Professional Documents
Culture Documents
ĐGNL-LỊCH SỬ
KHÓA CẤP TỐC BUỔI 3.LỊCH SỬ VIỆT
NAM (1945-2000)-KHÁNG CHIẾN CHỐNG
PHÁP
I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945:
- Khó khăn: giặc đói; giặc dốt; khó khăn tài chính; chính quyền non trẻ; thù trong giặc ngoài.
+ Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc: 20 vạn Trung Hoa dân quốc + Việt Quốc + Việt Cách vào cướp chính
quyền;
+ Vĩ tuyến 16 vào Nam: 1 vạn Anh + Pháp trở lại xâm lược + Nhật -> Nhằm chống phá cách mạng.
- Việt Nam ở tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Thuận lợi:
+ Nhân dân giành quyền làm chủ, được hưởng tự do nên phấn khởi xây dựng chế độ.
+ Có Đảng + Hồ Chí Minh lãnh đạo.
+ Hệ thống chủ nghĩa xã hội đang hình thành, phong trào cách mạng thế giới phát triển.
- Biện pháp khắc phục khó khăn: Dựa vào nhân dân
+ Xây dựng Chính quyền non trẻ:
Bước 1: 6/1/1946 Khắc phục tiến hành Tổng tuyển cử Bầu quốc hội (333 đại biểu). Thể hiện sự đoàn
kết, yêu nước, khẳng định quyền làm chủ của nhân dân.
Bước 2: 2/3/1946 Quốc hội họp thông qua danh sách Chính phủ Liên Hiệp kháng chiến.
Bước 3: Bầu hội đồng nhân các cấp. 11/1946 thông qua Hiến Pháp nước Việt Nam dân chủ cộng
hòa.
Xây dựng lực lượng vũ trang: Quân đội Quốc gia Việt Nam (5/1946).
+ Diệt giặc đói:
Biện pháp trước mắt, cấp thời: tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo, nghiêm trị đầu cơ tích trữ gạo,
thực hiện “Nhường cơm sẻ áo”, “Hũ gạo cứu đói”, “Ngày đồng tâm”.
Biện pháp lâu dài, căn bản: tăng gia sẳn xuất “tăng gia sản xuất ngay….”, chính quyền bãi bỏ thuế
thân, thuế vô lí, giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất.
+ Diệt giặc dốt:
Trước mắt: thành lập Nha bình dân học vụ.
Lâu dài: mở trường, lớp theo tinh thần Dân tộc – dân chủ.
+ Tài chính:
Trước mắt: Kêu gọi nhân dân đóng góp “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
Lâu dài: 11/1946 ban hành tiền giấy Việt Nam.
+ Chống thù trong, giặc ngoài: “mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc”, “nhân nhượng có
nguyên tắc” phải giữ vững độc lập, chủ quyền.
Từ 2/9/1945 đến trước 6/3/1946: Hòa Trung Hoa dân quốc, đánh Pháp (Bắc đàm, Nam đánh).
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Từ 6/3/1946: hòa Pháp bằng cách Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), đuổi Trung Hoa dân quốc. Do
2/1946 Pháp – Trung Hoa Dân Quốc ký Hiệp ước Hoa – Pháp đặt ta trước 2 lựa chọn: một là đánh
Pháp hoặc là hòa để tiến với Pháp.
II. ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP:
Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế
VĂN KIỆN CHỈ ĐẠO:
+ Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.
+ “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” – Hồ Chí Minh.
+ Tp “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh – giải thích rõ nhất đường lối, nội dung,
tính chất kháng chiến.
Nội CUỘC VIỆT BẮC BIÊN GIỚI CUỘC TIẾN CHIẾN DỊCH
dung CHIẾN THU - THU – ĐÔNG CÔNG CHIẾN ĐIỆN BIÊN
ĐẤU Ở HÀ ĐÔNG 1947 1950 LƯỢC ĐÔNG PHỦ 1954
NỘI VÀ XUÂN 1953 -
CÁC ĐÔ 1954
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
THỊ Ở VĨ
TUYẾN 16
Đánh nhanh Xoá bỏ căn Mĩ can thiệp Giành thắng lợi Na-va xây dựng
Âm thắng nhanh cứ địa, tiêu sâu hơn vào quyết định kết thành tập đoàn cứ
mưu vào Đô thị diệt cơ quan Đông Dương. thúc chiến tranh điểm mạnh nhất
hành Bắc vĩ tuyến đầu não Tháng 5/1949, trong 18 tháng Đông Dương.
