You are on page 1of 4

Soumatome 20 Point Bài 1 - 助詞 Trợ từ

ポイント1
1 -動作(どうさ)の場所(ばしょ) : Nơi xảy ra sự kiện, hành động (ăn, uống, chơi,...) で

東京でお祭りがあります。Ở Tokyo có lễ hội


みちこさんはデパートでくつを買(か)いました。Michiko đã mua đôi giày tại tiệm bách hóa
体育館(たいいくかん)でスポーツ大会(たいかい)があります。Có đại hội thể thao tại phòng thể dục

2 - 存在(そんざい)の場所(ばしょ) - Nơi tồn tại của sự vật, người, động vật ; nơi xảy ra trạng thái, tiếp diễn của sự vậy, hiện tượng. に
(xếp hàng ở đâu, hoa nở, mưa rơi… => に)

机(つくえ)の上(うえ)に本(ほん)があります。có quyển sách trên bàn


スーパーの前(まえ)にチンさんがいます。Anh Chin ở trước siêu thị
わたしの母(はは)はいつもうちにいます。Mẹ tôi lúc nào cũng có ở nhà

駅(えき)の前(まえ)にいろいろな店(みせ)が並(なら)んでいます。Có nhiều cửa tiệm xếp hàng ở trước ga


庭(にわ)に花(はな)が咲(さ)いています。Hoa đang nở trong sân

ポイント2
1 -起点(きてん) - Điểm bắt đầu, điểm băng qua を

公園をさんぽします. Đi dạo trong công viên


道をを渡(わた)ります。 Đi sang đường
空(そら)を飛(と)びます。 Bay trên trời

2 -到達点(とうたつてん) - Điểm đến に


Điểm đến tức là điểm kết thúc( mục đích) của hành động.
Nhóm động từ sẽ chỉ hướng hành động nhắm đến địa điểm nào đó.

家(いえ)に入(はい)ります。Vào nhà http://fb.me/nhonhanhtiengnhat


山(やま)に登(のぼ)ります。Leo núi https://www.youtube.com/NhoNhanhTiengNhat
Soumatome 20 Point Bài 1 - 助詞 Trợ từ
ポイント3
1 -Phân biệt khi dùng giữa に và と
Có những trợ từ dùng được với cả に và と :
+ 相談(そうだん)します : Trao đổi, bàn bạc

と : Mang tính 2 chiều : Nói chuyện với ai, kết thân với ai
に : Mang tính 1 chiều : Tặng cho ai, gọi điện cho ai

Trao đổi ngang cấp : と


友達と相談(そうだん)します。 : Trao đổi với bạn bè.

Trao đổi với cấp trên : に


先 生(せんせい)に相談します。Bàn bạc với giáo viên

+ 会います : gặp
2 bên biết sẽ gặp nhau (biết trước) => sẽ mang tính 2 chiều => と
Tình cờ gặp nhau => に

2 -Phân biệt khi dùng giữa から và に


ものの起点(きてん) - Điểm mà từ đó vật được lấy ra から
ものの帰着点(きちゃくてん) - Điểm mà vật được trả về, nơi vật được quy tụ lại に

Ví dụ
財布(さいふ)からお金(かね)を出(だ)します。Lấy tiền từ trong ví ra
この中(なか)から好(す)きなものを選(えら)んでください。Hãy chọn thứ mà bạn thích từ trong những cái này đi.

財布(さいふ)にお金(かね)を入(い)れます。Cho tiền vào ví


ノートに名前(なまえ)を書(か)きます。Viết tên vào vở

http://fb.me/nhonhanhtiengnhat
https://www.youtube.com/NhoNhanhTiengNhat
Soumatome 20 Point Bài 1 - 助詞 Trợ từ
ポイント4
1 -目的(もくてき) - Mục đích に
Khi nói đến mục đích thì có thể hiểu là "để làm gì đó", "cho cái gì đó".
V[ます] + に + いきます/ きます / かえります
Danh từ(hđ) + に + / いきます/ きます/ かえります

Ví dụ : デパートへ買(か)い物(もの)に行(い)きます。Đến tiệm bách hóa để mua sắm


このへんは買(か)い物(もの)に便利(べんり)です。Khu vực này tiện cho việc mua sắm
ビザの延長(えんちょう)にどんな書類(しょるい)が必要(ひつよう)ですか。Tài liệu nào cần thiết cho việc gia hạn visa?

