You are on page 1of 9

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

THI THỬ VỀ ĐÍCH THPTQG 2023 – SỐ 02


Fanpage: Sinh Học – Thầy Trương Công Kiên
Tham gia khóa 7 ngày 7 điểm inbox Thầy nhé !!

Câu 81: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và có hoán vị gen xảy ra. Theo lí thuyết,
cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
Ab Ab aB AB
A. . B. . C. . D. .
aB ab aB Ab
Câu 82: Khi nói về bệnh di truyền phân tử, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các bệnh này đều do các đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể gây nên.
B. Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử.
C. Bệnh phêninketo niệu là một ví dụ về bệnh di truyền phân tử.
D. Trong tương lai, bệnh di truyền phân tử có thể chữa trị bằng liệu pháp gen.
Câu 83: Bộ ba 5’AUG3’ ở sinh vật nhân thực chỉ mã hóa cho axit amin metionin, điều này thể hiện đặc
điểm nào của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính phổ biến. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 84: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
B. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi
qua các thế hệ
C. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể thay đổi theo hướng tăng dần.
Câu 85: Đối với cây trồng, để duy trì và cùng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng
A. sinh sản sinh dưỡng. B. sinh sản hữu tính. C. tự thụ phấn. D. lai khác thứ.
Câu 86: Quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế gọi là
A. quần xã trung gian. B. quần xã khởi đầu. C. quần xã đỉnh cực. D. quần xã thứ sinh.
Câu 87: Trong vòng tuần hoàn nhỏ của hệ tuần hoàn kép, máu theo tĩnh mạch phổi trở về tim là máu
A. giàu CO2. B. giàu O2. C. nghèo O2. D. nghèo dinh dưỡng.
Câu 88: Ở tế bào còn non, tại sao số lượng ti thể trong tế bào nhiều hơn so với tế bào khác?
A. Ở tế bào còn non, lượng nước chứa trong chất nguyên sinh rất lớn.
B. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa mạnh, cần được cung cấp nhiều năng lượng.
C. Ở tế bào còn non, quá trình đồng hóa yếu nên quá trình phân giải xảy ra mạnh.
D. Ở tế bào còn non, chứa nhiều nguyên tố khoáng vi lượng xúc tác các enzim phân giải hoạt động mạnh
hơn.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 89: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội
M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mù màu.
Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY. B. XMXM x XMY. C. XMXm x XMY. D. XMXM x XmY.
Câu 90: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (4) → (1) → (2) → (3).
C. (2) → (3) → (4) → (1). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 91: Sự khác nhau giữa đột biến và thể đột biến là
A. đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu
hiện ra kiểu hình.
B. đột biến là do biễn đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen lặn tiềm
ẩn ở trạng thái dị hợp tử.
C. đột biến luôn xảy ra ở sinh vật, còn thể đột biến chỉ có trong quá trình phân bào tạo ra các giao tử
không tham gia thụ tinh.
D. đột biến là do biến đổi trong vật chất di truyền, còn thể đột biến là cơ thể mang đột biến gen ở trạng
thái dị hợp.
Câu 92: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác cộng gộp. B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội.
C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen. D. tác động đa hiệu.
Câu 93: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung
cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. khống chế sinh học. B. ức chế - cảm nhiễm. C. cân bằng quần thể. D. nhịp sinh học.
Câu 94: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.
B. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
C. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
D. Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UAG3’ trên phân tử mARN.