động 16 kháng chiến Pháp đề ra kế Kế hoạch Nava Cả Pháp và Mĩ
của địch và quân chủ hoạch Rơve. đều coi Điện
lực triệt Chuẩn bị tiến Biên Phủ là pháo
đường liên công Việt Bắc đài “bất khả xâm
lạc quốc tế; lần thứ hai. phạm”. Như vậy,
tiến tới thành từ chỗ không có
lập chính phủ trong kế hoạch,
bù nhìn toàn Điện Biên Phủ đã
quốc và trở thành trung
nhanh chóng tâm của kế hoạch
kết thúc chiến Na-va.
tranh.
Tiêu hao một - Phải phá tan Làm tiêu hao + Phương hướng Lúc đầu: Đánh
Chủ phần sinh lực cuộc hành một bộ phận chiến lược: Tập nhanh thắng
trương địch. quân mùa sinh lực địch. trung lực lượng nhanh.
của ta Giam chân đông của Khai thông mở những cuộc Sau đó: Đánh
Pháp, tạo Pháp. đường sang tiến công lớn vào chắc, tiến chắc.
điều kiện cho Đánh thắng Trung Quốc và những hướng Ta chủ động mở
ta thực hiện Pháp trước thế giới. quan trọng mà nhằm tiêu diệt 1
“tản cư”, mùa đông => Mở rộng và địch tương đối phần lực lượng
“tổng di giảm thiểu củng cố căn cứ yếu, nhằm tiêu địch, giải phóng
chuyển” ra thiệt địa Việt Bắc. diệt một bộ phận Tây Bắc, tạo điều
căn cứ Việt => tạo những sinh lực địch, giải kiện giải phóng
Bắc. thuận lợi mới phóng đất đai, Bắc Lào.
Khẩu hiệu: thúc đẩy cuộc buộc địch phải bị
“Tản cư cũng kháng chiến động phân tán lực
là kháng tiến lên lượng để đối phó
chiến”, “Phá ở những nơi xung
hoại để yếu mà chúng
kháng không thể bỏ, tạo
chiến”. điều kiện thuận
lợi cho ta tiêu
diệt từng bộ phận
sinh lực địch.
+ Phương châm
chiến lược: “Tích
cực, chủ động, cơ
động, linh hoạt”,
“đánh ăn chắc,
tiến ăn chắc, chắc
thắng thì đánh
cho kì thắng,
không chắc thắng
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 1945 – 1975
Câu 1. Thực dân Anh tạo điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta vì
A. Muốn ngăn chặn ảnh hưởng của Mĩ ở khu vực Châu Á.
B. Họ giúp thực dân Pháp khôi phục lại nền thống trị ở Đông Dương.
C. Muốn làm suy yếu và khống chế sự lớn mạnh của Pháp trong quan hệ quốc tế.
D. Lo ngại thắng lợi của cách mạng Việt Nam sẽ ảnh hưởng tới các thuộc địa của họ.
Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, để giải quyết nạn đói Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa đã đề ra những biện pháp cấp thời nào?
A. Tổ chức quyên góp, điều hòa lúa gạo tại địa phương, trừng trị kẻ đầu cơ tích trữ.
B. Tổ chức quyên góp, lập “Hũ gạo cứu đói”, cấm dùng gạo, ngô, sắn để nấu rượu.
C. Tổ chức quyên góp, lập nhiều “Hũ gạo cứu đói” ở các nơi.
D. Lập “Hũ gạo cứu đói”, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Câu 3. Nhiệm vụ quan trọng nhất đặt ra cho chính quyền cách mạng cần phải giải quyết sau Cách mạng
tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
B. Xây dựng chế độ xã hội dân chủ.
C. Giải quyết nạn đói và thanh toán nạn mù chữ.
D. Xóa bỏ các tàn dư của chế độ cũ.
Câu 4. Sự kiện quốc tế nào không có lợi cho cách mạng Việt Nam sau năm 1945?
