You are on page 1of 17

PHÂN TÍCH

《远水不救近火》

Lỗ Mục Công sử chúng + 或 (不定代词): 鲁穆公让孩子们


魯穆公使衆公子或宦于晋 công tử hoặc hoạn vu Tấn 有的 有 的 到 晋 Jìn 国
hoặc hoạn vu Kinh. Lê Sử
或宦于荆。犁鉏曰:“假 viết: “Giả nhân vu việt nhi
+ 宦(动词):当官 当官、有的到楚
cứu nịch tử, việt nhân tuy + 于(介词):在 国当官。犁鉏
人于越而救溺子,越人雖 + 曰:说 说:“请越国的
thiện du, tử tất bất sinh hĩ.
善游,子必不生矣。失火 Thất hỏa nhi thủ thủy vu + 假(动词):借/ 人来救快要溺死
hải, hải thủy tuy đa, hỏa tất 请 的孩子·,越国
而取水于海,海水雖多, bất diệt hĩ, viễn thủy bất
+ 矣:了 人虽然善于游
火必不滅矣,遠水不救近 cứu cận hỏa dã. Kim Tấn
+ 失火:发生火灾 泳,但是孩子一
dữ Kinh tuy cường nhi Tề
火也。今晋與荆雖强而齊 cận Lỗ, hoạn kỳ bất cứu + 其(代词):他们 定活不了了。发
hồ. + 溺子:沉到水里的 生火灾却到海里
近魯,患其不救乎!”
孩子 取水,海水虽然
【Lǔ mùgōng shǐ zhòng → 沉溺于……: 很多,但是火一
chìm đắm 定灭不了,远的
gōngzǐ huò huàn yú jìn
huò huàn yú jīng. Lí chú → 溺 爱 : nuông 水 救 不 了 近 的 火
啊。当今晋国和
yuē:“Jiǎ rén yú yuè ér jiù chiều
楚国虽然强大,
nì zi, yuè rén suī shàn + 患:担心
但是齐国离鲁国
yóu, zi bì bù shēng yǐ. + 乎:吧
很近,我担心他
Shīhuǒ ér qǔshuǐ yúhǎi, 们救不了”。
hǎishuǐ suī duō, huǒ bì
bùmiè yǐ, yuǎn shuǐ bù jiù →告诉我们在解决问题
jìn huǒ yě. Jīn jìn yǔ jīng 时要客观的分析情况,
suī qiáng ér qí jìn lǔ, huàn
理智地寻找最便捷、最
qí bù jiù hū!”】
有效地解决方法。
《为学》

Thiên hạ sự hữu nan dị hồ


天下事有難易乎?為之,則難者 __ vi chi tắc nan giả diệc 世界上的事情有困难
dị hĩ __ bất vi tắc dị giả
亦易矣;不為,則易者亦難矣。 diệc nan hĩ 和容易的区别吗?如
果你去做它,那么困
难的事情也会变得容
易得了;如果你不去
做,那么容易的事情
也会变成困难得了。

人之為學有難易乎?學之,則難 人们学习有困难和容
者亦易矣;不學,則易者亦難矣。 易去分吗?如果去
学,那么困难的事情
也会变成容易;如果
不去学,那么容易的
事情也会变成困难得
了。

蜀之鄙有二僧,其一貧,其一 Thục chi bỉ hữu nhị tăng ,kỳ 四川边远地区有两个 Có hai nhà sư ở một
nhất Bần ,kỳ nhất phú. Bần vùng xa xôi của Tứ
富。貧者語于富者曰:“吾 giả ngữ 和尚,其中一个很 Xuyên, một người rất
穷,一个很富。穷和 nghèo và người kia rất
欲之南海,何如? ”富者曰: Vu phú giả viết :“ngô dục giàu. Nhà sư nghèo nói
chiNam hải ,hà như ?” 尚对富和尚说:“我 với nhà sư giàu: "Tôi
“子何恃而往?”曰:“吾一瓶
想去南海,你觉得怎 muốn đến Biển Đông.
一鉢足矣。” Phú giả viết :“tử hà thị nhi
么样?”富和尚说:
Bạn nghĩ thế nào?" Nhà
sư giàu có nói: "Làm
Vãng ?”viết :“ngô nhất bình “你靠什么去呢?” sao bạn có thể đến đó?"
穷和尚说:“我只要 Nhà sư nghèo nói: "Tôi
Nhất bát túc hỹ. ”
chỉ cần một cái bình và
一个水平和一个饭碗 một cái bát"
足够了。”

