Professional Documents
Culture Documents
Tài Chính Doanh Nghiệp
Tài Chính Doanh Nghiệp
FCF âm ltuc --> có nhiều rủi ro, phải bán bớt/ có tiềm năng ptrien nếu tận dụng tốt D) - tăng tỷ lệ chi trả cổ tức -> ko ảnh hưởng đến thuế cty phải nộp (vè trả cổ tức là
nguồn vốn thai của ln sau thuế)
FCF (+) --> OCF > chi đtu: tạo nhiều tiền hơn cần thiết; nắm giữ nhiều tiền mặt và ko • Ảnh hưởng khoản thuế cổ đông nộp -> tăng thu nhập cá nhân -> tăng khoản
chi đtu thuế thu nhập cá nhân của cổ đông
NCF (dòng tiền ròng) = CFO (dòng tiền từ hdong kd) + CFI (hd đtu) + CFF (hd tài E) EVA = NOPAT - (tổng vốn đtu x % cp vốn sau thuế)
chínhee) = EBIT x (1-40%) - (157605000 x 10,5%)
= 60884350 x (1-40%) - ((157605000 + 16717000 + 76264000) x 10,5%)
= 10219080
Tính FCF, MVA, EVA của cty mình chọn (2021, 2022, 2023)
○ MVA:
▪ MVA 2021 = giá tt - giá ss = 14638793 - 7130655 = 7508138
▪ MVA 2022 = 14638793 - 14638793 = 0
▪ MVA 2023 = 14633767 - 14633767 = 0
○ EVA:
▪ EVA 2021 = EBIT x (1-T) - (tổng vốn đtu x % cp vốn sau thuế)
= 5894569 x (1-1570157) - (7130655 x )
○ FCF:
▪ FCF 2021 = OCF - chi đtu gộp = ebit x (1-t) + da - (delta tscd ng + delta
nowc)
= 5894569 x (1-1570157) + 2920714 - (5272921 + 4310364) = -9E12
5894569 x (1-24%) + 2920714 - (5272921 + 4310364) = -2,1827E6
+ Delta tscd = (9647169 - 7294962) + 2920714 = 5272921
+ Nowc 2020 = 29259915 - 13797333 = 15462582
+ Nowc 2021 = 37718631 - 17945685 = 19772946
+ Delta nowc = 19772946 - 15462582 = 4310364
○ FCF 2022 = 6644177 x (1-1954641) + 3540325 - (3620659 + (-576713)) = -1E13
+ Delta tscd = (9727503 - 9647169) + 3540325 = 3620659
+ Nowc 2022 = 34508358 - 15312125 = 19196233
+ Delta nowc = 19196233 - 19772946 = -576713
○ FCF 2023 = 407034 x (1-521863) + 3380531 - (153164 + 2180378) = -2E11
+ Delta tscd = (6500136 - 9727503) + 3380531 = 153164
+ Nowc 2023 = 33009971 - 11633360 = 21376611
+ Delta nowc = 21376611 - 19196233 = 2180378
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân tích BCTC Tỷ số thanh khoản -> nhóm thanh khoản (khả năng tt) Tỷ số hdong/ tỷ số hqua/ tỷ số qly ts Tỷ số cơ cấu vốn/ quản trị nợ
• Phương pháp ptich: chiều ngang, dọc và tỷ số => khả năng tt trg ngắn hạn => đgia hqua hdongcủa dn, hqua qly tstrg tạo dthu => hqua sd nợ; xem xét mức độ tài trợ từ nợ và khả năng chi trả lãi và nợ
+ chiều ngang(so sánh, theo năm, xu hướng…) • Tỷ số tk hiện hành (CR) = ts ngắn hạn / nợ ngắn hạn + Tỷ số htk: • Tỷ lệ nợ trên tổng ts (DR) = tổng nợ (tổng nợ nh + tổng nợ dh) / tổng ts
+ dọc: tỷ trọng của từng khoản mục so vs khoản mục lớn (tổng ts là => khả năng đáp ứng nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn = các ts ngắn hạn • Tỷ số vòng quay hàng tk (ITR) = dthu thuần / hàng tk (tổng nợ và vcsh)