A. Trung Quốc tiếp tục diễn ra cuộc nội chiến Quốc – Cộng.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hính thành ở Châu Âu.
C. Quan hệ Mĩ – Liên Xô chuyển từ đối thoại sang đối đầu.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh ở nhiều nơi.
Câu 5. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cần phải giải
quyết đẻ bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Chống thù trong và giặc ngoài.
B. Kết nối cách mạng thế giới.
C. Tham gia vào phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 6. Các thế lực “ngoại xâm và nội phản” khi vào Việt Nam đều có chung âm mưu gì?
A. Bảo vệ chính quyền Trần Trọng Kim.
B. Giúp thực dân Pháp trở lại Việt Nam.
C. Mở đường cho đế quốc Mĩ xâm lược Việt Nam.
D. Chống phá chính quyền cách mạng Việt Nam.
Câu 7. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng về sự bội ước và hành động gây hấn của thực dân Pháp
đối với nhân dân ta sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946?
A. Liên tiếp mở các cuộc tấn công ta ở Nam Bộ, Nam Trung Bộ.
B. Kí với Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa-Pháp để mở rộng xâm lược nước ta.
C. Tiến công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn; gây nên nhiều vụ tàn sát dân thường ở Hà Nội.
D. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
Câu 8. Chủ tịch Hồ Chí Minh chấp nhận tiếp tục nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế-
văn hóa thông qua bản Tạm ước 14-9-1946 trong hoàn cảnh nào?
A. Sau khi thực dân Pháp kí với Trung Hoa Dân Quốc Hiệp ước Hoa-Pháp lần 2.
B. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.
C. Pháp tiến công ta ở Hải Phòng, tàn sát dân thường ở phố Hàng Bún (Hà Nội).
D. Pháp không có thiện chí đàm phán, nguy cơ chiến tranh Việt-Pháp sắp nổ ra.
Câu 9. Tiêu diệt Đảng Cộng sản, phá tan mặt trận Việt Minh, thành lập chính quyền tay sai là âm
mưu của
A. Thực dân Anh. B. Việt Quốc, Việt Cách. C. Thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) nhằm
mục đích gì?
A. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc cùng bọn tay sai ra khỏi nước ta.
B. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi vì phải chống lại nhiều kẻ thù một lúc.
C. Có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng.
D. Pháp đã công nhận Việt Nam là một quốc gia Độc lập.
Câu 11. Việc Hồ Chí Minh kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước 14-9-1946 đã đem lại tác
dụng gì?
A. Tránh việc cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Đẩy nhanh 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc về nước.
C. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
D. Có thêm thời gian hòa bình, chuẩn bị kháng lâu dài với Pháp.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Câu 12. Trong thời kì 1945-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn
với Trung Hoa Dân quốc và Pháp dựa trên nguyên tắc
A. Tuân thủ luật pháp quốc tế.
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
C. Giữ vững độc lập dân tộc.
D. Xây dựng chính quyền cách mạng.
Câu 13. Trong việc nhân nhượng, thương lượng với quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp (từ
sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946), Đảng và Chính phủ ta
A. Luôn coi trọng chủ quyền, độc lập dân tộc, đặt lợi ích dân tộc lên trên.
B. Sẵn sàn nhượng bộ với kẻ thù để có thêm thời gian hòa bình, củng cố lực lượng.
C. Tìm mọi cách để tránh phải nổ ra cuộc chiến tranh với thực dân Pháp.
D. Kiên quyết đấu tranh đến cùng để buộc Pháp phải rút quân về nước.
Câu 14. “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh!” được ra đời trong bối cảnh nào?
A. Kháng chiến chống Pháp lan rộng ra Hà Nội.
B. Chiến tranh Việt Nam-Pháp bùng nổ.
C. Kháng chiến toàn quốc chống Pháp bùng nổ.
D. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước bùng nổ.
