Professional Documents
Culture Documents
2. Quan điểm
(1) Thố ng nhấ t tư tưở ng, nhậ n thứ c về vị trí, vai trò và tầ m quan trọ ng đặ c biệt củ a biển đố i vớ i sự nghiệp xây dự ng và bả o
vệ Tổ quố c trong toàn Đả ng, toàn dân và toàn quân. Biển là bộ phậ n cấ u thành chủ quyền thiêng liêng củ a Tổ quố c, là
không gian sinh tồ n, cử a ngõ giao lưu quố c tế, gắ n bó mậ t thiết vớ i sự nghiệp xây dự ng và bả o vệ Tổ quố c. Việt Nam phả i
trở thành quố c gia mạ nh về biển, giàu từ biển, phát triển bền vữ ng, thịnh vượ ng, an ninh và an toàn; phát triển bền vữ ng
kinh tế biển gắ n liền vớ i bả o đả m quố c phòng, an ninh, giữ vữ ng độ c lậ p, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ , tăng cườ ng đố i
ngoạ i, hợ p tác quố c tế về biển, góp phầ n duy trì môi trườ ng hoà bình, ổ n định cho phát triển. Phát triển bền vữ ng kinh tế
biển Việt Nam là trách nhiệm củ a cả hệ thố ng chính trị, là quyền và nghĩa vụ củ a mọ i tổ chứ c, doanh nghiệp và ngườ i dân
Việt Nam.
(2) Phát triển bền vữ ng kinh tế biển trên nền tả ng tăng trưở ng xanh, bả o tồ n đa dạ ng sinh họ c, các hệ sinh thái biển; bả o
đả m hài hòa giữ a các hệ sinh thái kinh tế và tự nhiên, giữ a bả o tồ n và phát triển, giữ a lợ i ích củ a địa phương có biển và
địa phương không có biển; tăng cườ ng liên kết, cơ cấ u lạ i các ngành, lĩnh vự c theo hướ ng nâng cao năng suấ t, chấ t lượ ng,
hiệu quả và sứ c cạ nh tranh; phát huy tiềm năng, lợ i thế củ a biển, tạ o độ ng lự c phát triển kinh tế đấ t nướ c.
(3) Giữ gìn giá trị, phát huy truyền thố ng lịch sử , bả n sắ c văn hóa biển đi đôi vớ i xây dự ng xã hộ i gắ n kết, thân thiện vớ i
biển; bả o đả m quyền tham gia, hưở ng lợ i và trách nhiệm củ a ngườ i dân đố i vớ i phát triển bền vữ ng kinh tế biển trên cơ sở
công bằ ng, bình đẳ ng, tuân thủ Hiến pháp và pháp luậ t.
(4) Tăng cườ ng quả n lý tổ ng hợ p, thố ng nhấ t tài nguyên và bả o vệ môi trườ ng biển, bả o tồ n đa dạ ng sinh họ c, các hệ sinh
thái biển tự nhiên; chủ độ ng ứ ng phó vớ i biến đổ i khí hậ u, nướ c biển dâng. Đẩ y mạ nh đầ u tư vào bả o tồ n và phát triển giá
trị đa dạ ng sinh họ c, phụ c hồ i các hệ sinh thái biển; bả o vệ tính toàn vẹn củ a hệ sinh thái từ đấ t liền ra biển. Gắ n bả o vệ
môi trườ ng biển vớ i phòng ngừ a, ngăn chặ n ô nhiễm, sự cố môi trườ ng, tăng cườ ng hợ p tác khu vự c và toàn cầ u.
(5) Lấ y khoa họ c, công nghệ tiên tiến, hiện đạ i và nguồ n nhân lự c chấ t lượ ng cao làm nhân tố độ t phá. Ưu tiên đầ u tư
ngân sách nhà nướ c cho công tác nghiên cứ u, điều tra cơ bả n, đào tạ o nguồ n nhân lự c về biển; kết hợ p huy độ ng các
nguồ n lự c trong và ngoài nướ c. Chủ độ ng, nâng cao hiệu quả hộ i nhậ p, hợ p tác quố c tế, ưu tiên thu hút các nhà đầ u tư
chiến lượ c hàng đầ u thế giớ i có công nghệ nguồ n, trình độ quả n lý tiên tiến trên nguyên tắ c bình đẳ ng, cùng có lợ i, tôn
trọ ng độ c lậ p, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ củ a Việt Nam.
2. Hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về phát triển bền vững kinh tế biển
Rà soát, hoàn thiện hệ thố ng chính sách, pháp luậ t về biển theo hướ ng phát triển bền vữ ng, bả o đả m tính khả thi, đồ ng
bộ , thố ng nhấ t, phù hợ p vớ i chuẩ n mự c luậ t pháp và điều ướ c quố c tế mà Việt Nam tham gia. Tạ o hành lang pháp lý
thuậ n lợ i để huy độ ng các nguồ n lự c trong và ngoài nướ c cho đầ u tư xây dự ng hạ tầ ng, phát triển khoa họ c, công nghệ,
nguồ n nhân lự c và chuyển giao tri thứ c về biển. Tích cự c tham gia và chủ độ ng thúc đẩ y hình thành cơ chế toàn cầ u và
khu vự c liên quan đến biển và đạ i dương.
Kiện toàn hệ thố ng cơ quan quả n lý nhà nướ c tổ ng hợ p và thố ng nhấ t về biển từ Trung ương đến địa phương bả o đả m
hiện đạ i, đồ ng bộ ; xây dự ng độ i ngũ cán bộ có năng lự c, chuyên môn cao. Nâng cao hiệu quả phố i hợ p giữ a các cơ quan,
giữ a Trung ương vớ i địa phương về công tác biển, đả o. Kiện toàn cơ quan điều phố i liên ngành chỉ đạ o thố ng nhấ t việc
thự c hiện Chiến lượ c phát triển bền vữ ng kinh tế biển do Thủ tướ ng Chính phủ đứ ng đầ u; tăng cườ ng năng lự c cho Bộ Tài
nguyên và Môi trườ ng thự c hiện tố t chứ c năng, nhiệm vụ là cơ quan thườ ng trự c giúp Chính phủ , Thủ tướ ng Chính phủ
quả n lý nhà nướ c tổ ng hợ p và thố ng nhấ t về biển, đả o.
Kiện toàn mô hình tổ chứ c, nâng cao năng lự c quả n lý các đả o, quầ n đả o và vùng ven biển. Thự c hiện bố trí dân cư trên
các đả o gắ n vớ i chuyển đổ i mô hình tổ chứ c sả n xuấ t theo hướ ng thân thiện vớ i biển và môi trườ ng biển.
Rà soát, bổ sung và xây dự ng mớ i đồ ng bộ các chiến lượ c, quy hoạ ch, kế hoạ ch liên quan đến biển, đả o theo hướ ng quả n
lý tổ ng hợ p, phù hợ p vớ i hệ sinh thái biển, bả o đả m sự gắ n kết hài hòa, đồ ng bộ giữ a bả o tồ n và phát triển các vùng đấ t
liền, vùng ven bờ , vùng đặ c quyền kinh tế và thềm lụ c địa. Khẩ n trương xây dự ng Quy hoạ ch không gian biển quố c gia,
Quy hoạ ch tổ ng thể khai thác, sử dụ ng bền vữ ng tài nguyên vùng bờ .
3. Phát triển khoa học, công nghệ và tăng cường điều tra cơ bản biển
Thúc đẩ y đổ i mớ i, sáng tạ o, ứ ng dụ ng các thành tự u khoa họ c, công nghệ tiên tiến; đẩ y mạ nh nghiên cứ u, xác lậ p luậ n cứ
khoa họ c cho việc hoạ ch định, hoàn thiện chính sách, pháp luậ t về phát triển bền vữ ng kinh tế biển.
