You are on page 1of 84

Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga

Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NAM Á Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY KHỐI 1 TUẦN 28


(Từ ngày 29/3/2021 đến ngày 02/4/2021)
Thứ Tiết
Ngày
Buổi ngày
Tiết Môn Tên bài dạy
1 Sinh hoạt dưới cờ
2 325 Tiếng Việt Tập đọc Thầy giáo (tiết 1)
Sáng
Thứ 3 326 Tiếng Việt Tập đọc Thầy giáo (tiết 2)
hai 4 82 Toán Phép cộng dạng 25 + 14 (tiết 1)
29/3 1 55 Tự nhiên xã hội Em biết tự bảo vệ (tiết 2)
Chiều 2 28 Đạo đức Ôn tập
3 Ôn tập TV Ôn Bài 126: uyn, uyt
1 55 Giáo dục thể chất Ôn tập chủ để: TD nhịp điệu
2 GV bản ngữ
Sáng
Thứ 3 327 Tiếng Việt Chính tả Nghe viết: Cô giáo với mùa thu. Chữ: g, gh. Vần: ai, ay.
ba 4 328 Tiếng Việt Tập đọc Kiến em đi học (Tiết 1)
30/3 1 329 Tiếng Việt Tập đọc Kiến em đi học (Tiết 2)
Chiều 2 28 Mĩ thuật Vật nuôi (Chủ đề 7)
3 Ôn tập Toán Ôn Bài: Em vui học toán
1 330 Tiếng Việt Tập viết Tô chữ hoa: C
2 Tiếng Anh GV chuyên trách
Sáng
Thứ tư 3 331 Tiếng Việt Tập đọc Đi học
31/3 4 332 Tiếng Việt Góc sáng tạo Trưng bày: Bưu thiếp “Lời yêu thương”
1 83 Toán Phép cộng dạng 25 + 14 (tiết 2)
Chiều 2 Tin học Làm quen với phòng máy
3 Ôn tập TV Ôn Bài 127: oang, oac
1 GV bản ngữ
2 56 Tự nhiên xã hội Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe (tiết 1)
Sáng
Thứ 3 28 Âm nhạc Giai điệu quê hương (tiết 3)
năm 4 333 Tiếng Việt Kể chuyện Ba món quà
01/4 1 334 Tiếng Việt Tập viết Tô chữ hoa: D, Đ
Chiều 2 Ôn tập Toán Ôn Bài: Phép cộng dạng 14+3
3 HĐ theo chủ đề CĐ7 Em và những người xung quanh (t4)
1 84 Toán Phép cộng dạng 25 + 4, 25 + 40 (tiết 1)
2 Tiếng Anh GV chuyên trách
Sáng
Thứ 3 335 Tiếng Việt Tự đọc sách báo Đọc truyện (tiết 1)
sáu 4 336 Tiếng Việt Tự đọc sách báo Đọc truyện (tiết 2)
02/4 1 Tin học Làm quen với phòng máy
Chiều 2 56 Giáo dục thể chất Hoạt động không bóng tiết 1 (Chủ đề: Bóng đá)
3 Sinh hoạt lớp
Giáo viên chủ nhiệm HIỆU TRƯỞNG

1
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TUẦN 28: Từ ngày 29/3 đến ngày 2/4/2021


Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2021
Sinh hoạt dưới cờ

2
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC
THẦY GIÁO (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn bài với tốc độ 40 – 50 tiếng/ phút, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh
vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- HS hiểu các từ ngữ trong bài.
- HS làm đúng bài tập đọc hiểu.
- HS hiểu câu chuyện nói về tình cảm của bạn học sinh với thầy giáo; các bạn học sinh rất
yêu quý thầy giáo vì thầy rất quan tâm học sinh, ân cần, độ lượng.
2. Phẩm chất, năng lực:
a. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức về việc làm của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
- Phẩm chất trung thực: biết nhận lỗi khi làm sai.
b. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ
trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận
xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các
hoạt động và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của
bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy tính, loa, máy chiếu.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, VBT.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG:
TIẾT 1

3
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. ỔN ĐỊNH - HS hát: Em yêu trường em.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS học sinh đọc thuộc lòng 6 dòng
- GV yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 6
thơ cuối hoặc cả bài thơ Nắng.
dòng thơ cuối hoặc cả bài thơ Nắng.
- HS trả lời.
- Qua bài thơ, em thấy nắng giống ai?
- GV nhận xét, tuyên dương.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu bài.

Mục tiêu: Học sinh nói được về thầy cô của


mình.
Năng lực: Giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ cho
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi nói
bạn về thầy cô của mình.
về thầy giáo, cô giáo của mình.
- GV khuyến khích học sinh nói tự do về
thầy, cô giáo của mình. Ví dụ: Bạn biết
thầy cô giáo phải làm việc gì? Tính tình
thầy cô giáo như thế nào? Nếu bạn là
thầy giáo, cô giáo, bạn sẽ thế nào?
- HS trình bày, chia sẻ cho cả lớp về
kết quả của nhóm mình.

- GV nhận xét, khích lệ.


- GV giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
“Hôm nay các em sẽ đọc truyện kể về 1
thầy giáo”. (GV đưa tranh minh họa.)

4
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời theo những gì mình quan


sát được.
- GV yêu cầu HS quan sát, hỏi: Tranh vẽ
gì?

- GV nhận xét.
2. Khám phá và luyện tập.
2.1. Luyện đọc
a. Mục tiêu: Học sinh đọc từ ngữ: dãy
bàn, đỏ ửng, ngừng đọc, sau lưng, múa
may, quay lại, cúi gằm mặt, nhẹ nhàng,
chuông báo, rụt rè, mỉm cười; câu, và
đoạn, cả bài.
- HS lắng nghe.
Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành

b. GV đọc mẫu: giọng kể nhẹ nhàng, tình


cảm.
c. Luyện đọc từ ngữ: dãy bàn, đỏ ửng,
ngừng đọc, sau lưng, múa may, quay lại,
cúi gằm mặt, nhẹ nhàng, chuông báo,
rụt rè, mỉm cười.

TIẾT 2

5
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

d. Luyện đọc câu


- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu? - HS trả lời (14 câu).

- HS đọc vỡ từng câu.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, - HS đọc nối tiếp từng câu( đọc liền 2

đọc liền 2 hoặc 3 câu ngắn. hoặc 3 câu ngắn) ( cá nhân, từng
cặp).
e. Thi đọc đoạn, bài.
- GV yêu cầu HS nhìn SGK cùng luyện
đọc trước khi thi. - Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện
đọc trước khi thi.
- Các cặp tổ thi đọc nối tiếp 3 đoạn.
(từ đầu đến…có sốt không. / Tiếp
theo đến…nữa nhé!”./ Còn lại).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét. - Cả lớp đọc đồng thanh.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
Mục tiêu: Học sinh hiểu được câu hỏi, làm
được các bài tập đọc hiểu, HS hiểu câu
chuyện nói về tình cảm của bạn học sinh
với thầy giáo; các bạn học sinh rất yêu quý
thầy giáo vì thầy rất quan tâm học sinh, ân
cần, độ lượng.
Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành

- HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp


đọc lại.

6
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV hỏi: Vì sao các bạn học sinh rất - Từng cặp học sinh trao đổi, làm bài

thích thầy giáo của mình? trong VBT.


- HS trả lời:
a. Vì thầy dạy buổi đầu tiên (Sai).
b. Vì thầy rất quan tâm tới học sinh.
(Đúng).
c.Vì thầy dịu dàng bảo ban khi học
trò nghịch ngợm ( Đúng).

- Bạn nhỏ mắc lỗi sẽ nói gì khi được thầy - HS có thể nói: “Cảm ơn thầy đã tha
tha lỗi? lỗi cho em. Chào thầy em về ạ”.
Hoặc “Em cảm ơn thầy, em về ạ.”
- Lặp lại: 1 HS hỏi, cả lớp đáp.
- GV chốt và giáo dục cho các em biết ơn
và yêu thương thầy cô của mình.
2.3. Luyện đọc lại
Mục tiêu: Học sinh đọc được cả bài theo
vai được phân.
Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Đóng vai, thực hành

- GV phân vai cho học sinh: người dẫn


chuyện, thầy giáo, 1 học sinh.
- 3 học sinh làm thành 1 tốp để đọc
theo vai GV đã phân.
- GV nhận xét, bình chọn tốp đọc tốt. - 2 đến 3 tốp đọc.

Hoạt động vận dụng thực tế:


- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng lý thuyết
tốp đọc tốt.
vào thực tế cuộc sống.
Phương pháp: Luyện tập và thực hành.
- Học sinh kể về kỉ niệm tốt với thầy cô đã
từng dạy mình. - HS về kỉ niệm tốt với thầy cô đã

7
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Giáo dục tư tưởng HS thông qua bài học. từng dạy mình.

IV. DẶN DÒ - HS lắng nghe.

- Đọc (kể) cho người thân nghe câu


chuyện “Thầy giáo”.

8
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TOÁN
Bài 60. PHÉP CỘNG DẠNG 25+14 (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25
+ 14).
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que
tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động
1.HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ
năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng dạng 14
+ 3.
-HDHS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần + Nói với bạn về các thông tin quan
lượt các hoạt động sau: sát được từ bức tranh.
- HS quan sát bức tranh - Bạn nhỏ đang thực hiện phép tính
- HS thảo luận nhóm bàn: 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối
+ Bức tranh vẽ gì? lập phương và 14 khối lập phương.
-GV nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS có thể dùng que tính, có thể
1.HS tính 25 + 14 = ? dùng các khối lập phương, có thể
-Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính tính nhẩm, ...
25 + 14 = ?
-Đại diện nhóm nêu cách làm.
1.GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng -HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
dạng 25 + 14 = ?
-GV làm mẫu: -HS quan sát
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn
vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
• Cộng đơn vị với đơn vị.
• Cộng chục với chục. -HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách
-GV chốt lại cách thực hiện, tính.

-GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng hạn -HS làm bảng con
24 + 12 = ? -HS đổi bảng con nói cho bạn bên
-GV lnhận xét cạnh nghe cách đặt tính và tính của
mình.
-HDHS thực hiện một số phép tính khác để củng

9
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14


C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu -HS tính rồi viết kết quả phép tính.
1 phép tính. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết làm cho bạn nghe.
kết quả thẳng cột.
Bài 2:Đặt tính rồi tính. -HS thực hiện
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
cho HS làm cho bạn nghe.
Bài 3
-GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính
ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính. HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi
-HDHS Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính.
phép tính.
- GV nhận xét
Bài 4
-HDHS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán -HS đọc bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì?
-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng -Phép tính: 24 + 21 =45.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45
-HDHS nêu phép tính và câu trả lời. cây.
-GV nhận xét
D. Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan -Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái
đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học. kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao
nhiêu cái kẹo?
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán cho
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các
bạn.