Câu 15. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp diễn ra ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16
(1946) có ý nghĩa
A. Làm thất bại ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
B. Tạo điều kiện cả nước đi vào kháng chiến lâu dài.
C. Lực lượng chủ lực của ta trưởng thành.
D. Bảo vệ được các đô thị.
Câu 16. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân ta diễn ra trước tiên ở các đô
thị vì
A. Đây là nơi quân Pháp tập trung đông lực lượng nhất.
B. Quân Pháp không quen địa bàn, thuận lợi cho quân dân ta.
C. Bảo đảm giam chân quân Pháp, bảo vệ cơ quan đầu não an toàn.
D. Các lực lượng phản động không thể giúp đỡ Pháp hành động.
Câu 17. Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 nhằm mục đích
A. Chuyển từ chiến lược “tằm ăn dâu” sang chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. Mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.
Câu 18. Kết quả lớn nhất quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc 1947 là
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. Bộ đội chủ lực trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D. Pháp thất bại trong “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 19. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân và dân ta đã buộc thực dân Pháp phải
A. Thay đổi kế hoạch chiến tranh từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.
B. Tìm mọi cách tiếp tục điều chỉnh lại chiến lược “đánh nhanh thằng nhanh”.
C. Thực hiện chính sách “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên
giới năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh.
B. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
C. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
A. Kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
C. Tác động trực tiếp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương.
D. Làm thất bại âm mưu của Mĩ muốn quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 40. Đâu là ý nghĩa quốc tế quan trọng của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B. Cộng đồng quốc tế ủng hộ quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta, hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
D. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 41. Sự kiện mở đầu cho việc “dính líu” và can thiệp sâu của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược
Đông Dương của Pháp (1945-1954) là
A. Mĩ giúp Pháp thông qua kế hoạch Rơve (5-1949).
B. Mĩ chính thức công nhận chính phủ Bảo Đại do Pháp lập nên (2-1950).
C. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12-1950).
D. Mĩ kí với Bảo Đại Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ (9-1951).
Câu 42: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-
1954) của Đảng cộng sản Đông Dương?
A. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ các lực lượng hòa bình, dân chủ tiến bộ trên thế giới.
Câu 43: Phát hiện quân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc (1947), Trung ương Đảng cộng sản
Đông Dương đã có chỉ thị gì?
A. “Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện”.
B. “Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường”.
C. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch”.
Câu 44: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam những
năm 1950-1953 là?
A. Phục vụ nhân dân. B. Dân tộc hóa. C. Đại chúng hóa. D. Phục vụ kháng chiến.
Câu 45: Để bồi dưỡng sức dân, đầu năm 1953 Đảng và chính phủ nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
đã quyết định?
A. Đẩy mạnh cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.
B. Mở cuộc vận động tăng gia sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. Phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất.
D. Chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.
Câu 46: Tại đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (tháng 2/1951), Đảng cộng sản Đông Dương quyết
định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một?
A. Đảng Mác – lênin. C. Mặt trận thống nhất.
B. Chính phủ liên hiệp. D. lực lượng vũ trang.
Câu 47: Cuộc bầu cử quốc hội khóa I và hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam (1946) có tác dụng như
thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân sau ngày Cách mạng tháng Tám 1945 thành công?
A. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
B. Đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
C. Làm cho các cơ quan tư pháp ở cơ sở được hoàn thiện.
D. Làm cho bộ máy nhà nước từng bước được kiện toàn.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Câu 48: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày cách mạng tháng
Tám năm 1945 thành công là?
A. Nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. Thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. Thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 49: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quân Trung Hoa Dân Quốc, Chính
phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Kiên quyết kháng chiến.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Câu 50: Nội dung nào dưới đây thể hiện quan hệ giữa Việt Nam với Pháp từ sau ngày 2/9/1945 đến
ngày 6/3/1946?
