You are on page 1of 2

VIÊM PHỔI: CAP VÀ HAP

CHUẨN ĐẦU RA:


· Sinh viên nhận biết các dấu hiệu, triệu chứng, khám thể trạng, xét nghiệm sinh hóa và chẩn đoán
hình ảnh ở một bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng (CAP) và viêm phổi bệnh viện (HAP).
· Sinh viên biết các tác nhân vi sinh phổ biến của CAP và HAP.
· Sinh viên đánh giá được các yếu tố nguy cơ nhiễm vi khuẩn đa đề kháng (multi-drug resistance
pathogens)
· Sinh viên xác định được mục tiêu điều trị và các liệu pháp điều trị CAP và HAP
· Sinh viên đề nghị được kháng sinh theo kinh nghiệm ban đầu cho bệnh nhân dựa trên các yếu tố
nguy cơ và đặc điểm bệnh nhân.
· Sinh viên xác định được các chỉ số cần theo dõi để đánh giá đáp ứng với trị liệu và tác động phụ
· Sinh viên nắm rõ các kiến thức dược lý và ứng dụng điều trị của các thuốc kháng sinh có trong các
hướng dẫn điều trị

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


1. Quyết định 4235/QĐ-BYT (2012) “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh hô hấp”.
2. Dipiro et al. (2017), Pharmacotherapy – A Pathophysiologic Approach 10th ed., McGraw-Hill,
chapter 107.
3. Zeind and Carvalho (2018), Applied Therapeutics – The Clinical Use of Drugs 11th ed., Wolters
Kluwer, chapter 67.
4. RxPrep Course Book, 2017, Chapter 29.
5. Hoàng Thị Kim Huyền (2012), Dược lâm sàng: Những nguyên lý cơ bản trong sử dụng thuốc và
điều trị, NXB Y học, chương 13.
6. Diagnosis and Treatment of Adults with Community-acquired Pneumonia. An Official Clinical
Practice Guideline of IDSA/ATS (2019)
7. Management of Adults With Hospital-acquired and Ventilator-associated Pneumonia: 2016
Clinical Practice Guidelines by IDSA/ATS (2019)
8. BMJ best practice, Viêm phổi cộng đồng, 2/2018
9. Dynamed, Community-acquired pneumonia in adults, 3/2019
10. Uptodate, Overview of community-acquired pneumonia in adults, 6/2019
11. “Khuyến cáo chẩn đoán và xử trí viêm phổi bệnh viện/viêm phổi liên quan thở máy”,
Hội HSCC & CĐ Việt Nam, Hội Hô hấp Việt Nam, 2017
12. Hospital-acquired pneumonia guideline, IDSA/ATS 2005, 2016
13. BMJ best practice, Hospital-acquired pneumonia, last updated 04/2018
14. Dynamed, Hospital-acquired pneumonia, 07/2019
15. Uptodate, Treatment of hospital-acquired and ventilator-associated pneumonia in adults,
07/2019
16. Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basic of Therapeutics 13th Edition, 2017,
chapter 56, 57, 58, 59
17. RxPrep Course Book, 2017, Chapter 28.
UTI: BIẾN CHỨNG VÀ KHÔNG BIẾN
CHUẨN ĐẦU RA:
• Sinh viên nhận biết được các dấu hiệu và triệu chứng phổ biến của nhiễm khuẩn đường tiết niệu
(UTI) thể biến chứng và không biến chứng
• Mô tả các yếu tố có thể ảnh hưởng đến trị liệu theo kinh nghiệm đối với UTI thể biến chứng và
không biến chứng
• Xây dựng kế hoạch thích hợp để điều trị UTI thể biến chứng và không biến chứng
• Đánh giá các yếu tố giúp giảm nguy cơ UTI tái phát
• Sinh viên nắm rõ các kiến thức dược lý và ứng dụng điều trị của các thuốc kháng sinh có trong các
hướng dẫn điều trị.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


1. Zeind and Carvalho (2018), Applied Therapeutics – The Clinical Use of Drugs 11e. Chapter 71
2. Joseph T. DiPiro, Pharmacotherapy: A Pathophysiologic Approach, 10e. Chapter 116.
3. Hướng dẫn điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu Việt Nam (2013) Hội Tiết niệu Thận học Việt
Nam (VUNA).
4. 4. Hoàng Thị Kim Huyền (2012), Dược lâm sàng: Những nguyên lý cơ bản trong sử dụng thuốc
và điều trị NXB Y học, chương 13.
5. Diagnosis and Treatment of Acute Uncomplicated Cystitis – American Family Physician
6. Uptodate, Acute complicated urinary tract infection (including pyelonephritis) in adults,
7/2019
7. Uptodate, Catheter-associated urinary tract infection in adults, 6/2019
8. Goodman & Gilman’s The Pharmacological Basic of Therapeutics 13th Edition, 2017,
chapter 56, 57, 58, 59
9. RxPrep Course Book, 2017, Chapter 28.

You might also like