You are on page 1of 6

Đề bài: Cho mạch chỉnh lưu hình tia một pha hai nửa chu kỳ có điều khiển, cấp

cho
tải thuần trở các thông số sau:
- Điện áp định mức của lưới điện: U = 220V - 50Hz
- Điện áp định mức của tải Ud = 110 VDC
- Tải thuần trở R = 100 Ω
- Biết điện áp đặt trên van khi dẫn là 1 V
Bài làm
Phần A
1. Vẽ sơ đồ nguyên lý

Hình 1. Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu hình tia 1 pha hai nửa chu kỳ có điều khiển
2. Tính toán các thông số về dòng điện, điện áp để lựa chọn các van bán dẫn công
suất và máy biến áp
+ Điện áp vào 220VAC;
+ Điện áp ra tải: Ut = 110 (VDC);
+ Dòng điện tải: It = Ut/Rt = 110/100 = 1,1 (A);
1 + cos α
+ Điện áp trung bình trên tải: Ud = 0,9.Ut. 2 = 0,9 .110 = 99 (V) (với góc α
o
= 0 );
+ Dòng điện trung bình trên tải: Id = Ud/R = 99 / 100 = 0,99 (A)
Chọn máy biến áp

1
Vì nguồn điện sử dụng lưới điện 220V – 50Hz mà tải sử dụng nguồn 110V nên ta
sử dụng máy biến áp hạ áp từ 220V AC xuống 110VAC để cấp cho mạch.
Tính chọn Thyristor
+ Điện áp ngược lớn nhất: Ungmax = 2 √2 Ut = 2√2 . 110 = 311,127 (V);
+ Điện áp ngược của van cần chọn: Ung = 1,8 . 311,127 = 560,029 (V);
+ Dòng làm việc của van tính theo dòng hiệu dụng: Ilv = Id/2 = 0,99 / 2 = 0,495 (A);
+ Dòng định mức của van cần chọn là: Iđm = 3,2 . 0,495 = 1,584 (A)
Phần B
1. Thiết kế sơ đồ nguyên lý trên phần mềm PSIM

Hình 2. Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu hình tia 1 pha hai nửa chu kỳ có điều khiển trên
PSIM

2
2. Mô phỏng kiểm tra dạng sóng và giá trị hiệu dụng của điện áp nguồn cấp vào
mạch

Hình 3. Dạng sóng và giá trị hiệu dụng của điện áp nguồn cấp vào mạch
3. Mô phỏng kiểm tra dạng sóng và giá trị trung bình điện áp điện áp trên tải
khi góc điểu khiển bằng 0 độ điện

3
Hình 4. Dạng sóng và giá trị trung bình điện áp điện áp trên tải khi góc điểu khiển bằng
0 độ điện
4. Mô phỏng dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, điện áp trên van T1, T2 với
các góc điều khiển khác nhau: 300 ; 600 ; 900 ( mỗi dạng sóng trên một hệ trục tọa
độ, chia đều mỗi khoảng cách nhau 30 độ điện và chỉ lấy 1,5 chu kỳ, gốc tọa độ bắt
đầu lấy nửa chu kỳ dương pha L1N).

Hình 5. Dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, điện áp trên van T1, T2 với góc điều khiển
300

4
Hình 6. Dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, điện áp trên van T1, T2 với góc điều khiển 600

Hình 7. Dạng sóng điện áp nguồn, điện áp tải, điện áp trên van T1, T2 với góc điều khiển
900
5
5. Điền các thông tin vào bảng sau
Kết quả tính toán Kết quả thực nghiệm
Góc điều
Điện áp trung Dòng điện trung Điện áp trung Dòng điện trung
TT khiển
bình trên tải bình qua tải bình trên tải bình qua tải
( Độ điện) (V) (A) (V) (A)
1 0 99 0,99 99,29 0,99
2 30 92,37 0,924 92,48 0,92
3 60 74,25 0,743 74,17 0,74
4 90 49,5 0,495 49,27 0,49
5 120 24,75 0,25 24,55 0,25
6 150 6,63 0,07 6,48 0,06
7 180 0 0 0 0

6. Với góc điều khiển α = 600 khi đó van nào dẫn trong các khoảng sau.
+ Từ 00 đến 300: Van T1 dẫn;
+ Từ 300 đến 600: Không có van nào dẫn;
+ Từ 600 đến 900: Van T1 dẫn;
+ Từ 900 đến 1200: Van T1 dẫn;
+ Từ 1200 đến 1500: Van T1 dẫn;
+ Từ 1500 đến 1800: Van T1 dẫn.

You might also like