10
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TNXH


CHỦ ĐỀ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 2: EM BIẾT TỰ BẢO VỆ (Tiết 2)
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU: Sau bài học “Em biết tự bảo vệ” HS sẽ :
- Nhận biết những vùng riêng tư của cơ thể cần được bảo vệ.
- Thực hành nói không và tránh xa người có hành vi động chạm hay đe dọa đến an toàn
của bản thân.
- Thực hành nói với người lớn tin cậy để được giúp đỡ khi cần.
1. Phẩm chất chủ yếu :
- Chăm chỉ: Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc bảo vệ an toàn cho bản thân.
- Trung thực: Chia sẻ, trình bày kết quả thảo luận của nhóm chân thật.
2.Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động quan sát, chuẩn bị bải của HS.
- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, trao đổi cùng bạn tham gia các hoạt động nhóm.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Cách ứng xử, xử lí thông qua các tình huống trong bài.
3.Năng lực khoa học:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Thực hành nói “Không!” và tránh xa người có hành
vi đe dọa đến sự an toàn bản thân.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ GV: Sách TN&XH, bài hát, tranh…
2/ HS: Sách TN&XH,…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
TIẾT 2

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động:


a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi lại nội
dung bài học của tiết học trước.
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS nghe giai điệu của Bài hát vui nhộn - HS nghe
dạy trẻ về quy tắc an toàn bảo vệ cơ thể của Hiệp
hội Quốc gia về công tác ngăn ngừa nạn ngược
đãi trẻ em.
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại tên bài.

11
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 27: Em tự * Dự kiến sản phẩm:
biết bảo vệ (tiết 2) - Các nghe lắng giai điệu bài
hát.
* Tiêu chí đánh giá:
- HS hiểu về bài hát nói gì.

2. Hoạt động 1: Những tình huống nguy hiểm


cho bản thân
a. Mục tiêu: HS biết được những tình huống Quan sát tranh và thảo luận
nguy hiểm cho bản thân và biết cách tránh xa. nhóm 4
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK
trang 114 và thảo luận theo câu hỏi:
* Điều gì có thể xảy ra trong các tình huống ?
* Em cần làm gì trong các trường hợp trên?
- GV có thể hỏi thêm :
- GV mời đại diện nhóm trình bày Các nhóm trình bày
-> HS nhận xét, GV nhận xét.
Kết luận:
Tranh 1: Dù là người lạ hay người quen cho em
quà như đồ chơi, thức ăn, em phải nói không và
bỏ đi.
Tranh 2: Em không ở lâu một mình trong nhà vệ
sinh.
Tranh 3: Khi ở nhà một mình, em không cho
những người khác ba mẹ, anh chị em, ông bà vào
nhà.
Tranh 4: Em không đi theo người lạ.

* Dự kiến sản phẩm:


- HS tích cực tham gia hoạt
động nhóm và trình bày kết
3. Hoạt động 2: Nói với người lớn tin cậy để quả.
được giúp đỡ khi cần * Tiêu chí đánh giá:
a. Mục tiêu: HS biết cách phản ứng nhanh trong - Kết quả hoạt động nhóm của
hoàn cảnh nguy hiểm và biết nói với người lớn HS.
tin cậy để được giúp đỡ.

12
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

b. Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4 SGK
trang 114 và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi:
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn An?
+ Bạn An kể lại chuyện với ai? Các nhóm quan sát tranh
Thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày

->HS nhận xét, GV nhận xét


Các nhóm trình bày
Kết luận: Em tìm người lớn tin cậy hoặc gọi
111 để được giúp đỡ.
-GV hướng dẫn HS đọc các từ khóa của bài: “
Vùng riêng tư – Tự bảo vệ”.
* Dự kiến sản phẩm:
Các nhóm trình bày đúng yêu
cầu của GV.
* Tiêu chí đánh giá:
4. Củng cố – dặn dò: - Trình bày các nhóm rõ ràng…
Hôm nay, các em học bài gì?
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ khóa trong bài: -HS trả lời
“ Vùng riêng tư – Tự bảo vệ”. -HS đọc
* Hoạt động tiếp nối: GV giao việc cho HS về
nhà chia sẻ với người thân về các cách bảo vệ an
toàn cho bản thân.

13
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP

ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 126: uyn, uyt (Tiết 1+2)

14
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2021


GIÁO DỤC THỂ CHẤT
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: THỂ DỤC NHỊP ĐIỆU

TIẾNG ANH

Giáo viên bản ngữ

15
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT

CHÍNH TẢ
CÔ GIÁO VỚI MÙA THU

I. MỤC TIÊU:
3. Yêu cầu cần đạt:
- HS nghe, viết lại đúng 4 dòng thơ(15 chữ) Cô giáo với mùa thu, không mắc quá 1 lỗi.
- HS nhớ quy tắc chính tả g, gh; điền đúng g, gh vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- HS tìm trong bài Thầy giáo tiếng có vần ai, ay; viết lại cho đúng.
4. Phẩm chất, năng lực:
c. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức về việc làm của mình.
d. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ
trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của
bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
3. Giáo viên:
- Bảng lớp viết các dòng thơ cần viết chính tả, viết các chữ cần điền âm đầu(BT2) đứng
lên …ế, cúi …ằm mặt, bước lại …ần.
- Bảng con hoặc 2 băng giấy để 2 HS thi làm BT3 trước lớp.
4. Học sinh:
- Vở luyện viết 1, tập hai.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
V. ỔN ĐỊNH - HS hát: Cô giáo em.
VI. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS làm bài tập.
- GV yêu cầu học điền vần uôn hay

16
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

uôt, ương hay ươc vào chỗ trống để Chuột con đến trường.
hoàn thành 4 câu văn. Các bạn gọi chuột là Tí Teo.
Chuột ước được to như voi.
Vì yêu mẹ, nó vẫn muốn làm chuột.
- GV nhận xét, tuyên dương.
VII. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- HS lắng nghe.
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

2. Luyện tập
2.1. Nghe viết chính tả (cỡ chữ
nhỏ) - HS đọc khổ thơ cần viết chính tả.
- GV yêu cầu HS đọc khổ thơ cần
viết chính tả. - HS trả lời về nội dung khổ thơ (ca ngợi

- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ (ca cô giáo hiền, giọng nói đầm ấm).

ngợi cô giáo hiền, giọng nói đầm


ấm). - HS lắng nghe.
- GV chỉ cho HS đọc những chữ các - HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng
em dễ viết sai, VD: giáo, hiền, mình dễ viết sai.
giọng, lời. Nhắc HS viết hoa chữ - HS gấp SGK, nghe GV đọc từng dòng
Tấm. thơ, viết vào vở luyện viết 1, tập hai, tô
những chữ hoa đầu câu
- GV đọc từng dòng thơ mỗi dòng
không quá 3 lần. (với dòng thơ 4
chữ, có thể đọc liền cả dòng hoặc - HS viết xong, cầm bút chỉ, nghe GV

đọc 2 chữ một. Hiền như – cô Tấm/ đọc chậm từng dòng thơ, soát lỗi. Gạch

giọng cô – đầm ấm ,…) dưới chữ viết sai bằng bút chì, viết lại

- GV đọc chậm từng dòng thơ cho cho đúng ra lề vở, ghi số lỗi bên bài

HS soát lỗi. viết.


- HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau.

17
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- HS lắng nghe.

- GV chữa bài cho HS, GV có thể


chiếu một số bài lên bảng lớp để
sửa chữa.
2.2. Làm bài tập chính tả
a. BT 2 (Em chọn chữ nào: g hay
gh?)
- GV nêu yêu cầu, viết lên bảng các
từ ngữ: đứng lên …ế, cúi …ằm mặt, - 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả : gh + e,

bước lại …ần. ê, i; g + a, o, u, ô…

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc - HS làm bài.

chính tả: gh, g. - 1HS lên bảng điền chữ g, gh vào chỗ
trống để hoàn thành câu, đọc kết quả:
đứng lên ghế, cúi gằm mặt, bước lại
gần.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Cả lớp đọc lại 3 câu văn; sửa bài theo
đáp án.

- HS đọc yêu cầu.


b. BT3 (Tìm nhanh, viết đúng).
- HS tìm trong bài đọc, viết vào vở luyện
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
viết 1, tập hai 1 tiếng có vần ai, 2 tiếng
có vần ay (viết nhiều hơn 2 vần ay càng
tốt).

- Chữa bài: GV phát thẻ giấy cho 2 - Cả lớp nói lại kết quả.

HS làm bài trên bảng lớp, nói kết


quả: 1 tiếng có vần ai(lại); 2 tiếng

18
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

có vần ay (2 trong các tiếng: ngay,


dãy, may, quay, nãy).
- GV nhận xét.
VIII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ

19
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Tập đọc
KIẾN EM ĐI HỌC (Tiết 1+2)
III. MỤC TIÊU:
5. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, không phải đánh vần. Biết nghỉ hơi sau các dấu
câu.
- HS hiểu các từ ngữ trong bài.
- HS trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- HS hiểu nôi dung câu chuyện vui: Kiến em rất buồn vì thầy giáo chê chữ Kiến quá nhỏ,
thầy đọc không được. Thì ra thầy giáo của Kiến em là thầy voi.
6. Phẩm chất, năng lực:
e. Phẩm chất:
- Phẩm chất trách nhiệm: HS có ý thức về việc làm của mình.
- Phẩm chất nhân ái: Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn bè.
f. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tham gia các hoạt động, hoàn thành các nhiệm vụ
trong bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: mạnh dạn trình bày trước nhiều người, biết nói lên nhận
xét, suy nghĩ của bản thân; biết phối hợp với các bạn trong nhóm, trong lớp để thực hiện các
hoạt động và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: đưa ra những cách giải quyết, suy nghĩ của
bản thân; tích cực, chủ động tham gia các hoạt động của cá nhân và của nhóm.
IV. CHUẨN BỊ:
5. Giáo viên:
- Máy tính, loa, máy chiếu.
- Bảng phụ, các thẻ chữ để học sinh làm bài tập chọn ý đúng.
6. Học sinh:
- Sách giáo khoa, VBT.
III. NỘI DUNG VÀ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

20
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

IX. ỔN ĐỊNH - HS hát.


X. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS học sinh đọc nối tiếp nhau đọc
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau
truyện Thầy giáo
đọc truyện Thầy giáo, trả lời câu hỏi:
- HS trả lời.
- Vì sao các bạn học sinh rất thích thầy
giáo của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương.
XI. DẠY BÀI MỚI
3. Chia sẻ và giới thiệu bài.
3.1. Chia sẻ

Mục tiêu: Học sinh nói được về ngày đầu tiên


đi học.
Năng lực: Giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: thảo luận, thực hành
- HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ cho
- GV cho học sinh thảo luận nhóm đôi nói
bạn về ngày đầu tiên đi học.
về ngày đầu tiên đi học.
.
- GV khuyến khích học sinh nói tự do. Ví
dụ: ngày đầu tiên em đến trường là ngày
nào? ấn tượng rõ nhất của ngày đầu em
đến trường là ai, là cái gì? ấn tượng đó
vui hay buồn? về nhà em đã kể những gì
cho người thân nghe về ngày đầu tiên đi - HS trình bày, chia sẻ cho cả lớp về

học? kết quả của nhóm mình.


- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khích lệ.
1.2. GV giới thiệu bài:
“Hôm nay các em sẽ đọc câu chuyện về
ngày đầu đến trường của một chú kiến.
Chú kiến trong truyện này rất thích đi
học. Bố mẹ mua cho kiến mọi thứ để
chú đến trường.
21
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV đưa tranh:

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời theo những gì mình quan


- GV yêu cầu HS quan sát, hỏi: Tranh vẽ sát được. (Tranh vẽ kiến và cặp sách.
gì? Trong tranh, kiến bé tí tẹo, còn thầy
giáo voi to khổng lồ. Thầy voi đeo
kính, nằm rạp xuống mặt đất, giương
kính hiển vi lên soi thứ gì đó dưới
đất. Không rõ có chuyện gì xảy ra
mà ngày đầu từ trường trở về, kiến
rất buồn.

- GV nhận xét.
4. Khám phá và luyện tập.
4.1. Luyện đọc
f. Mục tiêu: Học sinh đọc từ ngữ: buồn
lắm, òa lên, nức nở, nằm sát đất, giương
kính lên; câu, và đoạn, cả bài.

Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ


Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- HS lắng nghe.
g. GV đọc mẫu: giọng kể chậm, nhẹ
nhàng. Lời kiến em buồn tủi. Kết thúc
truyện, GV bình luận: Thì ra thầy giáo
22
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

của kiến em là thầy voi. Voi thì to quá,


- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
kiến thì bé quá, thảo nào thầy voi không
đọc được chữ của kiến.
h. Luyện đọc từ ngữ: buồn lắm, òa lên, nức
nở, nằm sát đất, giương kính lên.
i. Luyện đọc câu
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu?
- HS trả lời (11 câu).

- HS đọc vỡ từng câu.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu, - HS đọc nối tiếp từng câu (cá nhân,
đọc liền 2 hoặc 3 câu ngắn. từng cặp).

- GV sửa lỗi phát âm cho HS. Nhắc HS


nghỉ hơi đúng ở câu: Thầy nằm sát đất,/
giương kính lên /cũng không đọc được.
TIẾT 2
j. Thi đọc đoạn, bài.
- GV yêu cầu HS nhìn SGK cùng luyện
đọc trước khi thi.
- Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện
đọc trước khi thi.
- Các cặp tổ thi đọc nối tiếp 2 đoạn. (5
câu, 6 câu).
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét.
4.2. Tìm hiểu bài đọc
- Mục tiêu: Học sinh hiểu được câu hỏi, làm
được các bài tập đọc hiểu, HS hiểu câu
chuyện nói về Kiến em rất buồn vì thầy

23
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

giáo chê chữ Kiến quá nhỏ, thầy đọc không


được. Thì ra thầy giáo của Kiến em là thầy
voi.
Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Vấn đáp, thực hành

- HS nối tiếp nhau đọc 3 câu hỏi và


các phương án trả lời.
- HS suy nghĩ, chọn ý trả lời đúng, ý
mình thích.
- GV hỏi: Vì sao từ trường trở về, kiến em
rất buồn? - HS: Vì thầy chê chữ kiến em nhỏ
quá.
- Nếu em là kiến anh, em sẽ làm gì?
- HS có thể chọn ý bất kì. VD hs1
(chọn ý a): Nói với mẹ xin chuyển
- GV nêu lại câu hỏi 2, mời HS 2 trả lời. kiến em sang lớp của thầy kiến.

- HS 2 có thể chọn ý b: khuyên em


đừng buồn vì thầy là voi thì không
- GV nêu lại câu hỏi 2, mời HS 3 trả lời.
đọc được chữ của kiến.

- HS 3 có thể nêu ý kiến khác. VD:


nói với kiến em: Anh sẽ dẫn em đến
lớp học của cô giáo ong. Cô giáo
- GV nhận xét.
ong chắc chắn sẽ đọc được chữ của
- GV (câu hỏi 3): Nói lời kiến em xin phép
em. Rồi em sẽ thấy đi học rất vui
mẹ cho chuyển sang lớp của thầy kiến.
thôi.

- HS nói theo suy nghĩ của mình. VD:


mẹ ơi, mẹ cho con chuyển sang lớp

24
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

của thầy giáo kiến nhé, vì thầy giáo


voi không đọc được chữ của con. /
Mẹ ơi, mẹ xin phép thầy giáo voi cho
- GV nhận xét. con chuyển sang lớp của thầy giáo
4.3. Luyện đọc lại kiến nhé. Thầy giáo kiến mới đọc
Mục tiêu: Học sinh đọc được cả bài theo được chữ của con./…
vai được phân.
Năng lực: Hợp tác và giao tiếp ngôn ngữ
Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm
Phương pháp: Đóng vai, thực hành

- GV phân vai cho học sinh: người dẫn


chuyện, kiến anh, kiến em.

- 3 học sinh làm thành 1 tốp để đọc


- GV nêu tiêu chí bình chọn: 1. Mỗi bạn
theo vai GV đã phân.
đều đọc đúng vai, đúng lượt lời. 2. Đọc
- 2 đến 3 tốp đọc.
đúng từ câu. 3. Đọc rõ ràng, biểu cảm.
- GV nhận xét, bình chọn tốp đọc tốt.
XII. DẶN DÒ
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bình chọn
- Đọc lại bài “Kiến em đi học”.
tốp đọc tốt.

25
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

MỸ THUẬT
Chủ đề 7: CON VẬT YÊU THÍCH
(Thời lượng 4 tiết)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1.Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ
thể là:

- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;

- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo vệ con vật
nuôi và động vật nói chung;

- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.

2. Về năng lực

Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

2.1. Năng lực đặc thù môn học

- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn khái quát
theo dạng hình khối cơ bản;

- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành sáng
tạo.

- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản phẩm
làm ra.

2.2. Năng lực chung

- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;

- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.

2.3. Năng lực đặc thù của học sinh

- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn học khác và
trong cuộc sống hằng ngày.

PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC


26
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện
tập, đánh giá, thiết kế trò chơi.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ
HS
Nội dung 1: VẬT NUÔI
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài
cũ (khoảng 1-3 phút)
* Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Hình thức: Trò chơi tiếp sức (5
HS)

- Hoạt động: Thực hiện theo nhóm.

- Thể lệ: Viết tên các loài vật nuôi


trong cuộc sống mà em biết lên
bảng trong vòng 2 phút. Nhóm nào
ghi được nhiều loài vật sẽ là đội
chiến thắng.
- GV và HS nhận xét kết quả chung
của các nhóm và tuyên dương
nhóm chiến thắng.
Giới thiệu bài mới: GV dựa vào
tên các con vật trong phần trò chơi
để dẫn vào bài mới.

Hoạt động: Quan sát, thảo


luận về hình ảnh vật nuôi trong
cuộc sống và trong sản phẩm mĩ
thuật (khoảng 7 phút)
Giới thiệu vật nuôi trong cuộc
- HS quan sát
sống: - Video
- HS trả lời câu hỏi:
- GV: chia lớp thành 6 nhóm + Có các loài vật nuôi
- GV mở video giới thiệu về các như: chim, chó, gà, vịt,
loài vật nuôi trong cuộc sống.
cá...
- GV yêu cầu HS quan sát.
- Trong đoạn video có các loài vật + Có loài sống trên cạn
nuôi nào? + Có loài sống dưới
- Các loại vật nuôi sống ở môi nước
trường trên cạn hay dưới nước? - Hs thảo luận theo

27
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

nhóm để tìm ra đặc điểm


của con vật của nhóm
mình.

- GV tổ chức cho HS chọn một


trong những hình ảnh được giới
thiệu trong SGK để thảo luận - HS quan sát và thảo
nhóm: luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: Hình con vịt - HS đại diện nhóm trình
+ Nhóm 2: Hình con gà bày.
+ Nhóm 3: Hình con chó
+ Nhóm 4: Hình con mèo
+ Nhóm 5: Hình con cá - HS liên hệ hình dáng
+ Nhóm 6: Hình con vẹt các con vật với các dạng
* Yêu cầu: Nêu đặc điểm riêng của hình khối cơ bản đã học.
con vật (hình dáng chung, đầu,
mình, chân, đuôi…).
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm nhận xét (bổ
xung nếu có).
- GV cho HS liên hệ hình dáng
chung của con vật với các dạng
hình khối cơ bản đã học.
Giới thiệu vật nuôi trong sản
phẩm mĩ thuật:
- GV gợi ý giúp HS phân biệt sự
giống và khác nhau giữa hình, màu
của con vật trong thực tế với con
vật trong sản phẩm mĩ thuật.

28
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Hoạt động: Hướng dẫn cách


vẽ và tập cắt, dán tạo hình con
vật em yêu (khoảng 22 phút)
- GV giới thiệu một số tranh, hình - HS quan sát tranh, ảnh.
ảnh mẫu để giới thiệu giúp HS
nhận biết rõ hơn cách thức và các
bước vẽ con vật. - HS suy nghĩ và trả lời
- GV nêu câu hỏi: câu hỏi.
+ Các bộ phận của con vật có - HS quan sát.
dạng
hình cơ bản nào? - HS thực hành cá nhân.
+ Em chọn cắt dán con vật nào?

sao?
- GV thị phạm cách vẽ và cắt dán,
tô màu các con vật.
- GV yêu cầu HS cắt dán con vật
mà em yêu thích.
- GV quan sát bao quát lớp và đưa
- HS đính bày lên bảng
ra những gợi ý kịp thời giúp HS
và trình bày và chia sẻ
hoàn thiện tốt phần thực hành của
mình. về cách thực hiện và
+ Con vật có những bộ phận nào? chất liệu để tạo hình con
+ Con vật có chân hay không có vật trong sản phẩm của
chân?... mình.
- GV yêu cầu HS đính bày lên bảng
và trình bày và chia sẻ về cách thực
hiện và chất liệu để tạo hình con
vật trong sản phẩm của mình.
- HS còn lại nhận xét bài của bạn.