Ưu tiên đầ u tư cho công tác điều tra cơ bả n, nghiên cứ u khoa họ c, công nghệ, đào tạ o nguồ n nhân lự c biển; hình thành
các trung tâm nghiên cứ u, ứ ng dụ ng công nghệ sinh họ c biển, khai thác đáy biển sâu, công nghệ vũ trụ trong giám sát
biển đạ t trình độ tiên tiến trong khu vự c. Đánh giá tiềm năng và lợ i thế về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, hệ sinh thái và
các ngành, lĩnh vự c kinh tế biển như hàng hả i, khai thác, nuôi trồ ng, chế biến thủ y, hả i sả n, năng lượ ng tái tạ o, thông tin
và công nghệ số , sinh dượ c họ c biển, thiết bị tự vậ n hành ngầ m… Xây dự ng và thự c hiện có hiệu quả Chương trình trọ ng
điểm điều tra cơ bả n tài nguyên, môi trườ ng biển và hả i đả o; mở rộ ng nâng cao hiệu quả hợ p tác quố c tế trong điều tra,
nghiên cứ u ở các vùng biển quố c tế. Đầ u tư độ i tàu nghiên cứ u biển tiên tiến, thiết bị ngầ m dướ i biển có khả năng nghiên
cứ u ở các vùng biển sâu.
4. Đẩy mạnh giáo dục, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực biển
Tăng cườ ng giáo dụ c, nâng cao nhậ n thứ c, kiến thứ c, hiểu biết về biển, đạ i dương, kỹ năng sinh tồ n, thích ứ ng vớ i biến
đổ i khí hậ u, nướ c biển dâng, phòng, tránh thiên tai cho họ c sinh, sinh viên trong tấ t cả các bậ c họ c, cấ p họ c. Phát triển
nguồ n nhân lự c biển chấ t lượ ng cao phù hợ p vớ i nhu cầ u thị trườ ng; có cơ chế, chính sách đặ c biệt thu hút nhân tài,
từ ng bướ c hình thành độ i ngũ các nhà quả n lý, nhà khoa họ c, chuyên gia đạ t trình độ quố c tế, có chuyên môn sâu về
biển và đạ i dương.
Có cơ chế hỗ trợ , nâng cao chấ t lượ ng đào tạ o, phát triển mạ ng lướ i cơ sở đào tạ o nguồ n nhân lự c biển đạ t trình độ tiên
tiến trong khu vự c. Thự c hiện có hiệu quả công tác đào tạ o nghề, đáp ứ ng yêu cầ u lao độ ng củ a các ngành kinh tế biển và
việc chuyển đổ i nghề củ a ngườ i dân.
5. Tăng cường năng lực bảo đảm quốc phòng, an ninh, thực thi pháp luật trên biển
Hoàn thiện tổ chứ c các lự c lượ ng bả o đả m quố c phòng, an ninh, thự c thi pháp luậ t trên biển. Đầ u tư trang thiết bị hiện
đạ i, chú trọ ng đào tạ o nhân lự c, nâng cao hiệu quả thự c thi pháp luậ t và tăng cườ ng khả năng hiệp đồ ng, tác chiến củ a
các lự c lượ ng tham gia bả o vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán và các quyền lợ i chính đáng, hợ p pháp củ a
đấ t nướ c. Xây dự ng lự c lượ ng công an khu vự c ven biển, đả o, các khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển vữ ng
mạ nh, làm nòng cố t bả o đả m an ninh chính trị, trậ t tự , an toàn xã hộ i vùng biển, đả o. Nâng cao năng lự c hoạ t độ ng củ a
các lự c lượ ng trự c tiếp làm nhiệm vụ phòng, tránh và giả m nhẹ thiệt hạ i thiên tai, cứ u nạ n, cứ u hộ , ứ ng phó vớ i biến đổ i
khí hậ u, nướ c biển dâng khu vự c biển, đả o; bả o đả m an ninh, an toàn cho dân cư, ngườ i lao độ ng và các hoạ t độ ng kinh
tế khu vự c biển; xây dự ng vữ ng chắ c thế trậ n quố c phòng toàn dân gắ n vớ i thế trậ n an ninh nhân dân vùng biển, đả o.