khoản mục lớn nhất --> so từng mục vs tổng ts) ==> tiền/ tổng ts => 1 đồng nợ nh đc trả = bao nhiêu đồng ts nh; thường 1-2 là phù hợp Or tỷ số vòng quay htk = giá vốn hàng bán / htk => đo bao nhiêu %vốn đến từ nợ; bao nhiêu %ts đc tài trợ từ nợ
VD: CR = 1000/310 = 3,2x (x là lần) => tsnh gấp x lần nợ nh => htk đc quay vòng bao nhiêu lần trg năm(thương nhân mua hh và bán lại => khả năng tự chủ tc và cấu trúc tc
+ tỷ số: tại sao cần có tỷ số tc (chuẩn hóa con số và dễ dàng ss) • Tsnh có cả hàng tk cho các mc khác - 1 vòng quay là 1 chuyến đi của thương nhân) VD: (310 + 750) / 2000 = 0,53 = 53%
• Bclctt: vẽ biểu đồ (CFO, CFI, CFF, NCF/ thêm 1 cột tiền thuần) • Cần ss vs các kỳ trc và tbinh ngành -> so hqua khả năng chi trả VD: 3000/615 = 4,9x -> htk đc mua thêm 4,9 lần trg 1 năm • Tỷ lệ nợ cao -> đòn bẩy tc cao (mất khả năng tt); gặp áp lực trg trả nợ và rủi
• Càng cao -> khả năng trả nợ càng tốt • Vqyay cao -> bán hàng nhanh chóng, dthu cao, qly hqua, tối ưu hóa nvon; ro tc cao; gặp khó khăn khi muốn vay thêm
Tỷ số giúp: • CR quá cao -> cty đang nắm giữ quá nhiều tsnh có tính tk cao (tiền mặt, vquay quá cao -> ko đủ htk cần thiết • Thấp -> chủ nợ tránh rủi ro mất vốn cho vay
• Chuẩn hóa con số, là cơ sở ss hàng tk…) -> ko mang nhiều lợi nhuận • Vqyay thấp -> dthu thấp, khó bán hàng, nvon bị ứ đọng, chi nhiều cp lquan htk,
• Nổi bật điểm mạnh điểm yếu dn • CR quá thấp -> khả năng tt trg nh yếu hh bị lỗi thời; muốn giữ nhiều để dự trù nếu nhu cầu hàng tăng/ giá tăng • Tl nợ vay trên tổng vốn huy động (DCR) = tổng nợ vay / tổng vốn huy động
• Ss hqua hdong ở các thời kỳ khác nhau or ss vs dn cùng ngành • Ts thanh toán nhanh (QR) = (tsnh - hàng tk) / nợ nh • Số ngày tồn kho bquan (DIO) = htk / dthu tb 1 ngày (dthu/365) (nợ vay nh + nợ vay dh + tổng vcsh)
• Xdinh rủi ro tiềm ẩn (tỷ số thanh toán --> khả năng thanh toán nợ nh; => khả năng chi trả nợ nh = các ts có tính tk cao Or DIO = 365 / vquay htk => đo bao nhiêu % vốn hd đến từ nợ vay-> mức độ dn tài trợ hd từ vốn
đgia rủi ro thanh khoản) => 1 đồng nợ nh đc chi trả = bao nhiêu đồng tsnh có tính tk cao; thường => tgian bquan hh chưa đc bán (htk) vay hay vcsh
• Qdinh đtu, cho vay, qly tc (tỷ số sinh lời --> hqua sd vốn) 0,5-1 là phù hợp VD:DIO = 615/(3000/365) = 74,8 ngày VD: (110 + 750) / (110 + 750 + 940) = 0,4778 = 47.8%
• Ktra tính chính xác của dữ liệu tc (tỷ số ln gộp/ dthu bất th ường cao -> VD: QR = (1000 - 615)/310 = 1,2x => tgian bq cao- cty bán hàng chậm • Cao -> phóng đại nv, rủi ro tc cao
ghi nhận dt/ giá vốn hàng bán ko chính xác) • Hàng tk ít tk nhất; chịu tổn thất khi thanh lý hàng tk lập tức -> ko tính hàng • Số ngày cao -> qly htk ko hqua, đtu quá nhiều cho htk, có htk khó bán