29
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV nhận xét và tuyên dương


những bạn có sản phẩm đẹp và
sáng tạo, GV động viên, khích lệ
tinh thần các bạn làm bài chưa
hoàn chỉnh cần cố gắng hơn.
- GV giáo dục tình yêu thương
động
vật cho HS.
- GV khuyến khích HS làm thêm
bài tập trong sách bài tập
Dặn dò:
Xem nội dung 2: CON VẬT
TRONG THIÊN NHIÊNChuẩn bị
giấy màu, giấy vẽ, keo...

30
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

ÔN TOÁN
BÀI: EM VUI HỌC TOÁN

31
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021


TẬP VIẾT
TẬP VIẾT HOA CHỮ C
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết tô chữ hoa C theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: buồn bã, nức nở; Chữ kiến nhỏ quá, thầy chê bằng
kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa
bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Máy chiếu (hoặc bảng phụ) để chiếu/ viết mẫu chữ hoa C đặt trong khung chữ; từ, câu
ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH

I. ỔN ĐỊNH - HS hát.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu học sinh chỉ, tô đúng quy
trình viết chữ viết hoa B đã học. - 1 HS chỉ, tô đúng quy trình viết
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở chữ viết hoa B đã học.
Luyện viết 1, tập hai.
- GV nhận xét.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa C (hoặc
gắn bìa chữ in hoa C), hỏi:
- HS quan sát.
- “Đây là mẫu chữ gì?”
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ C in - HS trả lời.
hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học - HS lắng nghe.
tô chữ viết hoa C (chỉ khác C in hoa ở các
nét uống mềm mại) và luyện viết các từ
ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.

32
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

2. Khám phá và luyện tập


2.1. Tô chữ viết hoa C
- GV đưa mẫu chữ hoa C. Yêu cầu HS
quan sát. - HS quan sát.
- GV hỏi: chữ C viết hoa gồm các nét nào?
- HS trả lời theo hiểu biết của
- GV nhận xét và mô tả kết hợp với que chỉ mình.
“tô” theo từng nét để HS theo dõi: chữ
viết hoa C gồm 1 nét có sự kết hợp của 2
nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối
liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong
dưới rồi chuyển hướng tô tiếp nét cong
trái, tạo vòng xoắn ở đầu chữ, phần cuối
nét lượn vào trong.
- HS lắng nghe.
- GV cho HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và
cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

- HS tô chữ viết hoa C cỡ vừa và


- GV quan sát, giúp đỡ các HS.
cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1,
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
tập hai.
(cỡ nhỏ)
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng:
buồn bã, nức nở, Chữ kiến quá nhỏ…
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của
- HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng:
các chữ cái,khoảng cách giữa các
buồn bã, nức nở, Chữ kiến quá
chữ(tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa
nhỏ…
các chữ, vị trí đặt dấu thanh.
- HS nhận xét độ cao của các chữ
cái (b, h, k: cao 2,5 li; q: cao 2
li; khoảng cách giữa các
chữ(tiếng), viết liền mạch, nối
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập
nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu

33
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

hai, hoàn thành phần Luyện viết thêm. thanh.

- HS viết vào vở Luyện viết 1,


tập hai, hoàn thành phần Luyện
- GV quan sát, nhắc nhở HS.
viết thêm.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết
đẹp.
- Dặn HS hoàn thành bưu thiếp đã làm và
không quên mang đến lớp để tham gia - HS lắng nghe.
trưng bày bưu thiếp trong tiết tới.

34
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG ANH

Giáo viên chuyên trách

35
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT
Tập đọc
ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt:
- HS đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- HS hiểu các từ ngữ trong bài.
- HS trả lời đúng các câu hỏi về bài thơ.
- HS hiểu nôi dung bài thơ: Bạn nhỏ đã biết tự đến trường. Đường đến trường thật đẹp. Bạn
yêu mái trường, yêu cô giáo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Máy tính, loa, máy chiếu.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH


I. ỔN ĐỊNH - HS hát.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc truyện
- 2 HS đọc nối tiếp truyện Kiến em
Kiến em đi học.
đi học.
- GV: vì sao từ trường trở về, kiến em
- HS trả lời.
rất buồn?
- GV nhận xét.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và dạy bài mới
1.1. Chia sẻ
- HS nghe hoặc hát bài hát Đi học (Lời:
- HS nghe và hát bài hát Đi học.
Minh Chính, nhạc: Bảo An).

36
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

1.2. Giới thiệu bài


- GV đưa tranh:

- HS quan sát tranh.

- Hỏi: Tranh vẽ gì?

- HS trả lời những gì mình quan


sát được. (Các bạn nhỏ ở vùng
đồi núi trung du đi học. Đường
đến trường thật đẹp, có cọ xòe ô
- GV nhận xét, dẫn vào bài học.
che nắng trên đường các bạn đi
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc học.

a. GV đọc mẫu
- GV đọc mẫu bài thơ: giọng đọc nhẹ
nhàng, vui, tình cảm.
b. Luyện đọc từ ngữ
- GV hướng dẫn HS đọc các từ ngữ: dắt - HS lắng nghe.

tay, từng bước, lớp, nằm lặng, hương


rừng, nước suối, thầm thì, xòe ô, râm - HS đọc các từ ngữ: dắt tay, từng
mát. bước, lớp, nằm lặng, hương
rừng, nước suối, thầm thì, xòe ô,

37
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS. râm mát. (Cá nhân, cả lớp).
c. Luyện đọc các dòng thơ
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng?
- HS trả lời: có 12 dòng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ
một.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ một

d. Thi đọc thơ (cá nhân, từng cặp).

- GV tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối.

- HS thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ, cả


bài thơ (từng cặp, tổ).

- GV nghe, nhận xét, tuyên dương HS - 1, 2 HS đọc cả bài thơ.

đọc tốt. - Cả lớp đọc đồng thanh.

2.2. Tìm hiểu bài đọc

- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu trong


SGK.
- GV: Vì sao hôm nay bạn nhỏ tới lớp
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi,
một mình?
trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: Bạn nhỏ đến lớp một
- GV: Trường của bạn nhỏ ở đâu? mình vì hôm nay mẹ bạn nhỏ lên
nương.
- HS trả lời: Trường của bạn nhỏ
- GV: Đường đến trường có những gì?
nằm lặng giữa rừng cây.
Những ý nào đúng?

- HS trả lời: b. Cỏ hương rừng


thơm, dòng suối trong. c. Có
- GV: Bài thơ nói điều gì? những cây cọ xòe ô che nắng cho

38
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV: Bài thơ nói lên tình cảm của bạn bạn nhỏ.
HS với mái trường, với thầy cô. Bạn
- HS trả lời.
yêu con đường dẫn đến trường, yêu
trường học, yêu cô giáo.
- GV nhận xét.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài
thơ.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - HS lắng nghe.
- GV nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết
kể chuyện Ba món quà; nhắc HS nhớ
mang bưu thiếp đến lớp, tham gia tiết
trung bày bưu thiếp.

- HS lắng nghe.

39
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

GÓC SÁNG TẠO


TRƯNG BÀY BƯU THIẾP “LỜI YÊU THƯƠNG”
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS biết cùng các bạn trong nhóm trưng bày bưu thiếp.
- HS biết bình chọn bưu thiếp mình yêu thích.
- HS biết giới thiệu tự tin, đọc bưu thiếp to, rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở Bài tập Tiếng việt 1, tập hai.
- Các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính để dính sản phẩm lên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH


1. GIỚI THIỆU BÀI
- Trong tiết học này, các em sẽ cùng
trưng bày bưu thiếp Lời yêu - HS lắng nghe.
thương. Chúng ta sẽ xem bưu thiếp
của bạn nào được nhiều bạn yêu
thích.
- GV kiểm tra: HS nào quên sản
phẩm ở nhà, HS nào đã sửa chữa,
- HS trình bày bưu thiếp mà mình đã
viết lại phần lời để nâng chất lương
chuẩn bị ở nhà.
bưu thiếp.
2. LUYỆN TẬP
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài
học
- GV yêu cầu HS 1 đọc yêu cầu của
BT1.

- HS 1 đọc yêu cầu của BT1.

40
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Cả lớp quan sát minh họa: các bạn


học sinh của các tổ đang gắn bưu
thiếp lên bảng lớp hoặc bày lên mặt
bàn.

- HS 2 đọc yêu cầu BT2 ( bắt đầu từ


Cùng xem, cùng đọc và bình
- GV yêu cầu HS 2 đọc yêu cầu BT2 chọn…).
( bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc
và bình chọn…).
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc lời
trong 4 bưu thiếp.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc lời trong 4


bưu thiếp.

- - Nhắc HS: khi bình chọn, cần


chú ý cả hình thức và lời viết trên
bưu thiếp.

- GV yêu cầu HS 3 đọc yêu cầu BT


- HS 3 đọc yêu cầu BT 3.
3.
- GV: Những bưu thiếp được bình
chọn nhiều nhất sẽ được giữ lại,
- HS lắng nghe.
gắn lên bảng lớp.

41
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV yêu cầu HS 4 đọc yêu cầu - HS 4 đọc yêu cầu BT4.


BT4.

- Cả lớp quan sát hình ảnh các bạn học


sinh có bưu thiếp được bình chọn
đang cầm trên tay sản phẩm của
mình, nhận lời chúc mừng.

2.2. Trưng bày


- GV chỉ vị trí cho các tổ gắn bưu
- HS gắn bưu thiếp lên bảng lớp, bảng
thiếp: một vài tổ gắn lên bảng lớp,
nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể
một vài tổ gắn lên bảng nhóm, lên
gắn các bưu thiếp lên tường như một
tường hoặc trình bày trên mặt bàn
phòng tranh.
của tổ trưởng. Khuyến khích cách
trưng bày mới lạ. (Nhắc những HS
đính bưu thiếp trong VBT thì gỡ ra
để trưng bày. Bạn nào làm bài
trong VBT thì mở vở đó ra).

- Các tổ trưng bày sản phẩm.


- Cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ
xem có đủ sản phẩm (1 tiêu chí thi
đua).
2.3. Bình chọn
- GV hướng dẫn học sinh cách bình
- Lần lượt từng tổ đi xem bưu thiếp
chọn.
của tổ mình và các tổ bạn. Một tổ
- GV đánh dấu các sản phẩm được
(VD: tổ 1) xem trước. Các thành
chọn.
viên trao đổi nhanh, chọn tổ trưng
- Tiếp đến các tổ khác.
bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng
của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn
tượng của tổ khác.
- Tổ trưởng báo cáo kết quả.