Câu 95: Trong quá trình phát sinh sự sống, hình thành sinh vật cổ sơ đầu tiên là kết quả của quá trình tiến
hóa
A. hóa học và tiền sinh học. B. hóa học và sinh học.
C. tiền sinh học và sinh học. D. sinh học.
Câu 96: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do
A. sức sinh sản giảm, sự tử vong giảm.
B. sức sinh sản giảm, sự tử vong tăng.
C. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm.
D. sự thống nhất tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong của quần thể.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 97: Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?
A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.
B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc
con bất thụ.
C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau.
D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau.
Câu 98: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ổ sinh thái của 1 loài là 1 không gian sinh thái mà ở đó tát cả các nhận tố sinh thái của môi trường nằm
trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
B. Ổ sinh thái là tập hợp nhiều loài trong cùng 1 nơi sống.
C. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài mỏ ngắn ăn hạt, loài mỏ dài hút mật, loài
mỏ sắc nhọn ăn sâu bọ,… là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái.
D. Những loài gần nhau về nguồn gốc, khi sống trong cùng 1 sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức
ăn thường có xu hướng trùng lặp về ổ sinh thái.
Câu 99: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hoá.
Câu 100: Xét một operon Lac ở E. coli, khi môi trường không có lactozo nhưng enzim chuyển hóa lactozo
vẫn được tạo ra. Trong các giải thích sau, có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN polimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình
phiên mã.
II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế.
III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế.
IV. Do gen cấu trúc (Z, Y, A) bị độ biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 101: Một gen ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 6 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 14, 24, 51, 59, 62. Theo lí
thuyết, phân tử prôtêin bậc 1 do gen đột biến điều khiển tổng hợp có đặc điểm mất 2 axit amin và có tối
đa bao nhiêu axit amin mới?
A. 20. B. 21. C. 19. D. 18.
Câu 102: Khi nói về chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu trình sinh địa hóa trong hệ sinh thái là sự trao đổi liên tục của các nguyên tố hóa học giữa môi
trường và quần xã sinh vật , duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
B. Chu trình sinh địa hóa là sự tuần hoàn vật chất giữa cơ thể sinh vật và môi trường, nhưng những chất
tham gia vào chu trình lắng đọng phần lớn chúng tách khỏi chu trình gây thất thoát lớn.
C. Chu trình sinh địa hóa xảy ra theo con đường từ môi trường bên ngoài vào cơ thể sinh vật thông qua
các bậc di dưỡng mà không có chiều ngược lại.
D. Các chu trình sinh địa hóa được chia thành 2 nhóm: chu trình các chất khí và chu trình các chất lắng
đọng.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 103: Khi huyết áp tối đa - huyết huyết áp tối thiểu ≤ 20 mmHg thì được gọi là huyết áp kẹt (kẹp). Một
bệnh nhân bị huyết áp kẹt. Khi đi khám bệnh, bác sĩ cho biết nguyên nhân là hẹp van hai lá. Tại sao hẹp
van hai lá có thể gây huyết áp kẹt?
A. Huyết áp tâm thu tăng, giảm sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
B. Huyết áp tâm thu tăng, tăng sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
C. Huyết áp tâm thu giảm, tăng sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
D. Huyết áp tâm thu giảm, giảm sự chênh lệch giữa huyết áp tối đa và tối thiểu.
Câu 104: Cho sơ đồ mô tả một thí nghiệm như hình bên. Theo lý thuyết, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây.
II. Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1.
III. Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây.
IV. Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển
từ rễ lên thân.
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
Câu 105: Khi nói về chu trình cacbon trong sinh quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiêu liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu
cơ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 106: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở
chim, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực.
B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái.
C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái.
D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo.
Câu 107: Khi nói về mối quan hệ giữa các sinh vật trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hiện tượng khống chế sinh học đã đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
II. Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là cạnh tranh khác loài.
III. Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng
đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt
với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để làm tăng hàm lượng oxi trong nước
nhờ sự quang hợp của rong.
IV. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi luôn cùng một bậc dinh dưỡng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 108: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

Biết bệnh A do 1 alen trong cặp A, a quy định; bệnh B do 1 alen trong cặp B, b quy định; các gen phân li độc

lập, người số 7 không mang alen gây bệnh B và không xảy ra các đột biến ở tất cả người trong phả hệ. Trong

số các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào có số lượng người tối đa là nhiều nhất?

A. AAXBY. B. AaBb. C. AaXBXB. D. AAXBXb.

Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc
do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn
trung gian chuyển tiếp.
Câu 110: Khi nói về thể đột biến tam bội ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tế bào sinh dưỡng, một số cặp NST chứa 3 chiếc NST

B. Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.