• Dự đoán xu hướng hdkd; hqua của chiến lược kd; lập kế hoạch tc… tk (phải - ra) • Thấp -> bán hàng nhanh, nắm giữ sl tốt, dthu nhiều • Số nhân vcsh (EM) = tổng ts / tổng vcsh
• Ngày càng tăng -> mức độ rủi ro htk tăng -> các hh có thể bị lỗi thời Or EM = 1 / (1 - tỷ lệ nợ)
VD: 2000/940 = 2,13x
Or EM = 1/ (1-53%) = 2,13x
• Có sd nợ trg nv -> tổng ts càng cao khi sd nợ càng nhiều
Tỷ số gtri thị trường • Tỷ lệ nợ trên tts cao -> EM cao
=> mqh giá cp vs ln và giá cp vs gtri sổ sách • Cao -> sd nhiều nợ để tài trợ cho ts
=> sd để: ra qdinh mua bán chứng khoán; định giá cp; đgia nhìn nhận của tt về triển
vọng cty • Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE) = ebit / cp lãi vay
=> đo khả năng tt các khoản lãi đến hạn trg năm; khả năng sd ln thu
• Tỷ số giá trên thu nhập (P/E) = giá tt mỗi cp (giá đóng cửa ngày giao dịch đc từ hdkd để trả cp lãi
cuối trên tt) / thu nhập trên mỗi cp EPS (lãi ròng/sl cp lưu hành) VD: 283,8/88 = 3,2x -> ebit gấp x lần cp lãi vay trg năm
=> mức giá ndt sẵn sàng trả cho 1 đồng ln tạo ra từ cp • Ln tạo ra cao -> càng có khả năng chi trả ng.vu lãi vay trg năm
=> tg dự kiến ndt thu hồi vốn • Cao -> tạo ra đủ ln đảm bảo trả lãi vay tt hd
VD: P/E = 23,06/2,35 = 9,8x • Thấp -> hdkd khó khăn, ko tạo đủ ln; khả năng sinh lời ts thấp -> suy giảm hd;
Tkhh = tsnh / nợ nh => tsnh= 1,6 x 1 = 1,6 tỷ mất dần khả năng tt lãi vay, nợ
• Cao -> ndt kỳ vọng tốc độ tăng trg tương lai, sẵn sàng trả nhiều h ơn để sở hữu
Tkn = (tsnh - htk) / nợ nh => tsnh - htk = 1 x 1,2 = 1,2 => htk= 1,6 - 1,2 = 0,4
cp
Cp có P/E cao -> cp tăng trưởng Số ngày tkbq DIO = htk / (dthu/365) = 0,4/(2/365) = 73 • Tỷ số khả năng trả nợ cố định (EC) = (ebitda + cp thuê) / (cp lãi vay + gốc
•
Cp có P/E thấp -> cp gtri DIO = 365 / vquay htk => vquay= 365/73 = 5 vay + cp thuê)
•
Or Vòng quay htk= dthu thuần / htk = 2/0,4 = 5 => toàn diện hơn, khả năng trả nợ và nvu thuê đến hạn trg năm
• P/E cao có thể do định giá cao/ EPS ko tăng; thấp -> định giá thấp/ EPS tăng
tốt => đo lg khả năng vỡ nợ(nhất là cty sd nhiều nợ)
• <1 -> ko thể tt nvu nợ hiện tại mà ko cần nguồn lực vay bên ngoài; khó khăn tt
+ Tỷ số khoản phải thu: nợ đến hạn
• Vòng quay khoản phải thu (CR) = dthu (thuần or dthu bán chịu) / khoản
phải thu
=> hqua thu hồi kpt
=> kpt đc chuyển thành tiền bao nhiêu lần trg năm
VD: 3000/375 = 8x -> cty cho mua chịu - đối tác trả tiền đc lặp lại 8 lần
• Cao hay thấp tùy chính sách tín dụng
• Cao -> số lần kpt chuyển thành tiền cao, ko gặp nợ khó đòi; quá cao -> chính
sách bán chịu quá sớm làm kh thấy khó chịu ko ký kết mua bán
• Thấp -> chuyển thành tiền chậm, gặp khó trg thu hồi nợ, tăng nợ xấu; do dn
muốn dùng chính sách đối lập -> tăng kh
• Số ngày thu tiền bq (DSO) = khoản phải thu / (dt/365)
