Professional Documents
Culture Documents
Giáo Án Tuần 29 (Cô Nga)
Giáo Án Tuần 29 (Cô Nga)
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐÔNG NAM Á Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
2
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TẬP ĐỌC
SƠN CA, NAI VÀ ẾCH
(2 tiết)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc
cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy chiếu / hoặc giấy khổ to, bảng phụ / VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động:
-GV cho HS hát -HS hát đầu giờ
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Đi học, trả -HS thực hiện
lời câu hỏi: Đường đến trường của bạn nhỏ có gì
đẹp?
-GV và HS cùng nhận xét -HS nhận xét, chia sẻ.
3.Bài mới:
a.Chia sẻ và giới thiệu bài
a.1.Thảo luận nhóm
GV đưa lên bảng minh hoạ bài tập đọc, yêu cầu
HS:
- Quan sát tranh, chỉ các con vật trong tranh (sơn -HS quan sát tranh
ca, ếch, nai).
- Hãy nói những gì em biết về môi trường sống -Sơn ca bay trên bầu trời. Nai sống
của mỗi con vật trên? trong rừng rậm. Ếch sống dưới
nước, trong ao, hồ, đầm.
- Hãy tưởng tượng nếu các con vật đổi việc cho -HS phát biểu.
nhau thì sẽ thế nào? Giống như nếu em rời ngôi
nhà ấm áp của mình chuyển xuống ở dưới ao, hồ,
hoặc vào sông trong rừng rậm, hoặc làm tổ trên
cây thì sẽ thế nào?
GV không kết luận đúng - sai.
a.2.Giới thiệu bài
Các em sẽ đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, -HS lắng nghe
3
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
4
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
+Câu hỏi 2: : Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc -Cả lớp giơ thẻ phương án mình
cho nhau nữa vì đã hiểu: đã chọn.
- Cả lớp đồng thanh: ba bạn không
đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu:
Mỗi loài có một cách sống; đổi
việc là dại dột.
+Câu hỏi 3: Con người đã làm thế nào: -HS trả lời
a) Để bay lên bầu trời?
b) Để bơi, lặn dưới nước?
c) Đề sống được trong rừng sâu?
Đáp án:
a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy
bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi,
tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm
tàu ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã
dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,...
(GV mở rộng gợi ý) -HS lắng nghe
- GV kết luận: Con người rất thông minh. Vì vậy,
khác với các con vật, con người có thể luyện tập
hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời,
bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,... - HS 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp.
-Gv mời 1 HS hỏi
b.3.Luyện đọc lại -2 HS đọc
-GV mời 2 HS thi đọc bài trước lớp.(Mỗi HS đều
đọc cả bài). Và GV lưu ý nói cách đọc cho HS
nghe -HS thi đua đọc
-GV chia lớp làm 2 đội thi đua đọc truyện -HS trả lời
-GV và HS 2 đội nhận xét về cách đọc đúng, hay
chưa?
4.Củng cố, dặn dò: -HS lắng nghe và thực hiện
-GV nhận xét giờ học.Tuyên dương những HS
tích cực.
-GV dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo: Chuyện trong
vườn.
5
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 61. PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4,
25 + 40).
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn
với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ
que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I.Hoạt động khởi động
-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ -HS hoạt động theo nhóm
năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng
14 + 3.
-HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì? -Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách
bức tranh. gộp 25 khối lập phương và 4 khối
lập phương.
II.Hoạt động hình thành kiến thức
HS tính 25 + 4 = ? -HS có thể dùng que tính, có thể
Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính dùng các khối lập phương, có thể
25 + 4 = ? tính nhẩm, ...
Đại diện nhóm nêu cách làm.
GV nhận xét các cách tính của HS.
-GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng -HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?
dạng 25 + 4 = ?
HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính. HS quan sát
+ Thực hiện tính từ phải sang trái: ựù
5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
Hạ 2, viết 2.
+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.
GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS -HS nêu cách tính
chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
-GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng -HS lấy bảng con cùng làm với GV
hạn 53 + 5 = ? từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải
HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe sang trái, đọc kết quả.
cách đặt tính và tính của mình.
Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt
6
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
7
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
8
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
9
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Mời lần lượt các nhóm sắm vai Các nhóm sắm vai
Kết luận: Em nói không và tránh xa những - HS sắm vai và đưa ra cách xử
lí phù hợp.
người lạ để đảm bảo an toàn cho bản thân.
* Tiêu chí đánh giá:
- Thể hiện nhân vật sắm vai, lời
10
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
11
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ĐẠO ĐỨC
BÀI 13: PHÒNG, TRÁNH TAI NẠN TRONG SINH HOẠT (Tiết 1)
(Thời lượng 3 tiết)
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài “Phòng, tránh tai nạn trong sinh hoạt”, học sinh sẽ có:
1. Phẩm chất chủ yếu
Trách nhiệm:
- Có trách nhiệm với bản thân trong việc phòng, tránh tai nạn trong sinh hoạt.
- Có trách nhiệm với gia đình: có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân và gia
đình; có ý thức tiết kiệm tiền bạc trong gia đình.
- Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội: Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà
trường và các quy định của tập thể; bảo vệ của công.
2. Năng lực chung
2.1. Tự chủ và tự học
Thích ứng với cuộc sống:
- Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho cùng một vấn đề;
- Thực hiện được các nhiệm vụ khác nhau với những yêu cầu khác nhau.
2.2. Giao tiếp và hợp tác
- Xác định mục đích và phương thức hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau
trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: Hiểu được nhiệm vụ của nhóm và
trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công.
2.3. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Nêu được cách thức giải quyết vấn đề đơn giản theo
hướng dẫn.
3. Năng lực đặc thù
3.1. Năng lực điều chỉnh hành vi
- Nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các tai nạn thương tích có thể xảy ra trong
sinh hoạt hằng ngày. Nhận biết được sự cần thiết của việc phòng, tránh tai nạn trong sinh
hoạt. Biết và thực hành được một số kĩ năng cơ bản, cần thiết để phòng, tránh tai nạn, thương
tích trong sinh hoạt.
- Đánh giá hành vi của bản thân và người khác: Đồng tình với thái độ, hành vi đúng để
phòng, tránh tai nạn trong sinh hoạt; không đồng tình với thái độ, hành vi không phòng,
tránh tai nạn trong sinh hoạt.
- Điều chỉnh hành vi: Bước đầu biết điều chỉnh và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng
thực hiện những hành vi an toàn khi tiếp xúc, sử dụng các vật dụng để phòng, tránh tai nạn
trong sinh hoạt.
3.2. Năng lực phát triển bản thân
12
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Tự nhận thức bản thân: Biết bản thân phải làm gì để phòng tránh tai nạn trong sinh
hoạt.
- Lập kế hoạch phát triển bản thân: Xác định được những việc cần làm để phòng tránh
tai nạn trong sinh hoạt, có kế hoạch học tập, rèn luyện những kĩ năng cơ bản để phòng tránh
tai nạn trong sinh hoạt.
- Thực hiện kế hoạch phát triển bản thân: Thực hiện theo kế hoạch đã lập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình ảnh, video, giáo án điện tử, hoa chia nhóm (kĩ thuật mảnh ghép),
bộ thẻ hình và thơ (theo phụ lục đính kèm).
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập, dụng cụ để thực hành (khăn mặt, băng dán cá
nhân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động - Đọc thơ
a. Mục tiêu: Học sinh có tâm thế tích cực vào bài học.
b. Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1: Đọc bài thơ Nước sôi của tác
giả Thanh Minh
- Chiếu hình ấm nước đang sôi, hỏi
- Học sinh quan sát hình và trả lời:
học sinh tranh vẽ gì?