富者曰:“吾數年來欲買舟 Phú giả viết :“ngô số 富和尚说:“我几年 Nhà sư giàu có nói:


niên lai dục mãi chu “Tôi đã muốn mua một
而下,猶未能也。子何恃而 来想买船去,还是去 chiếc thuyền mấy năm
nhi hạ ,do
不不了。你靠什么去 nay nhưng vẫn không
往!”越明年,貧者自南海還, đi được. Làm sao ông
Vị năng dã. Tử hà thị 呢!”
以告富者。富者有慚色。 nhi vãng !”
có thể đến được đó?”

到第二年,穷和尚从 Năm thứ hai, vị hòa


Việt minh niên ,bần thượng nghèo từ Biển
南海回来,把他去南
giả tự nam hải Đông trở về và kể cho
hoàn ,dĩ cáo phú giả. 海的事情告诉富和 vị hòa thượng giàu có
尚。 về chuyến đi đến Biển
Phú giả hữu tàm sắc. Đông.

富和尚觉得很惭愧。 Nhà sư giàu có cảm


thấy rất xấu hổ.

西蜀之去南海,不知幾千裏 Tây thục chi khứ nam 从四川到南海,有多 Từ Tứ Xuyên đến Nam
hải ,bất tri kỷ thiên lý 么元,富和尚去不了 Hải, xa bao nhiêu, nhà
也!僧富者不能至而貧者至 dã !Tăng phú
sư giàu có cũng không
thể đến đó
焉。人之立志,顧不如蜀之 人立下志向,难道不
Giả bất năng chí nhi Khi người ta đặt ra
僧哉! bần giả chí yên. 如四川边远的那个贫 tham vọng, chẳng phải
Nhân chi lập chí ,cố 和尚吗? họ sẽ thua kém vị hòa
thượng nghèo khổ ở
Bất như thục bỉ chi tỉnh Tứ Xuyên xa xôi
tăng tai ! sao?

蜀(四川)(边远的地方)之鄙有二僧,其一

貧,其一富。貧者語

于富者曰:“吾(我)欲(想)之(去)

南海(东海),何如(怎么样)?” -> 何如: tân ngữ đảo lên trước


富者曰:“子(您)何恃(靠)而 ->何恃而: tân ngữ đảo lên trước

往?”曰:“吾(我)一瓶 (一个水平)

一鉢足矣。”

富者曰:“吾數年來欲買舟而下,猶

未能也。子何恃而往!”

越明年(第二年),貧者(穷和尚)自南海還,以告富者。

富者有慚色。

● 富者曰: 富人说
● 吾數年來欲買舟而下,猶未能也。 我这些年来一直想买船顺流而下,却还没能做
到。
● 子何恃而往! 你凭什么去呢!
● 越明年,貧者自南海還,以告富者。 越明年,穷人从南海回来,告诉了富人。
● 富者有慚色。 富人感到惭愧。

西蜀之(助词:取消句子的独立性) 去南海 (không phải là một câu mà là một cụm),


不知幾千裏也!僧富

者不能至而貧者至焉。

人之(立志 (chủ ngữ),顧不如蜀鄙(vị ngữ)之(结构助词:trợ từ kết cấu) 僧哉!

(之: 助词:取消句子的独立性) 四川边远地方的和尚

四川里男孩比知道多么远,不知有多远!富和尚去不了,但是贫穷的和尚能够到达这
个地方。人的立志,难道不如四川边远地方的和尚吗!đến một hòa thượng nghèo

从四川到南海,路途遥远,有几千里都不知道!富有的和尚因为贪图享乐,不想吃苦,
所以没有到达南海。而贫穷的和尚虽然生活艰苦,但是他意志坚定,不怕困难,最终
到达了南海。人的志向和毅力,哪里比得上蜀地的穷和尚呢!
mà còn có thể đi đến được Nam Hải, chẳng lẽ chí hướng của một con người lại thua
cái tên đó

《礼记》
雖有嘉肴,弗食,不知其旨也。

雖有至道,弗學,不知其善也。

是故學然后知不足,教然后知困。

知不足然后能自反也,知困然后能

自强也。

故曰:教學相長也。《兑命》曰:

“學學半”,其此之謂乎!