42
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

2.4. Tổng kết


- GV gắn lên bảng những bưu thiếp
được đánh giá cao. Kết luận về - HS quan sát, lắng nghe.
nhóm trưng bày đẹp (có đủ sản
phẩm, sắp xếp hợp lí, sáng tạo).
2.5. Thưởng thức
- Các bạn có bưu thiếp được bình chọn
lần lượt giới thiệp trước lớp bưu
thiếp của mình(làm tặng ai, trang trí
thế nào), đọc lời ghi trong bưu thiếp.
- Cả lớp bình chọn những bưu thiếp
được yêu thích(minh họa, trang trí,
tô màu ấn tượng, viết lời hay).

- GV đếm số học sinh giơ tay bình


chọn cho từng bạn.
- Cả lớp hoan hô tất cả các bạn được
gắn bài lên bảng lớp.

- GV nên nhận xét khéo léo để HS


nào được giới thiệu bưu thiếp trước
lớp cũng vui vì được thầy cô và các
bạn động viên, Không em nào phải
khóc, phải buồn vì được ít bình
chọn.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV nhận xét tiết học; khen ngợi
những HS tham gia tích cực buổi
trưng bày, hoàn thành tốt BT sáng
tạo.
- HS lắng nghe.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết góc
sáng tạo tuần tới(đọc trước nội

43
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

dung bài- SGK, TR 105, 106 và


115); tìm tranh, ảnh ( hoặc vẽ) một
con vật hoặc loài cây, loài hoa yêu
thích.
- Nhắc lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết
kể chuyện Ba món quà.

44
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TOÁN
Bài 60. PHÉP CỘNG DẠNG 25+14 (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
-Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25
+ 14).
-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống
gắn với thực tế.
-Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK, các thẻ chục que tính và các thẻ que
tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Hoạt động khởi động


1.HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ
năng cộng nhẩm trong phạm vi 10, cộng dạng 14
+ 3.
-HDHS hoạt động theo nhóm (bàn) thực hiện lần + Nói với bạn về các thông tin quan
lượt các hoạt động sau: sát được từ bức tranh.
- HS quan sát bức tranh - Bạn nhỏ đang thực hiện phép tính
- HS thảo luận nhóm bàn: 25 + 14 = ? bằng cách gộp 25 khối
+ Bức tranh vẽ gì? lập phương và 14 khối lập phương.
-GV nhận xét
B. Hoạt động hình thành kiến thức -HS có thể dùng que tính, có thể
1.HS tính 25 + 14 = ? dùng các khối lập phương, có thể
-Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính tính nhẩm, ...
25 + 14 = ?
-Đại diện nhóm nêu cách làm.
1.GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng -HS đọc yêu cầu: 25 + 14 = ?
dạng 25 + 14 = ?
-GV làm mẫu: -HS quan sát
+ Đặt tính thẳng cột: hàng đơn vị thẳng hàng đơn
vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
• Cộng đơn vị với đơn vị.
• Cộng chục với chục. -HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách
-GV chốt lại cách thực hiện, tính.

-GV viết một phép tính khác lên bảng, chắng hạn -HS làm bảng con
24 + 12 = ? -HS đổi bảng con nói cho bạn bên
-GV lnhận xét cạnh nghe cách đặt tính và tính của
mình.

45
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

-HDHS thực hiện một số phép tính khác để củng


cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 14
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu -HS tính rồi viết kết quả phép tính.
1 phép tính. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết làm cho bạn nghe.
kết quả thẳng cột.
Bài 2:Đặt tính rồi tính. -HS thực hiện
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
cho HS làm cho bạn nghe.
Bài 3
-GV hướng dẫn HS cách làm, hướng dẫn HS tính
ra nháp tìm kết quả mỗi phép tính. HS tính ra nháp tìm kết quả mỗi
-HDHS Đối chiếu, tìm đúng hộp thư ghi kết quả phép tính.
phép tính.
- GV nhận xét
Bài 4
-HDHS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán -HS đọc bài toán
cho biết gì, bài toán hỏi gì?
-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng -Phép tính: 24 + 21 =45.
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra. Trả lời: Cả hai lớp trồng được 45
-HDHS nêu phép tính và câu trả lời. cây.
-GV nhận xét
E. Hoạt động vận dụng
HS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan -Mai có 12 cái kẹo, Nam có 23 cái
đến phép cộng dạng 25 + 14 đã học. kẹo. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao
nhiêu cái kẹo?
E.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều
gì?
- về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đật ra bài toán cho
mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các
bạn.

46
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIN HỌC

LÀM QUEN VỚI PHÒNG MÁY

ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 127: oang, oac

47
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2021

TIẾNG ANH

Giáo viên bản ngữ

48
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TNXH


CHỦ ĐỀ : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 28: Ôn tập chủ đề: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
Thời lượng: 2 tiết
II. MỤC TIÊU: Sau bài học “Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe” HS sẽ :
- Củng cố, đánh giá được một số kiến thức của chủ đề.Con người và sức khỏe.
- Thực hành và vận dụng một số kiến thức của chủ đề để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe
cho bản thân.
2. Phẩm chất chủ yếu :
- Nhân ái: Giữ gìn sức khỏe, yêu bản thân.
- Chăm chỉ: Thực hiện thường xuyên việc chăm sóc sức khỏe bản thân,
- Trách nhiệm: Biết thực hiện những việc làm có lợi cho sức khỏe và bảo đảm an toàn cho
bản thân.
2.Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động và sự chuẩn bị của HS.
- Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ, trao đổi cùng bạn những điều liên quan đến con người và sức
khỏe.
- Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy
ra trong bài.
3.Năng lực khoa học:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với
người lạ …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/ GV: SGK TN&XH, mô hình hàm răng, bản chải đánh răng, bài vè, tranh,…
2/ HS: SGK TN&XH, bản chải đánh răng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
TIẾT 1

Hoạt động giáo viên Hoạt động của học sinh

49
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

1. Hoạt động khởi động:


a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS
nhớ lại chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới.
b. Cách tiến hành: .
GV hướng dẫn HS đọc bài vè sau: - HS đọc và trả lời
Ve vẻ vè ve. Nghe vè tôi kể . Hay cười hay nói.
Là cái miệng xinh. Múa dẻo nhịp nhàng.. Là đôi
tay khéo. Lon ton chạy nhảy. Là đôi bàn chân.
Giúp em học bài. Là đôi mắt sáng. Mùi thơm
em thấy Là cái mũi xinh. Là cái mũi xinh!
- Trong bài vè, có nhắc đến những bộ phận bên
ngoài cơ thể? - HS nhắc lại tựa bài
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới
- GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 28: Ôn tập * Dự kiến sản phẩm:
chủ đề: Con người và sức khỏe (tiết 1) - Các em tham gia đọc và trả lời
câu hỏi.
* Tiêu chí đánh giá:
- Câu trả lời của HS.

2. Hoạt động 1: Chức năng của các bộ bên


ngoài
a. Mục tiêu: HS biết được chức năng của các bộ
phận bên ngoài cơ thể.
HS quan sát tranh và trả lời
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tranh của câu 1 SGK trang 116
và yêu câu:
+ Hãy quan sát tranh và nói về tranh
+ Những bộ phận nào của cơ thể bạn đã thực
hiện hoạt động đó?
+ Ngoài ra, chân và tay còn có chức năng nào Thực hiện
khác?
-GV tổ chức cho cả lớp vận động nhẹ có sử dụng
tay và chân.
->HS nhận xét, GV nhận xét
Kết luận: Mỗi bộ phận bên ngoài đều có các * Dự kiến sản phẩm:
chức năng khác nhau… - HS tích cực quan sát và trả lời
đúng câu.
* Tiêu chí đánh giá:

50
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Tham gia hoạt động.


Cách HS trả lời câu hỏi GV
đưa ra.
3. Hoạt động 2: Chọn đồ dùng để giữ vệ sinh
cơ thể
a. Mục tiêu: HS chọn đúng những đồ dùng giúp
giữ vệ sinh cơ thể.
b. Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tranh câu 2 SGK trang 116 HS quan sát
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ”
Cách chơi: HS chọn những đồ dùng trong tranh Tham gia trò chơi
để giữ vệ sinh cơ thể.

-> HS nhận xét, GV nhận xét.

Kết luận: Em sử dụng đồ dùng trong tranh để


giữ vệ sinh cơ thể.
* Dự kiến sản phẩm:
- Tham gia tích cực tham gia trò
chơi và chọn đúng những đồ
dùng trong tranh để giữ vệ sinh
cơ thể.
* Tiêu chí đánh giá:
4.Hoạt động 3: Cách chải răng - Thái độ HS tham gia trò chơi.

a. Mục tiêu: HS biết cách chải răng

b. Cách tiến hành:

- GV tổ chức cho HS các nhóm quan sát tranh 3


SGK trang 117 và trả lời câu hỏi:

+ Quan sát tranh và nói về tranh. Quan sát và thảo luận nhóm 4

+ Khi chải răng, An thường chải ngang hàm


răng. Theo em, chải như vậy có đúng không? Vì Các nhóm trình bày
sao?
1 đến 2 HS thực hiện
- GV mời đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét, HS nhận xét.


* Dự kiến sản phẩm:
- GV mời 1 đến 2 HS lên trước lớp thực hiện mô
51
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Tham gia tích cực hoạt động


phỏng chải răng đúng cách. nhóm và trình bày đầy đủ nội
dung.
Kết luận: Em cần chải răng đúng cách để bảo vệ
* Tiêu chí đánh giá:
răng.
- Thái độ HS tham gia hoạt
động.

Thảo luận nhóm 4 để chọn thức


ăn
5.Hoạt động 4: Chọn thức ăn phù hợp với bữa
ăn

a. Mục tiêu: HS biết chọn thức ăn phù hợp với


ba bữa ăn chính. Các nhóm trình bày

b. Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho các nhóm chơi trò : tổ chức * Dự kiến sản phẩm:
bữa ăn sáng, bữa ăn trưa, bữa ăn tối. - Tham gia tích cực hoạt động
nhóm và trình bày đầy đủ nội
- Yêu cầu: Từ tranh 4 SGK trang 117, các nhóm dung.
thảo luận và chọn thức ăn phù hợp với ba bữa ăn
* Tiêu chí đánh giá:
chính. Thời gian là 5 phút.
- Thái độ HS tham gia hoạt
Lưu ý: GV có thể thêm hình thức ăn khác phù động.
hợp thực tế địa phương.
Trả lời
- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

-> HS nhận xét, GV nhận xét

Kết luận: Em chọn thức ăn phù hợp với các bữa


trong ngày.