• Tỷ số giá tt / giá sổ sách (P/B or M/B) = giá tt mỗi cp / giá sổ sách mỗi cp Or DSO = 365 / vòng quay kpt
=> cao -> sẵn sàng trả nhiều để mua cp so vs giá ghi sổ => tgian tb từ lúc bán hàng đến lúc thu tiền
VD: P/B = 23,06/18,8 = 1,2x VD: 375/ (3000/365) = 46 ngày
• Cty đc tt đgia tốt -> rủi ro thấp, ln cao -> M/B cao • Ss vs tb ngày or chính sách bán hàng dn
• M/B thường >1 -> ndt sẵn sàng trả cao hơn giá ss khi mua cp • Tgian dài -> mất nhiều tgian thu; quá cao -> kh trì hoãn tt, gâu khó khăn dòng
• M/B cao -> kỳ vọng tốt, ts đáng giá hơn ghi nhận ss, cp định giá cao tiền; csach nới lỏng tiền tệ -> thu hút kh
• Thấp -> đgia gtri tt thấp, gặp vde tc, thổi phồng gtri ss, phục hồi - giá ss tăng • Tgian ngắn -> nhanh chóng thu hồi nợ; quá thấp -> ít tg thu hồi, ko bị kh chiếm
nhanh, cp định giá thấp dụng vốn lâu; csach quá chặt -> ảnh hg dthu tương lai do kh ko chịu tg tt quá
ngắn
Ebit= dthu - tổng cp = 500 - 400 = 100 (ko có khấu hao da -> ebitda = ebit)
TIE= ebit / cp lãi vay = 100/12,5 = 8x
UEL Page 1
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Tỷ suất ln ròng ([N]PM) / tỷ suất ln trên dthu (ROS) = lãi ròng / dthu
=> bao nhiêu % dthu đc giữ lại dưới dạng ln (sau khi trả all cp,
lãi vay và thuế)
VD: (lãi ròng/ ln sau thuế NI) -> NPM = 117,5/3000 = 3,9%
• Dương -> hdong sxkd có lời
• Càng cao -> kqua hdkd càng tốt
• Gần về 0 -> tình hình kd ko khả quan, ko mang về ln thời điểm h.tai
• Âm -> thua lỗ, dthu ko đủ bù cp
• Cùng biên ln hdong OM but khác tỷ lệ nợ vay -> tỷ lệ nợ vay > có PM <
• Tỷ suất ln trên tổng vốn đtu (ROIC) = ebit x (1-t) / tổng vốn đtu
=> hqua tạo ra ln từ vốn đtu
=> đo khả năng sinh lời toàn diện hơn; ko phụ thuộc cơ cấu vốn
VD: 283,3 x (1-40%)/(110 + 750 + 940) = 9,5%
• Ss ROIC vs WACC (cp sd vốn tb) -> ROIC > WACC -> tạo ra ln tốt
UEL Page 2
=> 1 đồng đtu vào tscd thu đc bao nhiêu đồng dthu
VD: 3000/1000 = 3x
• Cao -> sd tscd hqua trg tạo dthu
• Dn mới hdong -> mới mua tscd -> hao mòn thấp -> gtri ròng cao -> vquay thấp
• Vòng quay tổng ts (TAT) = dthu / tổng ts
=> 1 đồng đtu vào tts tạo bao nhiêu đồng dthu
VD: 3000/2000 = 1,5x
• Cao -> hdong hqua - tạo ra nhiều dthu hơn trên 1 đồng ts
• Thường cao hơn vs cty trg 1 số ngành (sx thép thường thấp hơn)
• Bị ảnh hg nếu mua thêm nhiều ts -> pvu hdong dn
UEL Page 3
• Tỷ số sức sinh lời cơ bản (BEP) = ebit / tổng ts
=> khả năng tạo ra ln cơ bản/ ln hdong từ nguồn lực ts(trc khi
tính tới thuế và nợ vay)
=> hqua sd ts để tạo ln hdong
VD: 283,3/2000 = 14,2%
• Cao -> khả năng sinh lời cơ bản cao -> hqua kd cao
• Hữu ích khi ss cty cùng cs thuế và cơ cấu vốn khác
• Ko tính đến tdong của sd nợ
Roic= ebit x (1-t) / tổng vốn đtu = 250 x (1-20%) / (150+350+500) = 20%
UEL Page 4