PHÂN TÍCH

雖有嘉肴,弗食,不知其旨(鲜美的滋味)也。(嘉肴:好吃的东西)

雖有至道,弗學,不知其善(好)也。

Tuy hữu gia hào ,phất thực ,bất tri kỳ chỉ dã.

Tuy hữu chí đạo ,phất học ,bất tri kỳ thiện dã.

嘉,美好。

肴,本指成块的带骨头的熟肉,这里泛

指鱼肉。

旨,味美(鲜美的滋味)。
至,好到极点的。

善,好、奥妙。

其实有美味佳肴,如果不吃,就不知道它的鲜美味道;其实有极好的道理,不学习,
就不知道它奥妙的地方。

是(这样,所以)故學然后知不足,教然后知困。:是故( 因此)

知不足然后能自反(反省自己):tân ngữ đảo lên trước)也,知困然后能

自强也。

Thị cố học nhiên hậu tri bất túc ,giáo nhiên hậu tri khốn.

Tri bất túc nhiên hậu năng tự phản dã ,tri khốn nhiên hậu năng

Tự cường dã.

因此,学习之后才知道自己不足的地方,教学之后才知道自己困惑的地方。

知道自己不足的地方然后能狗反省自己,知道困惑的地方然后自强不息。

故曰:教學相長也。《兑命》曰:

“學學半”,其此 (大概)之謂乎!

其謂此乎:其此(大概)之謂乎

Cố viết :giáo học tương trưởng dã. 《đoài mệnh 》viết :

“học học bán ”,kỳ thử chi vị hồ !


所以说:教师学习是相辅相成的。《兑命》上说:“学习再学习,才能懂得一半”,
大概就是这个意思吧!

《炳烛而学》

Tấn bình công khai ư sư


晉平公開於師曠曰:“吾年 khoáng viết :“ngô niên 晋平公问师旷:“我已经
七 thất thập ,dục học ,khủng 七十岁了,想学习,恐怕
dĩ mộ hỹ. Sư khoáng viết 已经晚了”。师旷说:
十,欲(想)學,恐已暮 :“hà bất bỉnh chúc hồ ? “为什么不点燃蜡烛
呢?”晋平公说:“哪有
矣。 師曠曰:“何不炳 燭 Bình công viết :“an hữu
vy nhân thần nhi hý kỳ 做为别人的臣子而戏弄他
乎? 的国军吗?”
Quân hồ ?”
平公曰:“安(疑问代词=
=》学习是最重要的事
哪里)有為人臣而戱(戏
情,你要保持学习的现
弄)其君乎?”
在。作为了一个国王懂了
【Jìn pínggōngkāi yú shī 很多事,但是他还香吻一
kuàng yuē:“Wú nián qīshí, 个双目失明的人。
yù xué, kǒng yǐ mù yǐ. Shī
kuàng yuē:“Hébù bǐng zhú
hū? Píng gōng yuē:“Ān yǒu
wéi rén chén ér xì qí jūn
hū?”】

Sư khoáng viết :“manh 师旷说:“我这个双目失


師曠曰:“盲臣(双目失明 thần an cảm hý kỳ quân 明的臣子,哪里敢戏弄君
的臣子)安(哪)敢戲其 thần 王呢?我听到这样的道
理:
君臣聞之(代词:这个): Văn chi :thiểu nhi hiếu
học ,như nhật xuất chi 年纪小的时候而喜欢学
少而好學,如日出之陽(阳 习,就像太阳刚刚出来的
dương ;
光); 阳光
Tráng nhi hiếu học ,như
壯而好學,如日中之光;老 壮年的时候喜欢学习,就
nhật trung chi quang ;lão
而好學,如炳燭之明。炳燭 nhi hiếu học ,như bỉnh 像中午的阳光一样,年纪
之明,孰(đại từ đảo lên 大的时候喜欢学习就像点
chúc chi minh. Bỉnh chúc
燃蜡烛的光明。点燃蜡烛
trước) 與昧(黑暗:tối chi minh ,thục dữ muội
的光明和在黑暗行走,你
hành hồ ? 选哪个呢?
tăm) 行乎? ♦ bình công viết :“thiện
tai !
♦平公曰:“善哉! 晋平公说:“好啊!”