A. Hòa hoãn, tránh xung đột.
B. Đối thoại để chấm dứt xung đột ở Nam Bộ.
C. Vừa đánh vừa đàm phán.
D. Đối đầu trực tiếp về quân sự ở Nam Bộ.
CHIẾN
LƯỢC Ý NGHĨA
CÔNG THỨC CÁC THẮNG
CHIẾN THỦ ĐOẠN CHIẾN
PHẠM VI LỢI CỦA TA
TRANH CỦA THẮNG
MĨ
Là hình thức chiến 1955 mở chiến dịch Tố Đồng Khởi Giáng đòn
tranh xâm lược cộng, Diệt cộng. 1960 -> bước nặng nề vào
thực dân mới của 1957 ra Đạo luật Đặt ngoặt đầu tiên. chính sách
Mĩ. Cộng sản ngoài vòng Mặt trận dân tộc thực dân mới
Chiến lược
Chính quyền Sài pháp luật. giải phóng miền của Mĩ.
Chiến tranh
Gòn + trang thiết bị 1959 ra Luật 10/59... Nam Việt Nam Lung lay chính
đơn phương
chiến tranh của Mĩ. ra đời 1960. quyền Ngô
1954-1960
Phạm vi: Miền 1961, Thành lập Đình Diệm.
Tổng thống:
Nam Việt Nam trung ương cục Cách mạng
Ai-xen-hao
Miền Nam; miền Nam: thế
Quân Giải tiến công, chủ
phóng miền động
Nam.
Là hình thức chiến Dồn dân lập Ấp chiến Chiến thắng Chiến thắng
tranh xâm lược …. lược. Ấp Bắc mở đầu, Bộ
Sử dụng chủ yếu Tăng viện trợ quân sự, 1963: Hòa đội chủ lực của
Quân đội Sài Gòn cố vấn, quân đội Sài thượng Thích ta có khả năng
+ cố vấn Mĩ + trang Gòn. Quảng Đức tự đánh bại Chiến
Chiến lược
thiết bị hiện đại của Chống phá miền Bắc, thiêu -> 70 vạn lược chiến
Chiến tranh
Mĩ. bình định Miền Nam nhân dân Sài tranh đặc biệt -
Đặc biệt
Thực hiện: Dùng trong 18 tháng – Gòn biểu tình > Thi đua Ấp
1961-1965
người Việt đánh “Stalây - Talor” Bắc giết giặc
Tổng thống:
người Việt. Chiến thuật: “Trực lập công.
Ken-nơ-đi và
Phạm vi: Miền thăng vận”… Chiến thắng Làm phá sản
Giôn Xơn
Nam Việt Nam. Đông – Xuân hoàn toàn
1964-1965: chiến lược
Bình Giã, An chiến tranh đặc
Lão, Ba Gia, biệt của Mĩ.
Đồng Xoài.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
Là hình thức chiến Cố giành thế chủ động. Chiến thắng Mở đầu khả
tranh xâm lược …. “Tìm diệt” vào căn cứ Núi Thành, năng đánh bại
Sử dụng chủ yếu là Vạn Tường. Vạn Tường viễn chinh Mĩ
quân đội Mĩ + Hành quân “tìm diệt”, 1965
Quân đồng minh + “bình định” 2 mùa Tổng tiến công Lung lay ý chí
Chiến lược
Quân đội Sài Gòn + khô: Mậu Thân xâm lược của
Chiến tranh
trang thiết bị hiện 1965 - 1966: Liên khu 1968 Mĩ.
Cục bộ
đại của Mĩ. V và Đông Nam Bộ; Bước ngoặt Buộc Mĩ tuyên
1965-1968
Sử dụng: Hỏa lực, 1966 - 1967: căn cứ thứ 2 bố “Phi Mĩ
Tổng thống:
không quân, binh Dương Minh Châu. hóa”.
Giôn Xơn
lực Ngồi đàm
Phạm vi: hai miền phán ở Pa-ris.
Nam Bắc. Phá
hoại Miền Bắc lần
1.