Ấm nước đang sôi
- Giới thiệu bài thơ Nước sôi của tác
- Học sinh đọc và diễn tả hành động
giả Thanh Minh. Hướng dẫn học sinh
theo nội dung bài thơ.
đọc và diễn tả hành động theo nội
dung bài thơ. Bài thơ nhắc nhở chúng - Học sinh trả lời: Bài thơ nhắc nhở
ta điều gì? chúng ta không chạm tay vào ấm nước
đang sôi.
Bước 2: Chuyển ý giới thiệu bài
- Hỏi học sinh: Ngoài ấm đun nước
sôi, trong nhà còn có những vật dụng - Học sinh kể các vật dụng trong nhà.
nào khác?
c. Dự kiến sản phẩm:
- Đọc và diễn tả hành động theo nội dung bài thơ.
- Bài học rút ra từ bài thơ.
- Tên các vật dụng trong nhà.
13
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
d. Kết luận:
- Có rất nhiều vật dụng hữu ích phục vụ cho cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, nếu
chúng ta không cẩn thận, chúng ta có thể gặp tai nạn thương tích. Vậy đó là những tai nạn
thương tích gì và phòng, tránh ra sao, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học “Phòng, tránh
tai nạn trong sinh hoạt”.
2. Hoạt động khám phá:
2.1. Hoạt động khám phá 1 - Xem hình và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: Nêu được các tai nạn thương tích có thể xảy ra trong sinh hoạt hằng ngày
ở nhà
b. Cách thực hiện
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1: Chiếu các vật dụng (bàn ủi, - Học sinh nêu tên vật dụng.
cưa, dao, ổ cắm điện, bộ đồ dùng làm
móng, xích đu) lên màn hình, mời học
sinh nêu tên vật dụng.
Bước 2: Thảo luận nhóm 4
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Những vật dụng này có thể gây tai
nạn, thương tích gì?
+ Cần làm gì để phòng, tránh tai nạn,
thương tích khi sử dụng những vật
dụng đó?
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm.
Bước 3: Hoạt động toàn lớp
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến phần thảo luận của nhóm - Học sinh thảo luận nhóm 4.
bạn.
- GV nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý
kiến phần thảo luận của nhóm bạn.
c. Dự kiến sản phẩm:
- Tên các tai nạn, thương tích có thể gây ra từ bàn ủi, cưa, dao, ổ cắm điện, bộ đồ dùng
làm móng, xích đu.
- Biện pháp để phòng, tránh tai nạn, thương tích khi sử dụng bàn ủi, cưa, dao, ổ cắm
điện, bộ đồ dùng làm móng, xích đu.
14
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
d. Kết luận:
Vật dụng Nguy cơ Cách phòng, tránh
Bàn ủi Gây bỏng, gây cháy, điện Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp với
giật, rơi trúng chân... từng loại quần áo, khi không sử dụng
phải đặt đúng vị trí...
Cái cưa Gây thương tích, chảy máu, Không lại gần chỗ cưa đang hoạt
nhiễm khuẩn, uốn ván, mạt động, đứng xa để mạt cưa không bay
cưa bay vào mắt, mũi... vào mắt mũi...
Dao Gây đứt tay, chảy máu Sử dụng đúng mục đích, không vừa
cầm dao vừa đi hoặc chạy,...
Ổ cắm điện Điện giật Không sử dụng khi tay đang ướt, che
kín khi không sử dụng, không thò
tay, bút, đồ chơi vào ổ điện
Bộ dụng cụ Đứt tay, chân; đâm vào tay Sử dụng đúng mục đích, không tự ý
làm móng chân; đâm vào tai... tháo rời
Xích đu Bị ngã Không đứng lên, đùa nghịch trên
xích đu; đu đưa với tốc độ vừa phải.
Các em còn nhỏ, chưa thể tự mình sử dụng các dụng cụ trên. Nếu có nhu cầu sử dụng
phải có sự giúp đỡ, hướng dẫn, quan sát chặt chẽ của người lớn. Tuyệt đối không tự sử dụng
các vật dụng trên theo ý mình.