炳燭知名,與昧行,孰乎?

【Shī kuàng yuē:“Máng


chén ān gǎn xì qí jūnchén
wén zhī: Shǎo ér hào xué, rú
rì chū zhī yáng; 】zhuàng ér
hào xué, rú rì zhōng zhī
guāng; lǎo ér hào xué, rú
bǐng zhú zhī míng. Bǐng zhú
zhī míng, shú yǔ mèi xíng
hū? ♦Pínggōng
yuē:“Shànzāi!】

《苛政猛於虎》

孔子過泰山側,有婦人哭於 Khổng tử qua thái sơn 孔子经过泰山旁,


墓者而哀。夫子式而聽 trắc ,hữu phụ nhân khốc 有一个女人哭在目前伤心
之。使子路問之曰 ư mộ giả nhi 的哭。孔子服饰听者那哭
Ai. Phu tử thức nhi thính 声,他让子路去问他:
:“子之(助词:取消句子 chi. Sử tử lộ vấn chi viết “你哭啊?确实上有好几
的独立性)哭也,壹似重有 :“tử chi khốc dã ,nhất tự 件伤心的事”
憂者? trùng hữu ưu giả ?
而曰:“然。昔者吾舅死於 Nhi viết :“nhiên. Tích giả 那个女人说:“是的,以前
虎,吾夫又死焉(于之), ngô cữu tử ư hổ ,ngô 我的丈夫被老虎杀死”
今吾子又死焉。 Phu hựu tử yên ,kim ngô 现在我的孩子也被老虎杀
【Kǒngzǐguò tàishān cè, yǒu tử hựu tử yên. 死 ”
fùrén kū yú mù zhě ér āi.
Fūzǐ shì ér tīng zhī. Shǐ zilù
wèn zhī yuē:“Zǐ zhī kū yě, yī
shì zhòng yǒu yōu zhě? Ér
yuē:“Rán. Xī zhě wú jiù sǐ
yú hǔ, wú fū yòu sǐ yān, jīn
wúzi yòu sǐ yān.】

夫子曰:“何為不去也?” Phu tử viết :“hà vy bất 孔子说“为什么不离开


日 khứ dã ?”viết 呢?“
“無苛政。”夫子曰:“小 “vô hà chính. ”phu tử viết 那个女人回答:“因为这
子識之。苛政猛於虎 :“tiểu 里没有藏到的整理
也。’ Tử thức chi. Hà chính
【Fūzǐ yuē:“Hé wéi bù qù mãnh ư hổ dã. ’ 孔子叫他的学生:“你们
yě?” Rì “wú kēzhèng.” Fūzǐ 记住这件事:藏到的整理
yuē:“Xiǎozi shí zhī. 比老虎还厉害
Kēzhèng měng yú hǔ yě】