Là hình thức chiến - Sử dụng quân đội 1969: thành lập - Chính phủ
tranh xâm lược Sài Gòn xâm lược Chính phủ lâm hợp pháp ở
thực dân mới. Campuchia (1970), thời cộng hòa miền Nam.
Sử dụng quân đội tăng cường chiến tranh miền Nam Việt - Biểu thị quyết
Chiến lược Sài Gòn + Mĩ + cố ở Lào (1971), thực hiện Nam. tâm chống Mỹ.
“Việt Nam vấn Mỹ + quân âm mưu “dùng người 1970: Hội nghị
hóa Chiến Đông Dương. Đông Dương đánh cấp cao 3 nước
tranh” và ĐD Sử dụng: Hỏa lực + người Đông Dương”. Đông Dương.
hóa chiến không quân + hậu - Tăng cường Quân đội Tiến công Mĩ tuyên bố
tranh cần. Sài Gòn là lực lượng chiến lược “Mĩ hóa” trở
1969 - 1973 - Phạm vi: 3 nước xung kích. 1972 lại - thất bại cơ
Tổng thống: Đông Dương. Phá - Thỏa hiệp với Trung bản Việt Nam
Nich Xơn hoại Miền Bắc lần Quốc, hòa hoãn với hóa chiến
2. Liên Xô. tranh.
Điện Biên Phủ Buộc Mĩ Ký
trên không Hiệp định
1972 Pari
- Là hình thức chiến Ra sức phá hoại Hiệp Hiệp định Pari - Công nhận
tranh xâm lược…. định Pari: 1973 các quyền dân
- Sử dụng chính Các nước tham tộc cơ bản của
quyền Sài Gòn + cố + Mở chiến dịch “tràn dự: Liên Xô, Việt Nam, Mĩ
vấn Mĩ + trang thiết ngập lãnh thổ”. Trung Quốc, rút quân về
Tiếp tục thực
bị hiện đại của Mĩ. Anh, Pháp. nước.
hiện “Việt
- Phạm vi: 3 nước + Mở những cuộc hành Bước ngoặt - Tạo điều
Nam hóa
Đông Dương. quân “bình định”, thứ 3 kiện thuận lợi
chiến tranh”
“lấn chiếm” vào vùng giải phóng
1973-1975
GP. hoàn toàn
Tổng thống:
Miền Nam.
Pho
Chiến thắng - Chính quyền
Phước Long Sài Gòn phản
Trận đánh thăm ứng mạnh, đưa
dò, “trinh thám” quân chiếm lại,
để quyết định thất bại.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
“Thắng lợi của nhân dân ta trong sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi
nhất, …., và đã đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỷ 20,
một sự kiện có tầm vóc quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. –
Văn kiện Đại hội IV, 1976
II. MIỀN BẮC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VỪA SẢN XUẤT VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA LÀM
NHIỆM VỤ HẬU PHƯƠNG
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
thành phần định hướng xã hội chủ nghĩa, của nhân dân, khơi dậy tiềm
mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. năng, sự sáng tạo.
Hạn chế: kinh tế mất cân đối,
- Về Chính trị : Xây dựng Nhà nước Pháp lạm phát cao.
quyền xã hội chủ nghĩa; Nhà nước của dân,
do dân, vì dân; xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa.
- Thực hiện chính sách Đại đoàn kết dân tộc.
- Đối ngoại: Hòa bình, hữu nghị, hợp tác
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
- Thừa nhận thực tế miền Nam Việt - Tạo điều kiện thuận lợi giải phóng
Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 miền Nam Việt Nam.
vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị.
- Hai bên trao trả tù binh và dân thường
bị bắt .
- Hoa Kì cam kết hàn gắn vết thương
chiến tranh.
Câu 1. Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới giai đoạn
1961 – 1965 là?
A. Chính quyền và quân đội Sài Gòn. C. Quân đội viễn chinh Mĩ.
B. Cố vấn Mĩ. D. Quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 2. Chiến thắng nào đã mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguỵ mà diệt” trên khắp miền
nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho) C. Núi Thành (Quảng Nam)
B. An Lão (Bình Định) D. Vạn Tường (Quảng Ngãi)
Câu 3. Một điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” so với chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” là?
A. Âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
B. Âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”
C. Âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”
D. Âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết”
Câu 4. Thắng lợi lớn nhất mà quân ta đạt được trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là?
A. Mở rộng vùng giải phòng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền nam.
B. Chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng
lớn, đông dân.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoà” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta tại Pari.
Câu 5. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng đắn, linh
hoạt trong lãnh đạo cách mảng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền nam trong 2 năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền nam trong năm
1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân,
giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hoá,…
Câu 6. Thắng lợi nào của quân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh
xâm lược thực dân mới ở miền nam Việt Nam.
A. Hiệp định Pari năm 1973.
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
https://www.facebook.com/tailieukhoahocworldocs
Fanpage: Tài Liệu Khoá Học Worldocs
LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HCM 2024-TEAM EMPIRE
Câu 8. Đại đội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã quyết định và thông qua nhiều vấn
đề quan trọng, ngoài trừ:
A. Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước, cũng như của cách mạng từng
miền.
B. Quyết định thành lập Trung ương cục miền nam để trực tiếp chỉ đạo phong trào cách
mạng ở đây.
C. Thông qua Báo cáo chính trị, báo cáo Sửa đổi điều lệ Đảng và kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất.
D. Bầu Ban chấp hành trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 9. Trong đợt một của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 thì yếu tố bất ngờ
nhất khiến cho địch choáng váng là?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội ở Sài Gòn.
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 10. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặc căn bản cho cuộc
đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá” chiến tranh
xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền bắc.
C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. Giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn
chế.
Câu 11. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục
bộ “ (1965-1968) của Mĩ ở Việt Nam là gì?
A. Sử dụng lực lượng quân đội Mĩ là chủ yếu.
B. Thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
Câu 12. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau khi
giải phóng miền nam?
A. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế,
văn hoá – xã hội.
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất
nước, đưa cả nước tiến lên CNXH.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền bắc.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước
trên thế giới.
Câu 13. “Phong trào hoà bình” trong những năm 1954 – 1959 ở miền nam có điểm gì nổi bật.
A. Lôi cuốn đông đảo nhân dân miền nam tham gia.
B. Bắt đầu từ Sài Gòn – Chợ Lớn, sau đó lan rộng tới nhiều địa phương ở miền nam, lôi
cuốn đông đảo nhân dân tham gia.
C. Là phong trào của học sinh, sinh viên miền nam chống Mĩ - Diệm.
D. Là phong trào ủng hộ Việt Nam thống nhất của thế giới.
Câu 14. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) của
nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền bắc đủ sức chi viện cho miền nam.
C. Miền bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền bắc được củng cố vững mạnh, có đủ khả năng tự bảo về và thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ hậu phương.
Câu 15. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm 1963 là
gì?
A. Do mâu thuẫn nội bộ trong chính quyền Sài Gòn.
B. Có sự đồng tình của Mĩ.
C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền nam trên
tất cả các mặt trận.
Câu 16. Tội ác man rợ nhất mà Mĩ đã gây ra cho nhân dân miền bắc là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông( cầu cống, đường sá).
C. Ném bom phá huỷ các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thuỷ lợi.
D. Ném bom và các khu đông dân cư, trường học, bệnh viện, nhà trẻ,…
Câu 17. Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về kinh tế của Đảng ta?
A. Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị
trường.
B. Tiến hành công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu.
C. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 18. Đại hội Đảng lần thứ VIII (6/1996) được biết đến là đại hội?
A. Mở đầu công cuộc đổi mới.
B. Tiếp tục sự nghiệp đổi mới.
C. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
D. Của sự mở rộng giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
Câu 19. Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến lược” trong
những năm 1961 -1965 là?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng vùng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng ra khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm
dân, thực hiện chương trình bình định miền nam.