6. Chủ động tăng cường và mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác quốc tế về biển
Thự c hiện nhấ t quán đườ ng lố i đố i ngoạ i độ c lậ p tự chủ , đa dạ ng hóa, đa phương hóa; chủ độ ng, nâng cao hiệu quả hộ i
nhậ p quố c tế; kiên quyết, kiên trì đấ u tranh bả o vệ chủ quyền và các lợ i ích hợ p pháp, chính đáng củ a quố c gia trên biển,
đồ ng thờ i chủ độ ng, tích cự c giả i quyết, xử lý các tranh chấ p, bấ t đồ ng trên biển Đông bằ ng các biện pháp hòa bình trên
cơ sở luậ t pháp quố c tế, nhấ t là Công ướ c củ a Liên hiệp quố c về Luậ t Biển 1982; giữ gìn môi trườ ng hòa bình, ổ n định và
hợ p tác để phát triển. Tăng cườ ng quan hệ vớ i các đố i tác chiến lượ c, đố i tác toàn diện và các nướ c bạ n bè truyền thố ng,
các nướ c có tiềm lự c về biển, các nướ c có chung lợ i ích trên nguyên tắ c tôn trọ ng độ c lậ p, chủ quyền, bình đẳ ng, cùng có
lợ i và phù hợ p vớ i luậ t pháp quố c tế. Chủ độ ng, tích cự c tham gia các diễn đàn quố c tế và khu vự c, nhấ t là các hoạ t độ ng
hợ p tác biển trong khuôn khổ ASEAN; phố i hợ p vớ i các nướ c thự c hiện đầ y đủ và hiệu quả Tuyên bố về ứ ng xử củ a các
bên trên biển Đông (DOC), thúc đẩ y ký Bộ Quy tắ c ứ ng xử trên biển Đông (COC).
Thúc đẩ y các hoạ t độ ng hợ p tác quố c tế về quả n lý, sử dụ ng, bả o tồ n bền vữ ng biển, đạ i dương; thự c hiện nghiêm túc các
điều ướ c, thỏ a thuậ n khu vự c và quố c tế về biển, đạ i dương mà Việt Nam đã tham gia; nghiên cứ u tham gia các điều ướ c
quố c tế quan trọ ng về biển, trướ c mắ t ưu tiên các lĩnh vự c về quả n lý tài nguyên, bả o vệ môi trườ ng, nghiên cứ u khoa họ c
biển; đẩ y mạ nh tham gia nghiên cứ u khoa họ c, khả o sát, thăm dò, khai thác tài nguyên tạ i các vùng biển quố c tế. Tiếp
tụ c đẩ y mạ nh hợ p tác, tranh thủ sự hỗ trợ củ a các đố i tác, các tổ chứ c quố c tế và khu vự c để phát triển nguồ n nhân lự c,
cơ sở hạ tầ ng vùng biển, ứ ng dụ ng khoa họ c, công nghệ hiện đạ i vào các ngành kinh tế biển, bả o vệ môi trườ ng, phòng,
chố ng thiên tai và thích ứ ng vớ i biến đổ i khí hậ u, nướ c biển dâng.
7. Huy động nguồn lực, khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư cho phát triển bền vững biển, xây
dựng các tập đoàn kinh tế biển mạnh
Đẩ y mạ nh thu hút nguồ n lự c từ các thành phầ n kinh tế, nhấ t là kinh tế tư nhân, kinh tế có vố n đầ u tư nướ c ngoài. Chủ
độ ng thu hút các nhà đầ u tư lớ n, có công nghệ nguồ n, trình độ quả n lý tiên tiến từ các nướ c phát triển. Ưu tiên đầ u tư
ngân sách nhà nướ c cho phát triển các huyện đả o, xã đả o tiền tiêu, xa bờ ; xã hộ i hóa đầ u tư kết cấ u hạ tầ ng biển, đả o,
các khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển. Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp thuộ c mọ i thành phầ n kinh tế, các
tậ p đoàn kinh tế biển mạ nh hoạ t độ ng sả n xuấ t kinh doanh trên biển, đặ c biệt là ở các vùng biển xa bờ , viễn dương. Tiếp
tụ c cơ cấ u lạ i doanh nghiệp nhà nướ c thuộ c các ngành kinh tế biển, bả o đả m nâng cao năng lự c quả n trị, hiệu quả sả n
xuấ t kinh doanh, sứ c cạ nh tranh.