《论语》
1. 作者
- 孔子是思想家,教育家, người sáng lập ra Nho giáo

贫:贫穷

赋予没有骄傲

也可以,但也有更

第六周:论语介绍

1. 子曰:“學而時習之, Tử viết :“học nhi thì tập 孔子说:“学习然后按时复习学过的


不亦說乎?有朋自遠方 chi, bất diệc duyệt hồ? 知识,不也很高兴吗?
來,不亦樂乎?人不知而 Hữu bằng tự viễn 有朋友从远方来不是很快乐吗?
不愠,不亦君子乎?” phương lai, bất diệc 别人不了解你,你不生气,你不也是
【Zǐ yuē:“Xué ér shí xí zhī, bù nhạc hồ? Nhân bất tri nhi 一个君子吗?”
yì shuō hū? Yǒupéng zì bất uẩn, bất diệc quân tử
yuǎnfāng lái, bù yì lè hū? Rén hồ ?”
bùzhī ér bù yùn, bù yì jūnzǐ
hū?”】
2. 子在川上曰:“逝者如 2.Tử tại xuyên thượng 2.孔子在河边说:“消失的时光也像
斯夫,不舍晝夜 viết :“thệ giả như tư 这条河一样,日夜不停地流逝”
【Zi zài chuānshàng yuē:“Shì phù ,bất xá trú dạ
zhě rú sī fū, bù shě zhòuyè】
3. 孔子说:“学习而不思考也没有什
3. 子曰:“學而不思則 3. Tử viết :“học nhi bất 么收获,乱想而没有学习很危险”,
罔,思而不學則殆 tư tắc võng, tư nhi bất (我曾经整天不吃饭,整夜不睡觉,
吾尝终日不食,终夜不 học tắc đãi ngô thường 拼命思考,却没有什么收获,还不如
寝,以思,无益,不如学 chung nhật bất thực, 去学习。”)
也。 chung dạ bất tẩm, dĩ
【Zǐ yuē:“Xué ér bù sī zé tư ,vô ích, bất như học
wǎng, sī ér bù xué zé dài wú dã.
cháng zhōngrì bù shí, zhōng yè
bù qǐn, yǐ sī, wúyì, bùrú xué 4. 孔子说:“知道他的人不如喜欢他
yě.】 的人,喜欢他的人不如把他当做乐趣
的人。”
4. 子曰:“知之者不如好 4. Tử viết :“tri chi giả bất
之者,好之者不如樂(动 như hảo chi giả ,hảo chi
词)之者。 giả bất như nhạc chi giả.
【Zǐ yuē:“Zhīzhī zhě bùrú
hǎo zhī zhě, hǎo zhī zhě
bùrú lè zhī zhě.】
5.孔子说:“仲由,我来教你知道这
5. 子曰:“由,誨女(你) 5. Tử viết :“do, hối nữ tri 个吧,知道它就说知道它,不知道就
知之乎?知之為知之,不 chi hồ? Tri chi vy tri chi,
说不知道它,这样才是聪明的。(态
bất tri vy bất tri, thị trí dã.
知為不知,是(代词:这 度)
样)知也。
【Zǐ yuē:“Yóu, huì rủ zhīzhī
hū? Zhīzhī wéi zhīzhī, bùzhī
wéi bùzhī, shì zhīyě.】

第七周: 论语

6.子曰:“君子食無求 Tử viết: “quân tử thực vô 孔子说:“道德高尚的人在吃饭方面


飽,居無求安,敏於事而 cầu bão, cư vô cầu an, 不要要求太饱足,在居住方面不要要
慎於言,就有道而正焉, mẫn vu sự nhi thận vu 求太安逸。在办事情上要敏捷,在说
可謂好學也已。” ngôn, tựu hữu đạo nhi 话上要谨慎。走进有道德的人来改正
【Zǐ yuē:“Jūnzǐ shí wú qiú chính yên ,khả vị hảo 自己的错误,这样可以叫做好学了。
bǎo, jū wú qiú ān, mǐn yú shì học dã dĩ. ”
ér shèn yú yán, jiù yǒu dào =》看到优秀的人,要跟他接触然后提
ér zhèng yān, kěwèi hào xué
高自己。
yě yǐ.”】

7. 子曰:“黙而識之,學 Tử viết :“mặc nhi trí chi, 孔子说:“默默地记住学过的知识,


而 học nhi bất yếm, hối 学习总不满足,教别人而总不觉得疲
不厭,誨人不倦,何有於 nhân bất quyện, hà hữu
惫,对我来说有什么难啊。”
我哉? ư ngã tai ?
【Zǐ yuē:“Mò ér zhì zhī, xué => 在学习过程中应该默默记住学过的
ér bùyàn, huìrénbùjuàn, hé 知识,永远不觉得累
yǒu yú wǒ zāi?】

8.子曰:“三人行,必有我 Tử viết :“tam nhân hành, 孔子说:“几个人一起行走,在他们


師焉(与之:与他们学 tất hữu ngã sư yên. 身上一定有我可以学习的地方。选择
习)。擇(择:动词)其 Trạch kỳ thiện giả nhi 他们好的地方从而向他们学习,看到
(他们的:代词)善 tòng chi, kỳ bất thiện giả
他们不好的地方从而改正自己身上和
nhi cải chi.
(好)者而從之(他们: 他们相同的缺点。”
代词),其不善者而改 (sự khiêm tốn)
之。
【Zǐ yuē:“Sān rénxíng, bì =》兼续向别人学习,不断改变自
yǒu wǒ shī yān. Zé qí shàn 己,完善自己。看到他们不好的地方
zhě ér cóng zhī, qí bùshàn
然后在自己身上有没有这样的缺点,
zhě ér gǎi zhī.】
如果有你一定改变自己的缺点。