52
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

6. Củng cố – dặn dò:


- Hôm nay, các em học TN&XH bài gì?
- Vì sao phải chải răng đúng cách?
* Hoạt động tiếp nối: GV giao việc cho HS về
nhà đánh răng đúng cách, rửa tay thường
xuyên,...

53
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN ÂM NHẠC LỚP 1


CHỦ ĐỀ 7: GIAI ĐIỆU QUÊ HƯƠNG (Tiết 3)
Thời lượng: 4 tiết
I.Mục tiêu:
1. Phẩm chất:
- Yêu thích những làn điệu dân ca của các vùng, miền trên đất nước Việt Nam.
2. Năng lực chung:
- Biết tham gia thảo luận, nêu ý kiến trong học tập.
- Biết cố gắng hoàn thành phần việc của mình được phân công và chia sẻ giúp đở thành viên
khác cùng hoàn thành việc được phân công.
- Biết xác định, nhận biết và làm rõ thông tin, có khả năng giải quyết nhiệm vụ được giao.
3. Năng lực âm nhạc:
- Hát đúng lời ca và giai điệu bài: Lí cây xanh.
- Biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản hoặc trò chơi.
- Biết dùng Trống, thanh phách, Tembourine (trống lục lạc) để gõ đệm cho bài hát đã học.
- Hiểu được nội dung câu chuyện Tiếng đàn Thạch Sanh.
- Đọc đúng tên nốt, bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Đàn phím điện tử, trống Tembourine (trống lục lạc), thanh phách, trống nhỏ.
+ Máy phát nhạc,Tranh, ảnh.
- Học sinh:
+ Thanh phách, trống nhỏ, tem- bơ- rin.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 3: KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5’ * Hoạt động 1: Khởi động.
- GV hỏi tên bài học tiết trước? - Tương tác và khám phá theo
- GV cho học sinh hát bài|: Lí cây xanh nội dung.
kết hợp vận động cơ thể.
YCCĐ về PC: HS yêu thích làn điệu dân
ca.
YCCĐ về năng lực: Hát bài Lí cây xanh
kết hợp vận động mốt số động tác đơn
giản.

15’ * Hoạt động 2: Nghe câu chuyện: Tiếng

54
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

đàn Thạch Sanh.


- GV giới thiệu về câu chuyện. - HS lắng nghe.
- GV bắt đầu kể chậm rãi câu chuyện
Tiếng đàn Thạch Sanh.
- Trò chơi: Hỏi nhanh- đáp đúng.
+ Dưới hang Thạch Sanh được vua Thủy - HS trả lời: cây đàn.
Tề tặng cái gì?
- Khi nghe tiếng đàn của Thạch Sanh - HS trả lời: công chúa bật lên
công chúa đã làm gì? tiếng nói và xin gặp vua cha và
kể hết sự tình.
- Khi nghe công chúa kể lại vua cha đã - HS trả lời: Nhà Vua lập tức bắt
làm gì? giam Lý Thông và gả công chúa
cho Thạch Sanh.
- Khi nghe tiếng đàn của Thạch Sanh - HS trả lời: Nghe tiếng đàn,
quân lính đã làm gì? quân giặc buông binh khí rút
quân về nước.
- GV khen ngợi, tuyên dương những em - HS lắng nghe.
trả lời tốt.
- GV đọc câu chuyện lần 2.
- HS kể lại câu chuyện theo tranh minh - HS thực hiện.
họa.
Nhận xét – tuyên dương.
GV GD tư tưởng.
Qua câu chuyện, em thấy tác động của
- HS trả lời.
âm nhạc đối với cuộc sống như thế
nào?
- Âm nhạc là một liều thuốc tinh thần
- HS lắng nghe và cảm nhận.
cho tất cả mọi người, qua một ngày
làm việc vất vả, âm nhạc tạo hứng thú,
niềm vui, làm rung động tình cảm lắng
đọng trong tâm hồn, giúp mọi người
nhận thức, yêu đời và yêu cuộc sống.
YCCĐ về NLAN: Hiểu được nội dung
câu chuyện: Tiếng đàn Thạch Sanh.
10’ * Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc.
- GV đưa ảnh bài hát “Lý cây xanh” lên - HS trả lời: Lý cây xanh.
và hỏi HS những hình ảnh này là bài hát
nào mà các em đã học.

55
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

GV đàn một đoạn nhạc của bài hát: “Lý - HS theo dõi.
cây xanh”.(Cái cây xanh xanh, thì lá cũng
xanh…)
- HS nghe và hát theo. - HS thực hiện.
- GV làm lần lượt cho đến hết bài để học
sinh nhớ lại bài hát tốt hơn.
- GV sửa sai nhận xét - tuyên dương. - HS tuyên dương các bạn.
YCCĐ về NLAN: Tham gia trò chơi.
5’ - Củng cố:
- GV treo hình ảnh của bài kể chuyện - HS nghe và khám phá nội
“Tiếng đàn Thạch Sanh” và nhắc lại cốt dung của bài kể chuyện.
truyện cho các em nhớ lại bài.
- Để phát triển trí nhớ của học sinh giáo
viên có thể động viên các em kể lại tóm
tắt câu chuyện .

56
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
BA MÓN QUÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe hiểu câu chuyện Ba món quà.
- Nhìn tranh, kể được từng đoạn, toàn bộ câu chuyện theo tranh. Bước đầu biết đổi giọng
kể để phân biệt lời của người dẫn truyện, lời của người cha.
- Hiểu lời khuyện của câu chuyện: Sách vở, kiến thức là món quà quý nhất, là kho của
dung mãi không cạn.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu.
- 5 tranh minh họa truyện phóng to.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH

I. ỔN ĐỊNH - HS hát.
II. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa câu - HS quan sát tranh.
chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.
- Mời 1 HS nhìn tranh, kể theo 3 tranh
đầu. - HS 1 kể theo 3 tranh đầu.
- Mời HS 2 kể 3 tranh cuối.
- GV nhận xét. - HS 2 kể 3 tranh sau.
III. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu
chuyện
1.1. Quan sát và phỏng đoán
- GV gắn lên bảng tranh minh họa
truyện Ba món quà.

57
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- HS quan sát tranh.

- Các em hãy quan sát tranh để biết


truyện có những nhân vật nào.
- GV: hãy đoán nội dung câu chuyện. - HS đoán, trả lời theo quan
- GV chỉ tranh 1 giới thiệu hình ảnh 3 sát của mình. (truyện có ông
người con trai. bố và 3 người con trai).
- Truyện kể về 3 món quà của
ba người con tặng cha mẹ.

+ Người đứng cạnh cha (mặc áo đỏ) là


- HS quan sát, lắng nghe.
con cả.
+ Người đứng giữa (mặc áo vàng) là
con út.
+ Người đứng cuối (mặc áo xanh lá
cây) là con thứ hai.
1.2. Giới thiệu câu chuyện.
- GV: Ba món quà là câu chuyện kể về
ba món quà của ba người con trai tặng
- HS quan sát, lắng nghe.
cha mẹ. “Đó là quà gì?” Món quà nào

58
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

được người cha đánh giá là quý nhất?


2. Khám phá và luyện tập.
- GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn
cảm. Kể đoạn 1 với giọng chậm rãi,
lời người cha ôn tồn, khoan thai. Kể
gây ấn tượng với những từ ngữ: nức
nở, khen ngợi, trầm trồ, sửng sốt mô - HS lắng nghe.
tả thái độ của mọi người trước mỗi
món quà. Kể chậm, rõ lời nhận xét,
đánh giá từng món quà của người cha.
II.2. Trả lời câu hỏi theo tranh.
- GV chỉ tranh 1, hỏi từng câu:
-
-
-
-
-
-
-
- - HS trả lời: Người cha gọi ba
Người cha gọi ba con trai lại và nói gì? con trai lại, bảo: Các con đã
lớn rồi. Từ mai, hãy đi đây
đi đó mà học những điều
khôn ngoan. Vào ngày này
sang năm, mỗi con hãy
mang về cho cha một món
quà mà mình cho là quý giá
nhất.
- Các con nghe lời cha đã làm gì? - HS trả lời: Ba anh em vâng
lời cha, ra đi.

59
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV chỉ tranh 2:
-
-
-
-
-
-
-
Năm sau trở về, người em út tặng cha - HS trả lời: Năm sau trở về,
quà gì? người em út tặng cha một xe
thức ăn quý hiếm. Ai ăn
cũng nức nở khen ngon.
- Người cha nói thế nào về món quà đó? - HS trả lời: Người cha nói:
Xe thức ăn này có thể dùng
được mươi ngày.
- GV chỉ tranh 3:

- HS trả lời: Anh thứ hai tặng

- Anh thứ hai tặng cha mẹ quà gì? cha mẹ một hộp đầy châu
báu. Ai nấy trầm trồ.
- HS trả lời: Người cha bảo:

- Người cha nói thế nào về món quà? Châu báu này dung được
mươi năm.

- GV chỉ tranh 4:
- Qùa của người anh cả có gì lạ?

60
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Trước khi mở quà, anh làm gì?


- HS trả lời: Qùa của nguời
anh là một tay nải nặng.
nhưng anh chưa vội mở ra.
- HS trả lời: Trước khi mở
quà, anh kể chuyện cho mọi
người nghe. Anh nói những
- GV chỉ tranh 5: điều ít ai biết. Chuyện anh
- M kể hay quá, cả xóm kéo đến
ó nghe.
n

quà của anh cả là gì mà khiến mọi


người sửng sốt?

- Người cha nói thế nào về món quà đó? - HS trả lời: Mọi người sửng
sốt vì quà của anh cả toàn
sách là sách.