2.2. Hoạt động khám phá 2 - Thảo luận
a. Mục tiêu:
- Nêu được cách phòng tránh tai nạn thương tích khi sử dụng cầu thang, bậc thềm,
thang cuốn.
- Nêu được nguy cơ và cách phòng tránh tai nạn, thương tích trong một số tình huống
cụ thể.
b. Cách thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bước 1: Lần lượt chiếu hình cầu - Học sinh trả lời câu hỏi theo hiểu
thang, bậc thềm, thang cuốn. Hỏi học biết của bản thân.
sinh: Em đã thấy cầu thang, bậc thềm,
thang cuốn ở những đâu?
Bước 2: Thảo luận nhóm đôi theo tổ
- Chia lớp thành 3 tổ.
- Mỗi tổ thảo luận 01 bức tranh trong
SGK/tr.54: Cần làm gì để phòng, tránh
tai nạn, thương tích khi sử dụng cầu
thang/ bậc thềm/ thang cuốn?
15
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
17
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
d. Kết luận:
Trong sinh hoạt hằng ngày, có rất nhiều tình huống có thể dẫn đến tai nạn, thương
tích. Vì vậy, các em cần lưu ý để phòng, tránh tai nạn thương tích cho bản thân mình.
18
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 130: oăng, oăc (Tiết 1+2)
19
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
20
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
3-5’
- GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua -
thi đua giữa các tổ.
trình diễn
- GV nêu tên trò chơi,
hướng dẫn cách chơi.
III.Kết thúc
- Cho HS chơi thử và
* Thả lỏng cơ toàn thân.
chơi chính thức.
* Nhận xét, đánh giá chung
- Nhận xét, tuyên
của buổi học.
dương, và sử phạt
Hướng dẫn HS Tự ôn ở 4- 5’ người (đội) thua cuộc
nhà
* Xuống lớp
- GV hướng dẫn
21
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
22
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
23
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP: CHIM SÂU
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Biết quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập.
- Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động -HS hát
2. Kiểm tra bài cũ
- GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, -HS viết bảng con, điền g, gh vào
lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh
vào chỗ trống để hoàn thành từ, đọc kết quả.
-GV và HS cùng nhận xét. -HS thực hiện
3.Bài mới
3.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của
tiết học. -HS lắng nghe
3.2. Luyện tập
a. Tập chép
- GV gọi 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu.
Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc : chim -HS đọc
sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười.
- GV: Bài thơ nói điều gì? - HS nhẩm đánh vần từng tiếng các
em dễ viết sai.
-HS trả lời: Bài thơ khen chim sâu
- GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây
nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép
nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô). lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu.
- HS viết xong, GV yêu cầu HS tự đối chiếu với
bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ
viết sai, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. -HS thực hiện
b. Làm bài tập chính tả
BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?)
24
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
25
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
Tập đọc
CHUYỆN TRONG VƯỜN (Tiết 1+2)
(2 tiết)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động -HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, - 2 HS đọc
nai và ếch
-Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa?
-GV và HS cùng NX - HS trả lời.
3.Bài mới -HS thực hiện
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa
xuân (Sáng tác: Hoàng Hà). -HS thực hiện
1.2. Giới thiệu bài:
-GV mời HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa,
hai bà cháu ôm nhau. -HS quan sát tranh minh họa
-Có chuyện gì xảy ra trong vườn?
2. Khám phá và luyện tập -HS trả lời
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời
bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) GV cho HS luyện đọc các từ: sáng sớm, tưới -HS lắng nghe và theo dõi
hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa,
chạy vội,...
-GV giải nghĩa từ: : phủi (gạt nhẹ). -HS luyện đọc các từ ngữ
c) Luyện đọc câu.
- GV: Bài đọc có 14 câu.
-GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ cá nhân (đọc -HS lắng nghe
liền 2 câu ngắn).