D. Bình định miền nam trong vòng 18 tháng.
Câu 20. Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền nam trong những năm 1961 - 1965, Đảng
ta đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào ở miền nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
I. Tình hình hai miền Nam, Bắc sau Đại thắng mùa xuân năm 1975 và những nhiệm vụ trước
mắt
Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) kết thúc thắng lợi, hoà bình được lập lại, đất
nước độc lập thống nhất về mặt lãnh thổ, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Nhưng ở mỗi miền lại có
một hình thức tổ chức nhà nước khác nhau, có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn.
– Thuận lợi:
+ Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954 – 1975) đã đạt những thành tựu to lớn và
toàn diện, xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội.
+ Miền Nam được hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.
Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác trong khi các
nước này đang tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách, đổi mới, sửa chữa sai lầm, khuyết điiểm. Tình
hình đó cũng đòi hỏi Đảng và Nhà Việt Nam phải tiến hành đổi mới.
Như vậy, đổi mới là yêu cầu cấp bách, có ý nghĩa sống còn đối với chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,
đồng thời là vấn đề phù hợp với xu thế chung của thời đại.
b. Đường lối đổi mới
– Đường lối đổi mới của Đảng được đề ra từ Đại hội VI (12/1986), được bổ sung và phát triển qua
các Đại hội tiếp theo (Đại hội VII (6 /1991), Đại hội VIII (6/1996), Đại hội IX (4/2001), Đại hội X
(4/2006), Đại hội XI (4-2011).
– Quan điểm đổi mới:
+ Không phải là thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, mà làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có
hiệu quả với hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
+ Đổi mới toàn diện và đồng bộ, từ kinh tế và chính trị đến tổ chức, tư tưởng, văn hoá.
+ Đổi mới kinh tế đi đôi với đổi mới về chính trị, lấy đổi mới kinh tế làm trung tâm.
– Nội dung đường lối đổi mới
+ Mục tiêu: Dân giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh; thực hiện Di chúc của Chủ
tịch Hồ Chí Minh: “xây lại dựng đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”, “xây dựng một nước Việt
Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh”.
+ Về kinh tế:
Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần. Cải tạo quan hệ sản xuất, cải tạo đi đôi với sử dụng, làm cho quan hệ sản xuất phù hợp với
trình độ của lực lượng sản xuất. Đây là nhiệm vụ thường xuyên trong suốt thời kì quá độ đi lên chủ
nghĩa xã hội.Xoá bỏ cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
có sự quản lí của nhà nước.
Thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập, mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại, mở rộng sự phân công
lao động và hợp tác kinh tế quốc tế, tích cực khai thác nguồn vốn, công nghệ và thị trường.
+ Về chính trị:
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân và vì dân; lấy liên minh
công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức làm nền tảng, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền lực thuộc về nhân dân, coi dân chủ vừa là
mục tiêu vừa là động lực của công cuộc đổi mới.
Thực hiện quyền dân chủ của nhân dân, chuyên chính với mọi hành động xâm phạm lợi ích của Tổ
quốc, của nhân dân.
Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, tập hợp mọi lực lượng dân tộc, phấn đấu vì sự nghiệp dân
giàu nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá, vì hoà bình, hữu nghị và hợp
tác. Chủ động hội nhập quốc tế. Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước trên thế giới.
Câu 1. Những thành tựu mà Việt Nam đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) đã khẳng định
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
D. Thay thế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
Câu 28. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cách mạng Việt Nam là
A. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
B. Ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.
C. Hoàn thành thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước.
D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
Câu 29. Nội dung nào dưới đây giải thích đúng và đầy đủ nhất về lí do Việt Nam phải tiến hành
thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau đại thắng mùa Xuân năm 1975?
A. Cần có một cơ quan đại diện quyền lực chung cho cả nước.
B. Làm thất bại âm mưu và tham vọng của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu”.
C. Quy luật tất yếu của lịch sử và nguyện vọng của cả dân tộc Việt Nam.
D. Nhân dân cả nước mong muốn có một chính phủ thống nhất.
Câu 30. Nhiệm vụ cần thiết, trước mắt của miền Bắc sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975 là
A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Khắc phục hậu quả của chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hóa.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
D. Làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia trong giai đoạn mới.