- HS trả lời: Người cha khen:


II.3. Kể chuyện theo tranh Qùa của con mang về là món
- Yêu cầu mỗi HS nhìn tranh, tự kể quà quý nhất. Bởi vì kiến
chuyện. thức mới là kho của dùng
- Trò chơi: Ô cửa sổ mãi không cạn.
HS lần lượt mở ô cửa sổ để kể chuyện
- Yêu cầu mỗi HS nhìn tranh,
theo tranh bất kì.
tự kể chuyện.
- Yêu cầu 2 HS tự kể lại toàn bộ câu

61
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

chuyện theo 5 tranh. - HS lần lượt mở ô cửa sổ để


- GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể lại câu kể chuyện theo tranh bất kì.
chuyện. (Yêu cầu không bắt buộc). - 2 HS tự kể lại toàn bộ câu
 Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chuyện theo 5 tranh.
chọn bạn trả lời câu hỏi đúng; bạn - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
kể chuyện đúng, to, rõ, kể hay, biết
hướng đến người nghe khi kể.
II.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em thích nhân vật nào? Người
cha, người con cả, người con thứ hai
hay người con út?
- Nếu có HS thích người con thứ hai
hoặc con út thì GV cũng không nên - HS trả lời: HS thích người
đánh giá như thế là sai, vì những món cha (vì sự thông thái), thích
quà của họ tuy không quý nhất nhưng người con cả (vì món quà
cũng rất quý. quý, dùng không cạn mà anh
- GV: Người cha đánh giá món quà của mang về).
anh cả là quý nhất, theo em đánh giá
ấy có đúng không? Câu chuyện này
giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu.
- GV: sách vở, kiến thức là tài sản quý, - HS phát biểu.
là kho của cải dùng mãi không cạn.
Các em cần chăm chỉ học tập để trở
thành người thông minh, hiểu biết,
giàu có tri thức.
- Cả lớp bình chọn những bạn HS kể
chuyện hay, hiểu câu chuyện.

IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ


- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể - Cả lớp bình chọn những bạn

62
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

chuyện Chuyện của hoa hồng. Nhắc HS kể chuyện hay, hiểu câu
lại yêu cầu chuẩn bị cho tiết Tự đọc chuyện.
sách báo (Tìm và mang đến lớp 1
quyển truyện, đọc cho các bạn nghe - HS lắng nghe.
đoạn truyện, câu chuyện thú vị vừa
đọc.

63
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: D, Đ
IV. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết tô chữ hoa D, Đ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng: rừng cây, đồi vắng; Chữ kiến, Đường đến trường thật
đẹp bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị
trí; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
V. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
- Máy chiếu (hoặc bảng phụ) để chiếu/ viết mẫu chữ hoa D, Đ đặt trong khung chữ; từ,
câu ứng dụng cỡ nhỏ.
- Bìa viết hoa chữ C (để kiểm tra bài cũ).
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH

V. ỔN ĐỊNH - HS hát.
VI. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV yêu cầu học sinh chỉ, tô đúng quy
trình viết chữ viết hoa C đã học. - 1 HS chỉ, tô đúng quy trình viết
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà trong vở chữ viết hoa C đã học.
Luyện viết 1, tập hai.
- GV nhận xét.
VII. DẠY BÀI MỚI
3. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa D, Đ (hoặc
- HS quan sát.
gắn bìa chữ in hoa D, Đ), hỏi:
- “Đây là mẫu chữ gì?” - HS trả lời.
- GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ D, Đ in - HS lắng nghe.
hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học
tô chữ viết hoa D, Đ (chỉ khác C in hoa ở

64
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

các nét uốn) và luyện viết các từ ngữ, câu


ứng dụng cỡ nhỏ.
4. Khám phá và luyện tập
4.1. Tô chữ viết hoa D, Đ
- GV đưa mẫu chữ hoa D. Yêu cầu HS - HS quan sát.
quan sát.
- GV hỏi: chữ D viết hoa gồm các nét nào? - HS trả lời theo hiểu biết của
mình.
- GV nhận xét và mô tả kết hợp với que chỉ
“tô” theo từng nét để HS theo dõi:

+ Chữ viết hoa D gồm 1 nét có sự kết hợp


của 2 nét cơ bản: lượn hai đầu dọc và
cong phải. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét lượn
hai đầu từ trên xuống dưới, sau đó sang
phải để tô tiếp nét cong phải, tạo vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong
- HS lắng nghe.
lượn hẳn vào trong.
+ Chữ viết hoa Đ gồm 2 nét: nét đầu tô
như chữ viết hoa D. Nét 2 là nét thẳng
ngang (ngắn), tô ngang thân chữ.

- GV cho HS tô chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa


và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.

- GV quan sát, giúp đỡ các HS.


4.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng
(cỡ nhỏ) - HS tô chữ viết hoa D, Đ cỡ vừa
- Yêu cầu HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng: và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết
rừng cây, đồi vắng, Đường đến trường 1, tập hai.

65
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

thật đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của
các chữ cái,khoảng cách giữa các
chữ(tiếng), viết liền mạch, nối nét giữa
các chữ, giữa chữ viết hoa Đ và chữ ư, - HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng:
cách đặt dấu thanh. rừng cây, đồi vắng; Đường đến
trường thật đẹp
- GV cho HS viết vào vở Luyện viết 1, tập - HS nhận xét độ cao của các chữ
hai, hoàn thành phần Luyện viết thêm. cái ,khoảng cách giữa các
chữ(tiếng), viết liền mạch, nối
- GV quan sát, nhắc nhở HS. nét giữa các chữ, vị trí đặt dấu
VIII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ thanh.
- GV khen ngợi những HS viết đúng, viết
đẹp. - HS viết vào vở Luyện viết 1,

- Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách tập hai, hoàn thành phần Luyện

báo. viết thêm.

- HS lắng nghe.

66
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

ÔN TOÁN
Bài: PHÉP CỘNG DẠNG 14+3

67
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP MỘT


CHỦ ĐỀ 7: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
TUẦN 4: Văn minh nơi công cộng

I. Mục tiêu
1. Năng lực:
- Vân dụng thực hành các hành vi ứng xử văn minh nơi công cộng.
2. Phẩm chất:
- Ham học hỏi và trải nghiệm giúp trang bị những kĩ năng sống cần thiết trong cuộc sống.
- Có ý thức rèn luyện thói quen giao tiếp và hành động lịch sự, văn minh
- Trung thực trong đánh giá bản thân, nhóm, lớp, mọi người.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: bài giảng PP, một số hình ảnh như SGK hoặc tình huống khác
2. Học sinh: sách giáo khoa, bút
III. Hoạt động dạy học

Thời Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS


gian
2 phút 1. Khởi HD trò chơi: Tôi bảo HS điều khiển trò chơi.
động - Cách chơi:
+ Người điều khiển: Tôi bảo, tôi bảo.
+ Người chơi: bảo gì, bảo gì?
+ Người điều khiển: bảo bạn chào A
chào ông cụ 70 tuổi.
+ HS A: khoanh tay và cúi người “con
chào ông ạ.”
+ HS A: tôi bảo, tôi bảo.
+ Người chơi: bảo gì, bảo gì?
+ HS A: tôi bảo bạn B hãy một chị học
lớp 10.
….. Cứ như thế trò chơi tiếp diễn.
10 phút 2. Khám phá Giới thiệu bài: Văn minh nơi công cộng
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc
- GV treo 4 hình ảnh trong sách giáo
khoa lên bảng lớp và yêu cầu HS mô tả HS có cùng màu về một
nội dung của từng hình. (GV có thể kết nhóm: xanh, vàng, đỏ
hợp với bài tập 1 vở bài tập). tím và hồng
- GV nêu yêu cầu: Hành động nào thể
hiện văn minh nơi công cộng? (GV có
thể giải thích khái niệm văn minh cho Thảo luận và trả lời
HS)
- GV yêu cầu HS giải thích tại sao?
VD: tại sao không được chen lấn mà
phải xếp hàng? Tại sao trong thư viện
phải giữ trật tự? Tại sao cần bỏ rác đúng

68
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

nơi quy định?


- Mở rộng: Ý thức của mỗi người rất
quan trọng. Em cần tập thói quen xếp
hàng; ý thức giữ gìn vệ sinh công cộng;
nói nhỏ vừa đủ nghe, trật tự chỗ công
cộng; đúng giờ… Ứng xử văn hóa nơi
công cộng không chỉ giúp xã hội ngày
càng văn minh, hiện đại và tốt đẹp hơn
mà còn góp phần hình thành những
nhân cách đẹp và hoàn thiện, phát triển
của mỗi người.
10 phút 3. Luyện tập - Chia nhóm theo ý thích – nhóm 4 Bắt cặp nhóm 4 và thực
Thảo luận và tập thể hiện sự văn minh hiện nhiệm vụ
nơi công cộng.
- Treo 3 hình như sách giáo khoa (có
thể kết hợp với vở bài tập) Nhóm mô tả bằng lời/
- Nêu yêu cầu: Mô tả bằng lời hoặc sắm sắm vai đều được, tùy
vai các hành động văn minh này. theo năng lực mỗi nhóm.
- Khi cùng lớp, ba mẹ hoặc người thân
vào những lần đã từng đi khám bệnh, đi Chia sẻ cá nhân
chơi công viên, tham quan nơi di tích
lịch sử hay tham gia lễ hội nào đó, em
đã ứng xử văn minh như thế nào
- GV chia sẻ kinh nghiệm của bản thân
cho HS nghe.
- Việc ứng xử văn hóa nơi công cộng
luôn được xem là một hành vi văn
minh, biểu thị sự hiểu biết và ý thức
trách nhiệm của người dân đối với cộng
đồng. Vì thế, em cần phải luyện tập
hằng ngày.
10 phút 4. Mở rộng - Treo hai bức hình và giới thiệu: đâyPhát biểu cá nhân: Một
được coi là hành động văn minh nơi anh thanh niên vào cửa
công cộng. hàng trước, anh mở cửa
- Nêu yêu cầu: Em hãy mô tả hành động và nhìn thấy phía sau có
này. 2 chị đang chuẩn bị vào
- Việc anh thanh niên giữ cửa khi bướccửa hàng, anh thanh niên
vào trước để người theo sau bước vào đứng giữ cửa để 2 chị
thể hiện nét đẹp trong cuộc sống. bước vào. 2 chị cám ơn
anh thanh niên.
Thực hành
Em có muốn thực hành tình huống trên Cả lớp nhận xét và diễn
không? Chọn ra 4 HS ngẫu nhiên và yêu lại nếu em thấy mình có
cầu thực hành thể làm tốt hơn.
- Nêu cảm nhận sau khi
thực hành tình huống

69
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- Em có cảm nhận gì sau khi thực hành trên.


tình huống trên?

2 phút 5. Đánh giá Yêu cầu HS mở vở bài tập và cùng thực Thực hành theo hướng
hiện việc đánh giá sau tiết học. dẫn của GV
Em nêu và thực hành được việc nên làm
để thể hiện văn minh nơi công cộng Dùng bút màu để tô/
đánh dấu,…
1 phút * Kết nối Thực hành đánh giá chủ đề 7 và nhờ ba
mẹ góp ý.