2 -原因(げんいん)- Nguyên nhân で

事故(じこ)で電車(でんしゃ)が止(と)まっています。Xe điện dừng vì tai nạn


毎日(まいにち)雨(あめ)でテニスの練習(れんしゅう)ができません。Không thể tập tennis vì mưa mỗi ngày

3 -手段(しゅだん)・方法(ほうほう) - Phương pháp, cách thức, phương tiện で

ペンで書(か)いてください。Hãy viết bằng viết bút bi


英語(えいご)で手紙(てがみ)を書(か)きます。Viết thư bằng tiếng Anh

4 -材料(ざいりょう) - Vật liệu で (minna 37)


原料(げんりょう) - Nguyên liệu thô から

Khi nhìn vào sản phẩm mà biết được nguyên liệu ban đầu => で

Khi không biết nguyên liệu sản xuất ra vật đó, thì ta không đoán được nguyên liệu đầu vào => から

この寺は木で作られました。 Ngôi chùa này được làm bằng gỗ


紙は木から作られました. Giấy được làm từ gỗ.

Ghế : nhìn thấy ngay là từ gỗ => で


Rượu : Không nhìn thấy đc ngay là sản xuất từ đâu (gạo) => から

http://fb.me/nhonhanhtiengnhat
https://www.youtube.com/NhoNhanhTiengNhat
Soumatome 20 Point Bài 1 - 助詞 Trợ từ
ポイント5
Trợ từ dùng cho thời gian sẽ căn cứ vào nhiều yếu tố như cách thể hiện ngày tháng, điểm bắt đầu kết thúc, khoảng thời gian,....

1 - Mốc thời gian dùng に

Mốc thời gian xảy ra hành động, sự việc に


時間(じかん)の始点(してん) - Điểm bắt đầu thời gian から
時間(じかん)の終点(しゅうてん)- Điểm kết thúc của thời gian まで => V liên tục

2- 時間(じかん)の限度(げんど) で
Khoảng thời gian (lượng từ) + で => Vế 1 Cần 1 khoảng thời gian, để Vế xảy ra
Ví dụ :
あと5分(ぶん)で試験(しけん)が終(お)わります。Còn 5 phút nữa thì các bạn sẽ hết giờ làm bài thi

作文(さくぶん)は30分(ぶん)で書(か)き終(お)わりました。Tôi mất 30' để viết xong bài văn này.

3 - Mốc thời gian không dùng に


Khi không xác định được con số thời gian cụ thể như : けさ, きのう, 先週(せんしゅう), 来月(らいげつ), 去年(きょねん), 毎(ごと)~ いつ, など

Ví dụ :
授業(じゅぎょう)は9時(とき)に始(はじ)まります。Tiết học bắt đầu lúc 9 giờ
来週(らいしゅう)父(ちち)が日本(にっぽん)へ来(き)ます。Tuần sau bố tôi đến Nhật

4 - 時間(じかん)の期限(きげん) までに ( bài 17 minna) - Điểm giới hạn thời gian


=> Thời hạn cho V khoảng khắc . Vượt quá mốc thời gian này là không được.

Ví dụ:
25日(ひ)までに申(もう)し込(こ)み用紙(ようし)を出(だ)してください。Hãy nộp giấy đăng ký muộn nhất là ngày 25
9時(とき)半(はん)までに空港(くうこう)に着(つ)かなければなりません。Phải đến sân bay muộn nhất là 9 giờ rưỡi

http://fb.me/nhonhanhtiengnhat
https://www.youtube.com/NhoNhanhTiengNhat

You might also like