26
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV kết luận: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu -Cô bé giàu tình cảm. /....
với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học
tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu -Cả lớp đáp
thương cỏ cây, hoa lá. - Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) bảo vệ cây, hoa.
- GV mời một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 - HS lắng nghe
vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai.
- GV mời 2 – 3 tốp thi đọc theo vai.
-GV và HS 2 đội nhận xét về cách đọc đúng, hay
chưa?
-GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng
lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm. -HS đọc theo vai GV phân chia
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. -HS thi đọc
27
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- Dặn HS về nhà đọc (kể) cho bạn bè, người thân -HS thực hiện
về câu chuyện.
28
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
MỸ THUẬT
Chủ đề 7: CON VẬT YÊU THÍCH (Tiết 2)
(Thời lượng 4 tiết)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ
thể là:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo vệ con vật
nuôi và động vật nói chung;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn khái quát
theo dạng hình khối cơ bản;
- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành sáng
tạo.
- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản phẩm
làm ra.
- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn học khác và
trong cuộc sống hằng ngày.
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện
tập, đánh giá, thiết kế trò chơi.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ
Nội dung 2: CON VẬT TRONG THIÊN NHIÊN
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài
cũ (khoảng 1-3 phút)
GV kiểm tra sĩ số lớp và dụng cụ
học tập.
30
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
31
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
32
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TOÁN
BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17-2
33
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
34
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
35
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
36
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE
(1 tiết)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ (nghỉ dài như khi gặp dấu
chấm).
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Biết cùng bạn hỏi - đáp theo nội dung bài đọc; hỏi - đáp về những con vật, đồ vật, cây cối xung
quanh.
- Hiểu nội dung bài: Các con vật, đồ vật quanh em có những đặc điểm thật ngộ nghĩnh, đáng yêu.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Giao tiếp có văn hóa.
- Từ bài học, HS thể hiện được tình yêu thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy chiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động -HS hát
2.Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chuyện trong -HS đọc và trả lời câu hỏi
vườn; trả lời câu hỏi:
- HS 1: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc?
- HS 2: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích.
-HS và GV cùng nhận xét
3.Bài mới -HS thực hiện
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. GV cho HS nghe hát hoặc hát bài hát về
con vật. VD: bài Một con vịt (sáng tác: Kim
Duyên), bài Đàn gà trong sân (nhạc Pháp, lời Việt: -HS thực hiện
Ngô Ngọc Thắng) hoặc Đàn gà con (nhạc sĩ: Việt
Anh).
1.2. Giới thiệu bài
- GV cho HS quan sát hình minh hoạ bài đọc.
-Nói tên các con vật, đồ vật trong tranh?
-HS quan sát
- GV giới thiệu: Đây là các con vật, đồ vật có - HS trả lời: vịt, chó, nhện, cối xay
những đặc điểm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu qua lời lúa, cua, máy bơm, máy cày, quạt
bài thơ Kể cho bé nghe của nhà thơ Trần Đăng hòm.
Khoa.
37
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
38
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
39
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
40
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
+ HS 1 đọc YC 1
-GV giới thiệu vài sản phẩm do HS năm + HS 2 đọc YC 2.4 HS tiếp nối nhau đọc
trước đã làm( nếu có). các lời giới thiệu làm mẫu bên 4 sản phẩm
của 4 bạn HS.
41
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
thiệu hay.
* GV cần động viên để tất cả HS
đều làm việc, mạnh dạn thể hiện mình.
Chấp nhận nếu HS viết sai chính tả, viết -Từng nhóm giới thiệu sản phẩm của mình
thiếu dấu câu. Không đòi hỏi chữ viết phải
đẹp. -HS quan sát
Cuối giờ, GV sửa lời trên sản phẩm
cho một số HS (lỗi chính tả, ngắt câu) để
HS viết lại vào mẩu giấy khác (có dòng kẻ
ô li) rồi đính lại vào sản phẩm.
5. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt
BT sáng tạo, nhắc HS về nhà trang trí sản
phẩm cho ấn tượng hơn, viết lại lời giới
thiệu cho hay hơn để chuẩn bị trưng bày
vào tiết học tuần sau. Sản phẩm được sửa
chữa vẫn được đính vào vị trí trong VBT
(để không thất lạc) sau khi gỡ đi sản phẩm
cũ.
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết kể chuyện
Chuyện của hoa hồng.
42
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TOÁN
Bài 62. LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn
giản.
Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng
kết quả.
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
Phát triển các NL toán học.
II.CHUẨN BỊ
Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.
Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong
phạm vi 100.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động - HS Chơi trò chơi :
-Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng -HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm
nhẩm trong phạm vi 10. của mình.
-GV nhận xét + Để có thể nhẩm nhanh, chính xác
cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài l -HS thảo luận nhóm tìm cách tính
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà
5 + 2 = ?; 65 + 2 = ? không cần đặt tính, rồi nêu kết quả
(5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).
- Chia sẻ trước lớp. -HS nhận xét,
-HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính
--GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ nhẩm, trả lời miệng.
khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết -HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn
quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 nghe cách làm.
+ 4; ...).
-GV nhận xét
Bài 2
HS thực hiện các thao tác:
-Tính nhẩm các phép tính. -Chỉ cho bạn xem phép tính tương
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để ứng với kết quả đúng.
tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế
bằng các phép tính khác để HS thực hành
tính nhẩm.
Bài 3
a) HDHS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả. Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe -Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn
cách làm. nghe cách làm.
43
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV nhận xét
b) HS thực hiện theo cặp:
-HDHS Quan sát tranh, nói cho bạn nghe
tranh vẽ gì.
-Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai Quan sát tranh, nói cho bạn nghe
bạn đều đạt 55 điểm). tranh vẽ gì.
-Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn
nghe cách tính.
Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm
khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ
cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc
một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể
nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
C. Hoạt động vận dụng -
Bài 4:
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh
bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng
hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu
diễn văn nghệ. -HS đọc bài toán, nhận biết bài
-HDHS Thảo luận tìm phép tính để giải toán cho gì, hỏi gì.
quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ -Phép tính: 31+8 = 39.
của mình. Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó có
- Viết phép tính và nêu câu trả lời. tất cả 39 bạn
-HS kiểm tra lại phép tính và câu
trả lời.
- GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức
tranh với thực tế trường, lóp mình.
D. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm được
điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em
trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
44
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIN HỌC
ÔN TIẾNG VIỆT
BÀI 131: oanh, oach
45
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
46
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
47
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
48
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
-> Chốt
49
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
50
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- HS thực hiện.
51
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
52
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
KỂ CHUYỆN
CHUYỆN CỦA HOA HỒNG
(1 tiết)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Nghe hiểu câu chuyện Chuyện của hoa hồng.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng kể; kể
phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của hoa hồng, của mẹ đất, ông mặt trời.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Hoa hồng thơm, đẹp là nhờ công lao của mẹ đất nuôi dưỡng, nhờ
sự giúp đỡ của anh giun đất,... Phải nhớ ơn những người đã nuôi dưỡng, chăm sóc mình.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học: Chú ý lắng nghe, quan sát tranh ảnh.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với thầy cô, bạn bè để hiểu câu chuyện và ghi
nhớ nội dung câu chuyện.
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể lại câu chuyện, áp dụng bài học vào cuộc
sống.
- Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách, yêu thương quý
trọng mọi người
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 5 Tranh minh họa truyện kể trong SGK phóng to bằng máy chiếu.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -Cả lớp cùng hát
2. Kiểm tra bài cũ: -HS thực hiện
- GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ câu
chuyện Ba món quà, mời:
+ HS 1 kể chuyện theo 3 tranh đầu
+HS 2 kể chuyện theo 2 tranh cuối.