70
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2021


TOÁN
Bài 61. PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4,
25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I.Hoạt động khởi động
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ -HS hoạt động theo nhóm
năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng
14 + 3.
-HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì? -Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách
bức tranh. gộp 25 khối lập phương và 4 khối
lập phương.
II.Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 25 + 4 = ? -HS có thể dùng que tính, có thể
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính dùng các khối lập phương, có thể
25 + 4 = ? tính nhẩm, ...
Đại diện nhóm nêu cách làm.
GV nhận xét các cách tính của HS.
-GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng -HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
dạng 25 + 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính. HS quan sát
+ Thực hiện tính từ phải sang trái: ựù
5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS -HS nêu cách tính
chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
-GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng -HS lấy bảng con cùng làm với GV
hạn 53 + 5 = ? từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe sang trái, đọc kết quả.
cách đặt tính và tính của mình.

71
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt


tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để
nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.

1.HS thực hiện một số phép tính khác để củng


cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 HS tính rồi viết kết quả phép tính
phép tính. vào vở.
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
kết quả thẳng cột làm cho bạn nghe.
Bài 2
HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở. -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính làm cho bạn nghe.
cho HS.

72
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Bài 3 + Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ?


HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính + Đặt tính (thẳng cột).
dạng 25 + 40. + Thực hiện tính từ phải sang trái:
GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết 5 cộng 0 bằng 5, viết 5.
kết quả thẳng cột. 2 cộng 4 bằng 6, viết 6.
+ Vậy 25 + 40 = 65.
Bài 4 -HS đặt tính rồi tính.
GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính -HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách
cho HS. làm cho bạn nghe.
D. Hoạt động vận dụng
Bài 5
-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng -HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe
bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
(quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ -Phép tính: 25 + 20 = 45.
để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao). Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45
chiếc bánh.
-GV nhận xét
-HDHS tìm một số tình huống trong thực tế
liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn:
Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho
Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất
cả bao nhiêu quyển truyện?
E. Củng cố, dặn dò
-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HSTL
- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý
những gì?
- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 -HS nêu các cách tính.
+ 1; 75 + 1; ...
về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho
mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các
bạn.

73
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG ANH

Giáo viên chuyên trách

74
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIẾNG VIỆT
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO (Tiết 1+2)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Yêu cầu cần đạt
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện mà mình mang tới lớp.
- Đọc to, rõ cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Năng lực
- Rèn cho HS năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Rèn cho HS phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu, hình minh họa các bìa sách ở BT 1.
- Một số truyện thú vị, phù hợp với lứa tuổi do GV và HS mang tới lớp.
- Sách Truyện đọc lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

GIÁO VIÊN HỌC SINH

TIẾT 1

1. GIỚI THIỆU BÀI


- Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập
giới thiệu rõ ràng, tự tin một quyển - HS lắng nghe.
truyện mình yêu thích. Đọc cho các bạn
nghe những gì vừa đọc.
2. LUYỆN TẬP
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
- GV cho HS 1 đọc trước lớp 4 yêu cầu - HS 1 đọc trước lớp 4 yêu cầu
của bài học trong SGK.: Cây khế, Truyện của bài học trong SGK.: Cây
đọc lớp 1, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú khế, Truyện đọc lớp 1, Nàng
lùn, Nàng tiên cá, Truyện cười dân gian Bạch Tuyết và bảy chú lùn,

75
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Việt Nam, Dế Mèn phiêu lưu kí,… Nàng tiên cá, Truyện cười dân
gian Việt Nam, Dế Mèn phiêu
lưu kí,…

- GV yêu cầu HS 2 nhìn bìa sách, đọc tên - HS 2 nhìn bìa sách, đọc tên

truyện: Cây khế, Truyện đọc lớp 1, Nàng truyện: Cây khế, Truyện đọc

Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Nàng tiên cá, lớp 1, Nàng Bạch Tuyết và bảy

Truyện cười dân gian Việt Nam, Dế Mèn chú lùn, Nàng tiên cá, Truyện

phiêu lưu kí,… cười dân gian Việt Nam, Dế


Mèn phiêu lưu kí,…

- GV yêu cầu HS 3 đọc yêu cầu 3. - HS 3 đọc yêu cầu 3.

- GV giới thiệu truyện Cậu bé và đám


cháy.

- Đây là một truyện rất bổ ích vì nó dạy


các em cách thoát hiểm khi nhà em hay
lớp em bị cháy. Nếu không có sách mang
đến lớp, các em có thể đọc truyện này.
- HS lắng nghe.
(nếu tất cả cá HS đều mang sách đến lớp:
Truyện Cậu bé và đám cháy rất bổ ích.

76
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi


đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các
em nên đọc truyện này.
2.2. Giới thiệu tên truyện
- GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt quyển
truyện mình mang đến lớp. - HS đặt trước mặt quyển truyện
mình mang đến lớp.
- GV hỏi các nhóm đã trao đổi sách báo,
hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào. - Các nhóm trình bày.

- Một vài HS giới thiệu tên


truyện của mình. VD: Tôi
mang đến lớp quyển Chuyện
kể hằng đêm. Truyện rất hay.
Mẹ tặng tôi quyển truyện này

- GV vẫn khen ngợi nếu có HS mang vào đêm nô- en.

truyện tranh hoặc môt quyển thơ, tờ báo


đến lớp. Vì điều quan trọng là các em có
sách báo để đọc trong giờ học.
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự
đọc sách. Nhắc HS chọn đọc kĩ, đọc đi
- HS tự đọc sách.
đọc lại một đoạn truyện hay để có thể tự
tin đọc to, rõ trước lớp. Với những HS
không mang sách đến lớp, GV nhắc các
em mượn sách của lớp đặt trên giá (thư
viện mini); có thể đọc lại truyện Cậu bé
và đám cháy. Có thể cho phép 1,2 nhóm
HS đọc sách dưới gốc cây trong sân
trường.
- GV đi tới từng nhóm giúp HS chọn đoạn
77
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

đọc.

TIẾT 2

- HS có thể đọc thêm 5 – 7 phút


ở tiết 2.

2.4. Đọc cho bạn nghe một đoạn em


thích.
- GV mời HS đọc truyện trước lớp, ưu tiên - HS đọc truyện trước lớp, Từng

HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đứng trước lớp (hướng về

- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các các bạn), đọc to, rõ đoạn

bạn), đọc to, rõ đoạn truyện yêu thích. truyện yêu thích.

- Các bạn và thầy cô có thể đặt câu hỏi để - Các bạn và thầy cô có thể đặt

hỏi thêm. câu hỏi để hỏi thêm.


- Cả lớp bình chọn bạn đọc
truyện hay.

- GV mời HS đăng kí đọc truyện trước lớp


trong tiết học sau.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt - HS lắng nghe.

trong tiết học.


- Nhắc HS chuẩn bị trước cho tiết học Tự
đọc sách báo tuần sau.

78
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

TIN HỌC
LÀM QUEN VỚI PHÒNG MÁY

79
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

GIÁO DỤC THỂ CHẤT


Bài 1: HOẠT ĐỘNG KHÔNG BÓNG.
(tiết 1)
I. Mục tiêu bài học
1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi
chơi trò chơi.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập di chuyển không bóng trong sách giáo
khoa.
- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi,
đoàn kết giúp đỡ nhau trong tập luyện.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách
khắc phục.
2.2. Năng lực đặc thù:
- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn
trong tập luyện.
- NL vận động cơ bản: Biết và thực hiện được bài tập di chuyển không bóng từ đó phát triển sức
nhanh và khả năng phản xạ.
- NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo
viên để tập luyện. Thực hiện được bài tập di chuyển không bóng.
II. Địa điểm – phương tiện
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, bóng đá, còi phục vụ trò chơi.
+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.
IV. Tiến trình dạy học
LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Nội dung Thời Số
Hoạt động GV Hoạt động HS
gian lượng
I. Phần mở đầu 5 – 7’
1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm hỏi Đội hình nhận lớp
sức khỏe học sinh phổ €€€€€€€€
biến nội dung, yêu cầu €€€€€€€
giờ học €
- Cán sự tập trung lớp,
điểm số, báo cáo sĩ số,
tình hình lớp cho GV.
2.Khởi động
a) Khởi động chung 2x8N
Đội hình khởi động
- Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, vai, hông, gối,...
€
€ € € €

80
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

b) Khởi động chuyên môn € € €


- Các động tác bổ trợ - Gv HD học sinh khởi
chuyên môn 2x8N động.
- HS khởi động theo
c) Trò chơi
hướng dẫn của GV
- Trò chơi “ai làm nhanh
hơn
- GV hướng dẫn chơi
II. Phần cơ bản:
* Kiến thức. 16-18’
Di chuyển về trước.
Cho HS quan sát tranh

GV làm mẫu động tác


kết hợp phân tích kĩ €€€€€€€€
€€€€€€€
thuật động tác.
Di chuyển ngang. - Lưu ý những lỗi €
HS quan sát GV làm
thường mắc
mẫu

Di chuyển nhanh-chậm

Di chuyển luồn vật chuẩn

2 lần - GV thổi còi - HS tập


theo Gv.
- Gv quan sát, sửa sai
*Luyện tập
cho HS.
Tập đồng loạt
- Đội hình tập luyện
4lần
- Yc Tổ trưởng cho các đồng loạt.
bạn luyện tập theo khu €€€€€€€
vực. €€€€€€€

Tập theo tổ nhóm 4lần


- Gv quan sát, sửa sai €
cho HS.
ĐH tập luyện theo tổ
€€€€
- GV cho 2 HS quay € € €
mặt vào nhau tạo thành €€ €€
1 lần
Tập theo cặp đôi từng cặp để tập luyện. € GV €€
€-ĐH tập luyện theo cặp
81
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

- GV tổ chức cho HS € € €
3-5’ thi đua giữa các tổ.
€ € €
Thi đua giữa các tổ - GV nêu tên trò chơi,
- Từng tổ lên thi đua -
hướng dẫn cách chơi.
trình diễn
* Trò chơi “ai nhanh hơn” - Cho HS chơi thử và
chơi chính thức.
- Nhận xét, tuyên
dương, và sử phạt
4- 5’ người (đội) thua cuộc

- GV hướng dẫn
III.Kết thúc - Nhận xét kết quả, ý
* Thả lỏng cơ toàn thân. thức, thái độ học của
* Nhận xét, đánh giá chung HS.
của buổi học. - VN ôn bài và chuẩn
Hướng dẫn HS Tự ôn ở bị bài sau - HS thực hiện thả lỏng
nhà - ĐH kết thúc
* Xuống lớp €€€€€€€€
€€€€€€€
€

82
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

SINH HOẠT LỚP

Duyệt của lãnh đạo Nhà trường


Ngày tháng năm

83
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021

84

You might also like