C. Cơ quan sinh dưỡng sinh trưởng mạnh, kích thước lớn hơn so với thể tứ bội.

D. Không có khả năng sinh trưởng, chống chịu các điều kiện bấl lợi của môi trường.

Câu 111: Ở một số địa phương, việc giao đất giao rừng cho một số hộ dân quản lý có những hiệu quả nhất
định. Các hộ gia đình thường xây dựng hệ sinh thái “Vườn – Ao – Chuồng – Rừng” để thu lợi ích kinh tế
nông lâm kết hợp. Trong số hoạt động dưới đây và giải thích tương ứng, có bao nhiêu giải thích sai với
hoạt động?
I. Trong vườn, trồng các cây ăn quả ở tầng trên, ở dưới gốc trồng một số loại rau, củ nhằm tận dụng khoảng
không và ánh sáng.
II. Sử dụng một số loại lá rau già, lá cây, cỏ trong vườn làm nguồn thức ăn cung cấp cho các vật nuôi trong
chuồng, duy trì chuỗi thức ăn.
III. Sử dụng phân và chất thải từ chuồng làm phân bón cho cây trồng trong vườn nhằm quay vòng vật
chất và năng lượng cung cấp cho hệ sinh thái.
IV. Sử dụng nước ở ao để tưới cây trong vườn, cung cấp độ ẩm cần thiết cho các loài cây trồng.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 112: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có sự tương tác giữa các sản phẩm của 2 cặp gen
phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ dưới đây.

Các alen a, b không có chức năng trên. Lai các cây hoa màu hồng thuần chủng với nhau thu được F1 toàn
cây hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, sức sống của các giao tử và
các cá thể như nhau. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F2, cây hoa màu đỏ có nhiều loại kiểu gen nhất.
II. Trong số các cây hoa hồng ở F2, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/2.
III. Nếu cho các cây hoa hồng F2 tự thụ phấn thì đời F3 có 9 loại kiểu gen.
IV. Nếu cho các cây hoa hồng F2 giao phấn với nhau thì đời F3 thu được cây hoa đỏ chiếm ti lệ 2/9.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần
kiểu gen (TPKG) của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
TPKG Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 3/5 49/100 3/10 2/5 9/20
Aa 1/5 42/100 4/10 1/5 2/20
aa 1/5 9/100 3/10 2/5 9/20
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một
nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 19/40.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 114: Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện

tượng cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các

tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng

cặp NST mang cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo

lý thuyết, đời con của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau đây?

A. aabbbDdd. B. AaBBbDdd C. aabbbDDD. D. AaBbddd.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 4 alen quy định. Thực hiện hai phép lai,
thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cho 2 cây hoa vàng (P) giao phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
- Phép lai 2: Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cây hoa hồng : 2 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Kiểu hình hoa hồng được quy định bởi 3 loại kiểu gen.
II. Ở loài này, cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, có tối đa 6 sơ đồ lai có kiểu gen khác nhau.
III. Cho cây hoa vàng đời P của phép lai 1 giao phấn với cây hoa đỏ đời P của phép lai 2 thu được đời con
F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1.
IV. Cho hai cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Đường cong sống sót (đường cong sinh tồn) là một đồ thị dùng để mô tả tỉ lệ sống sót của một
loài sinh vật thay đổi theo tuổi tương đối (tuổi thọ sinh lí) của loài đó. Trong tự nhiên, các loài sinh vật có
3 loại đường cong chính là loại 1, 2, 3 được thể hiện trong hình. Phân tích đồ thị, phát biểu nào sau đây
sai?

A. Ở đường cong loại 1, phần lớn các cá thể chết vì nguyên nhân sinh thái.
B. Các loài ở đường cong loại 2 có tỉ lệ tử vong tương đối đồng đều ở các lứa tuổi.
C. Các loài thuộc đường cong loại 3 nhìn chung sinh sản với số lượng con non lớn, tuy nhiên tỉ lệ sống sót
của con non thấp.
D. Đường cong sống sót phản ánh sự tiến bộ trong hình thức sinh sản của loài.
Câu 117: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.

II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm

biến đổi tần số alen của quần thể.

III. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới.

IV. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của

quần thể theo một hướng xác định.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 118: Cuộc chiến chống lại dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra
đã chứng kiến sự phát triển vắc xin nhanh kỷ lục, với 112 ứng viên vaccine COVID-19 đang được thử
nghiệm lâm sàng và 183 ứng viên đang trong giai đoạn phát triển tiền lâm sàng trên toàn thế giới. Mỗi
loại vaccine có những cơ chế, tính chất hoạt động khác nhau, do vậy cũng có những ưu nhược điểm khác
nhau. Dù có nhiều loại vaccine nhưng nhìn chung chúng đều được tạo ra trên cơ sở 3 cách tiếp cận như
Hình bên.

