh họa từ khóa, từ trong bài tập/ hoặc tranh, ảnh, mẫu vật, vật thật.
2. Học sinh
- Bảng con, phấn (bút dạ).
- Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Giới thiệu bài
- Nêu tựa bài, MĐYC của bài học - HS lắng nghe
- Cả lớp đồng thanh nhắc lại tựa bài
2. Luyện tập
2.1. BT 1 (Tập đọc)
a) GV chỉ hình minh họa Cá to, cá nhỏ: Cá to - HS lắng nghe GV giới thiệu
đuổi bắt lũ cá nhỏ. Nó huênh hoang cho là: kẻ
yếu phải làm thức ăn cho kẻ mạnh. Nhưng khi
một chiếc lưới được quăng xuống chụp lấy cả cá
to lẫn cá nhỏ thì sự việc xảy ra thế nào, các em
hãy nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu. Vừa đọc vừa kết hợp mô tả, - HS lắng nghe, giải nghĩa từ nếu
giải nghĩa từ: Lũ cá nhỏ luýnh quýnh (hành động biết.
vụng về do quá sợ). Cá to ngoác cái miệng rộng
huếch (ngoác: rộng quá cỡ, rộng huếch: trống
rỗng, như rộng ngoác).
c) Luyện đọc từ ngữ: Một vài học sinh cùng
đánh vần, cả lớp đọc trơn: đuổi bắt, luýnh - HS đánh vần
quýnh, xin tha mạng, ngoác miệng, rộng - Đọc trơn: cá nhân/ nhóm/ lớp
huếch, huênh hoang, xoạch, chụp lấy, lọt qua
mắt lưới, thoát hết, mắc lại, ngoảnh đầu.
d) Luyện đọc câu:
- GV hỏi: Trong bài có mấy câu?
- GV chỉ từng câu (liền 5-6, và 9-10) cho HS đọc - 10 câu
- Đọc nối tiếp từng câu (đọc 2 câu ngắn) - Đọc trơn: cả lớp
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 6 câu) - Hoạt động theo cá nhân/ cặp
đôi
61
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
62
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIN HỌC
LÀM QUEN VỚI PHÒNG MÁY
63
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
64
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
65
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
66
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
67
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
68