+ 1 HS nói lời khuyên của câu chuyện
- Nhận xét, chia sẻ
3. Bài mới:
a. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện - HS quan sát tranh
a.1. Quan sát và phỏng đoán
-GV gắn lên bảng 5 tranh minh hoạ Chuyện -Chuyện có 4 nhân vật: hoa hồng giun đất,
của hoa hồng. mẹ đất và ông mặt trời.
- Các em hãy xem tranh để biết chuyện có
những nhân vật nào?
a.2. Giới thiệu câu chuyện - HS lắng nghe
53
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
54
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
+Ông trả lời ra sao? +Hoa hồng đã xin lỗi mẹ đất và anh giun
đất. Từ đó, nó không dám rời xa mẹ đất
- GV chỉ tranh 5 và hỏi: nữa
+Hoa hồng cảm thấy thế nào khi trở về với
mẹ đất? - Mỗi HS nhìn 2 tranh kể tự nhiên
+Nó đã làm gì để thể hiện sự hối lỗi? ( Tùy theo trình độ lớp có thể kể từng
tranh)
b.3 Kể chuyện theo tranh (GV không nêu - 1- 2HS chỉ tranh kể toàn bộ câu chuyện
câu hỏi) - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện( Không cần
-GV yêu cầu mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể tranh) đây là yêu cầu cao – tùy trình độ
chuyện. từng lớp.
-GV yêu cầu 1 hoặc 2 HS kể toàn bộ câu -Hoa hồng rất thơm, rất đẹp nhưng kiêu
chuyện theo 5 tranh. ngạo. / Hoa hồng không nên coi thường
* GV cất tranh, yêu cầu 1 HS xuất sắc kể anh giun đất. Hoa hồng phải biết ơn mẹ đất
lại câu chuyện (YC không bắt buộc). và anh giun đất đã nuôi nấng, chăm sóc
mình
b.4 . Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
55
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: G, H
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU:
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết tô chữ viết hoa G, H theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ và câu ứng dụng: chói chang, rung rinh, Hoa yêu mọi người nên hoa kết trái
chữ thường, cỡ nhỏ, đúng kiểu, đều nét; viết đúng quy trình; dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
-Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát.
- Chăm chỉ, tích cực hoàn thành bài viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Máy chiếu / bảng phụ chiếu / viết mẫu chữ viết hoa G, H đặt trong khung chữ (theo mẫu trong
vở Luyện viết 1, tập hai); từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động: -HS hát
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV cho 1 HS cầm que chỉ tô quy trình viết -1 HS thực hiện.
hoa chữ E, Ê.
-GV cùng HS nhận xét xem bạn có tô đúng -HS cùng GV nhận xét.
quy trình không.
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong
vở Luyện viết 1, tập hai.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa G, H .
- Đây là mẫu chữ gì? -Đây là mẫu chữ in hoa G, H.
- GV giới thiệu: Bài 35 đã giới thiệu mẫu -HS lắng nghe
chữ G, H in hoa và viết hoa. Hôm nay, các
em sẽ học tô chữ viết hoa G, H; luyện viết
các từ ngữ và câu ứng dụng cỡ nhỏ.
b. Khám phá và Luyện tập
b.1.Tô chữ viết hoa G, H
-GV giới thiệu chữ viết hoa G, H yêu cầu -HS quan sát chữ viết hoa G, H
HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô.
-HS lắng nghe và quan sát chữ viết
-GV mô tả chữ viết hoa G gồm 2 nét: Nét 1
hoa G, H
là kết hợp của 2 nét cơ bản (cong dưới và
cong trái nối liền nhau). Đặt bút trên ĐK 6
56
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
57
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
ÔN TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP
58
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- SGK, giáo án PowerPoint, tranh ảnh về những cảnh đẹp của quê hương.
2. Học sinh:
- SGK, tranh ảnh về quê hương, giấy vẽ, bút chì màu. Bộ thẻ mặt cảm xúc.
59
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
đặc biệt nơi địa bàn em sinh sống, học tập. bày về nội dung bức
Kể về nơi em ở tranh.