Phân tích các dữ liệu, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Vị trí (1) trên hình là cách tiếp cận khi nghiên cứu vaccine phòng chống COVID-19 bằng cách sử dụng
toàn bộ mầm bệnh (virus).
II. Sản phẩm của vị trí (3) trên hình là vaccine DNA, mRNA.
III. sản phẩm vị trí (2) trên hình trong các cách tiếp cận trên là hiện đại và có hiệu quả cao đối với sự nhân
lên của virus.
IV. Virus SARS-CoV-2 là căn nguyên gây bệnh dịch COVID-19, đại dịch đang hành hoành trên khắp thế
giới; là virus RNA, sợi đơn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Sự phát triển của sinh vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh trong môi
trường sống của chúng. Hai loài cỏ Bsp và cỏ Grm là các thực vật một lá mầm tiêu biểu ở một vùng đồng
cỏ. Khu vực này bị khô hạn liên tiếp từ thời điểm 0 đến hết năm 3, sau đó có lượng mưa lớn từ năm 4 đến
hết năm 6. Độ che phủ của hai loài cỏ được theo dõi từ thời điểm 0 đến 6 năm khi không có động vật ăn
cỏ (Hình 14.1). Các ô thí nghiệm khác cũng được thiết kế để nghiên cứu sự phát triển của cỏ Bsp trong
điều kiện loài động vật ăn cỏ H có mặt hoặc không (Hình 14.2). Dữ liệu thể hiện trung bình và khoảng tin
cậy với độ tin cậy 95%.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Phân tích các dữ liệu trên, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lượng mưa và sự cạnh tranh ảnh hưởng tới cả hai loài cỏ, trong đó Grm có ưu thế cao hơn ở điều kiện
khô hạn, còn Bsp có ưu thế cao hơn khi môi trường ẩm ướt hơn/lượng mưa lớn.
II. Khi lượng mưa lớn, hai loài đều tăng độ che phủ so với năm 3 cho thấy sự cạnh tranh của Grm là mạnh
hơn Bsp.
III. Khi môi trường khô hạn, độ che phủ của cỏ Bsp giảm xuống còn khoảng 5% ở năm 3.
IV. Khi lượng mưa lớn, độ che phủ tăng mạnh lên khoảng 80% cả khi có và không có động vật ăn cỏ H.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Một nhà khoa học P nọ làm thí nghiệm để xác định vai trò của một số loại enzym trong quá trình
biểu hiện gen nhưng hắn ta lại làm mất nhãn đánh dấu ống nghiệm chứa thành phần enzym quan trọng.
Ống nghiệm 1: chứa 8 loại nucleotid, enzyme X và một số đoạn ADN nhỏ.
Ống nghiệm 2: chứa 8 loại nucleotid, enzyme X, Y và một số đoạn ADN nhỏ.
Ống nghiệm 3: chứa 8 loại nucleotid, enzyme X, Z và một sô đoạn ADN nhỏ.
Trong các nucleotid tự do, đường ribose được đánh dấu phóng xạ màu xanh và đường deoxyribose được
đánh dấu phóng xạ màu đỏ. Tách chiết ống nghiệm và tiến hành thí nghiệm, ta có:
- Đối với ống nghiệm 1:
+ Không bổ sung, P chỉ thấy các chấm đỏ và xanh rời rạc trong môi trường.
+ Bổ sung Y vào, P thấy các mảnh phân tử màu xanh xen lẫn các chấm đỏ trong môi trường.
+ Bổ sung Z vào, P thấy hiện tượng như khi không bổ sung thêm gì.
- Đối với ống nghiệm 2:
+ Không bổ sung, P thấy ống nghiệm có màu sắc tương tự trường hợp thêm Y vào ống nghiệm 1.
+ Bổ sung Z vào, P thấy các mảnh phân tử màu xanh và mảnh phân tử màu đỏ chiếm nhiều trong môi
trường.
- Đối với ống nghiệm 3:
+ Không bổ sung, P thấy ống nghiệm có có màu sắc tương tự trường hợp không bổ sung vào ống nghiệm
1.
+ Bổ sung Y vào, P thấy ống nghiệm có màu sắc tương tự khi bổ sung Z vào ống nghiệm 2.
Biết rằng các loại enzyme cần thiết khác cho quá trình nhân đôi và phiên mã là đầy đủ.
Dựa vào những dữ kiện đã cho, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. X có thể là một loại enzyme quan trọng trong khởi đầu nhân đôi và phiên mã.
II. Z có thể là ARN polymerase.
III. Mức độ phân bố của màu sắc phóng xạ liên quan mật thiết tới sự phân bố của các nucleotid trong môi
trường.
IV. Y có vai trò quan trọng trong việc hình thành các mảnh phân tử màu xanh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1

You might also like