Professional Documents
Culture Documents
Ngành thân mềm
Ngành thân mềm
TRƯỜNG SƯ PHẠM
KHOA SINH HỌC
2023
Chương 7. Ngành Thân mềm (Mollusca)
Ốc sên Mực
Song
kinh
Trai sông
.................
TÊN HỌC PHẦN
. Trang 6
7.2. Tổ chức cấu tạo cơ thể
- Mặt bụng và hai bên thân bao lớp áo. Lớp áo có 3 tầng:
+ Biểu mô (ngoài) tiết ra vỏ.
+ Tầng mô liên kết.
+ Tầng biểu mô có tiêm mao (trong)
- Hệ sinh dục: Đa số thân mềm phân tính, Một số trong chúng lưỡng
tính (ốc sên).
- Sinh sản và phát triển: Thân mềm sinh sản hữu tính. Trứng giàu
noãn hoàng, phân cắt hoàn toàn, xoắn ốc và xác định. Nhóm cổ
phát triển qua ấu trùng trochophora giống Giun đốt.
A. Ấu trùng Trochopora;
B. Giai đoạn biến thái tiếp theo
1. Vành tiêm mao; 2. Mầm chân;
3. Mầm các tấm vỏ
Phân ngành
Lớp Chân rìu
Vỏ liền
(5 lớp)
Lớp Chân xẻng
Song kinh có vỏ
Đặc điểm Thâm mềm giống Giun đốt trong quá trình phát
triển:
Phân cắt trứng xoắn ốc xác định
Ấu trùng dạng trochophora
Thể xoang cơ thể, ống dẫn thể xoang.
Có dấu hiệu chia đốt (Song kinh, Vỏ 1 tấm...).
Chứng tỏ Thân mềm có gốc từ một bọn Giun ít đốt rất
nguyên thuỷ.
Từ dạng tổ tiên, Thân mềm và Giun đốt tiến hoá theo 2 hướng:
Nhóm Loricata (Song kinh): cơ thể còn giữ phân đốt, là
dạng nguyên thủy hơn cả; còn nhóm Solenogastres (Song
kinh không vỏ)
Nhóm Monoplacophora (Vỏ 1 tấm): có nhiều cơ quan còn
biểu hiện phân đốt. Đây là nhóm nguyên thuỷ. Có nhiều
hướng:
Chân bụng: mất đối xứng cơ thể
Vỏ 2 mảnh Bivalvia
Chân thuỳ (Scaphopoda): mang đặc điểm của Vỏ 2
mảnh và đặc điểm của chân bụng.
Chân đầu (Cephalopoda): thích nghi đời sống di động
Cơ thể có đối xứng hai bên,được bao bởi bộ xương ngoài bằng kitin.
Có xoang cơ thể hỗn hợp. Thể xoang điển hình chỉ còn lại khu vực hệ
sinh dục và bài tiết.
Hô hấp bằng mang, phổi,ống khí hay qua bề mặt cơ thể.
Hệ tuần hoàn hở, có tim.
Phát triển thường qua giai đoạn ấu trùng và có biến thái.
Số lượng loài lớn 1 triệu loài (tổng số 1,2 x 106 loài động vật)
phân bố khắp mọi nơi, với những điều kiện sống rất khác nhau.
d) Bộ xương ngoài
8.2.2. Hệ cơ
Gồm hầu hết những sợi cơ vân
Có cơ dọc, cơ vòng và những bó cơ độc lập
Cơ bám vào vững chắc là gờ cứng của vỏ kitin.
8.2.6. Hệ hô hấp
- Trứng nhiều thể vàng và thuộc loại trung noãn hoàng, phân
cắt trứng theo bề mặt.
- Phôi vị được hình thành theo lối lõm vào hay di nhập.
- Lá phôi giữa hình thành theo lối đoạn bào từ tế bào 4d.
- Phát triển trực tiếp hay gián tiếp qua các dạng ấu trùng
khác nhau.
- Ấu trùng thường khác trưởng thành về nhu cầu thức ăn và
môi trường sống.
- Con trưởng thành có hành vi hoạt động sinh dục rất phức
tạp và hiệu quả như nhện, côn trùng...
- Không có râu.
- Có đôi kìm trước miệng.
- Có đôi chân xúc giác.
- Sống nơi ẩm, hoạt động về đêm.
Đặc trưng:
Phần đầu ngực: 7 đốt (6 đốt phần phụ: kìm, chân xúc giác, 4
đôi chân bò).
Phần bụng: 12 đốt chia thành 2 (bụng trước 6, bụng sau 6 đốt,
mất phần phụ).
Tận cùng là telson.
- Không có râu.
- Có đôi kìm trước miệng.
- Có đôi chân xúc giác.
- Sống nơi ẩm, hoạt động về đêm.
Đặc trưng:
Phần đầu ngực: 7 đốt (6 đốt phần phụ: kìm, chân xúc giác, 4
đôi chân bò).
Phần bụng: 12 đốt chia thành 2 (bụng trước 6, bụng sau 6 đốt,
mất phần phụ).
Tận cùng là telson.
2. Bộ phù du Ephemeroptera
5. Bộ Bọ ngựa – Mantoptera
1. Trình bày các đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
Biểu hiện cụ thể trong các lớp của ngành?
2. Phân biệt biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn? Lấy
các ví dụ thuộc các đại diện của ngành Chân khớp?
3. So sánh Chân khớp và Giun đốt? Những điểm nào giúp
Chân khớp phát triển đa dạng hơn trong môi trường cạn?
4. Trình bày các đặc điểm chính của các lớp: Sâu bọ, giáp
xác, hình nhện?
5. Trình bày sơ đồ phân đốt và phần phụ phân đốt của lớp
Giáp xác, biểu hiện cụ thể của đặc điểm đó ở các bộ của
Giáp xác?
6. Trình bày đặc điểm hình thái cấu tạo của 2 loài Giáp xác
thường gặp?
7. Trình bày sơ đồ cấu tạo của lớp nhiều chân và biểu hiện
cụ thể ở các phân lớp của lớp Nhiều chân?
8. Phân tích sơ đồ cấu tạo của lớp Sâu bọ? Nêu 3 đặc điểm
thường dùng để phân chia các bộ Sâu bọ?
9. Đặc điểm sinh sản và phát triển của Sâu bọ?
10. Phân tích vai trò của Sâu bọ trong tự nhiên và con
người?
11. Chân khớp chiếm đến ¾ số lượng loài ĐV trên trái đất,
vậy nó có ý nghĩa gì đối với tự nhiên và cuộc sống của con
người?