* GD địa phương: GV nêu ví dụ ...quận 5
có các lễ hội Nguyên Tiêu, lễ vía Bà hàng - HS trình bày
năm ...
-GV có thể cho xem thêm clip về nơi HS,
GV đang sinh sống...
10 phút 4. Mở rộng Giới thiệu với các bạn sản vật quê
hương em. - HS thực hiện theo
- GV giải nghĩa từ sản vật ... nhóm.
- Cho HS xem tranh, clip về những loại sản
vật đặc trưng của quê mình (kẹo dừa Bến -HS chuẩn bị trước tranh
Tre, Vú sữa Vĩnh Kim, bánh đậu xanh Hài về các sản vât của quê
Dương, Chó Phú Quốc, mực Nha Trang...) mình hoặc món ăn để
-(GV có thể mang theo 1 vài món đặc sản giới thiệu.
vùng miền để cho các em dùng thử)
* Giáo dục lòng tự hào dân tộc, yêu quê
hương đất nước
60
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
61
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một -HS lắng nghe và nhắc lại
vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng.
Chẳng hạn: 63 - 32 = ?
HS lấy bảng con cùng làm với GV từng -Hs thực hiện ở bảng con
thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết
quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh -HS trao đổi cách làm
nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa
thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt
tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm
chắc
4. HS thực hiện một số phép tính khác để -HS thực hiện
củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15
=?
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm -HS lắng nghe
mẫu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở. -HS làm vào vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
- HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ -HS nhắc lại cách đặc tính
từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
Bài 2
- HS đặt tính rồi tính và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho
bạn nghe.
- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và
tính cho HS.
Bài 3
- GV hướng dẫn HS tính ra nháp tìm kết quả -HS làm ngoài nháp để tìm kết
phép tính ghi trên mỗi chiếc khoá. quả thích hợp
-Đối chiếu tìm đúng chìa khoá kết quả phép
tính.
Bài 4
-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán -HS nêu
cho biết gì, bài toán hỏi gì.
-HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn -Thảo luận
về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết
định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm
câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).
- HS viết phép tính thích hợp và trả lời: -HS viết phép tính
Phép tính: 68 - 15 = 53.
62
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
63
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG ANH
64
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIẾNG VIỆT
TỰ ĐỌC SÁCH BÁO
ĐỌC TRUYỆN TRANH (Tiết 1+2)
(2 tiết)
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn quyển truyện tranh của mình.
- Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự chủ và tự học: Chú ý lắng nghe và thực hiện hướng dẫn của GV
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác với thầy cô, bạn bè để đọc sách
- Năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được quyển truyện phù hợp
- Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm, bồi dưỡng tâm hồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển truyện tranh phù hợp với lứa tuổi.
- Giá sách hoặc tủ sách mini của lớp.
- Sách Truyện đọc lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
Hôm nay, các em sẽ học 2 tiết Tự đọc -HS lắng nghe
sách báo ở thư viện trường. Tiết học sẽ giúp các
em:
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn
quyển truyện tranh của mình.
- Đọc được cho các bạn nghe những gì vừa đọc.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học
-GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài
học.
65
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
-GV giới thiệu truyện Mưu chú sẻ : Đây là một hành tôi,...
truyện rất hay vì nó dạy các em bình tĩnh để - HS 3 đọc YC 3.
thoát hiểm khi gặp kẻ xấu. Nếu không có sách
mang đến lớp, các em có thể đọc truyện này.
(Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp:
Truyện Mưu chú sẻ rất hay. Vì vậy, cô (thầy)
phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe.
Khi về nhà, các em nên đọc truyện này).
66
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
67
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
TIN HỌC
LÀM QUEN VỚI PHÒNG MÁY
68
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
69
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
70
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
- VN ôn bài và chuẩn
bị bài sau - HS thực hiện thả lỏng
- ĐH kết thúc
71
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
72
Giáo viên: Lý Thị Tuyết Nga
Lớp: 1A. Năm học 2020-2021
73