9. 子曰:“不憤不啟,不 Tử viết :“bất phẫn bất 孔子说:“不到学生想弄明白但明白


悱不發。舉一隅不以三 khải, bất phỉ bất phát. 不了的地步,老师不要启发他们,不
隅(脚)反,則不復 Cử nhất ngung bất dĩ

也。” tam ngung phản, tắc bất
phúc dã. ” 学生想说但不知道怎么说的地步,老
【Zǐ yuē:“Bú fèn bù qǐ, bù
师不要开导他们,如果老师让他们知
fěi bù fā. Jǔ yīyú bù yǐ sānyú
道一角,而他们不靠它找出其他三角
fǎn, zé bù fù yě.】
就不在教了。
三隅反:反三隅 (đảo) => 从老师角度来看:让学生有发展的
空间,不要他们依赖
宾语前置:tân ngữ đảo lên +老师在教学过程中应该引导学生,不
trước 要什么都告诉他们,

从学生角度来看,要主动学习,自己
学习,自己摸索,自己了解问题,不
要依赖老师

10.子曰:“吾十有五而志 Tử viết :“ngô thập hữu 孔子说:“我十五岁就下决心学习


於學,三十而立,四十而 ngũ nhi chí vu học, tam 好,三十岁(说话措施都有把握)在社
不惑,五十而知天命,六 thập nhi lập, tứ thập nhi
十而耳順, 七十而從心所 会上站住脚,四十岁对所有的事情都
bất hoặc, ngũ thập nhi tri
欲,不逾矩。” thiên mệnh, lục thập nhi 迷惑,五十岁知道上天给予的命運,
【Zǐ yuē:“Wú shí yǒu wǔ ér nhĩ thuận, thất thập nhi 六十岁能對別人說的話能分辨是非、
zhì yú xué, sānshí érlì, sìshí tòng tâm sở dục, bất dũ 真假,七十岁能随心所欲,而不越出
ér bùhuò, wǔshí ér zhī củ. ” 規矩。
tiānmìng, liùshí ér ěrshùn,
qīshí ér cóngxīnsuǒyù, bù yú
jǔ.”】

第八周: 论语
11.子路曰:“衛君待子 Tử lộ viết :“vệ quân đãi
而為政①,子將奚先 tử nhi vy chính ①,tử
tướng hề tiên
②?”子曰:“必也正名 ②?”tử viết :“tất dã chính
乎⑧!” danh hồ ⑧!”
子路曰:“有是哉,子之 Tử lộ viết :“hữu thị tai ,tử
迂也④!奚其正?” chi vu dã ④!Hề kỳ
chính ?”
子曰:“野哉, 由也⑤!
Tử viết :“dã tai , do dã
君子于其所不知,蓋闕 ⑤!Quân tử vu kỳ sở bất
如也⑥。 tri ,cái khuyết như dã ⑥.
【Zilù yuē:“Wèi jūn dài zi
ér wéizhèng ①, zi jiāng xī
xiān ②?” Zǐ yuē:“Bì yě
zhèngmíng hū ⑧!” Zilù
yuē:“Yǒu shì zāi, zǐ zhī yū
yě ④! Xīqízhèng?” Zǐ
yuē:“Yě zāi, yóu yě ⑤!
Jūnzǐ yú qí suǒ bùzhī, gài
quērú yě ⑥.】

名不正,則言不順;言不
順,則事不成;事不成, Danh bất chính ,tắc ngôn 名分没有规定好,说话就没有分量,
則禮樂不興;禮樂不興, bất thuận ;ngôn bất
則刑罰不中;刑罰不中, 事情就办不成,事情办不成,礼乐制
thuận ,tắc sự bất
則民無(动词)所措手 thành ;sự bất thành ,tắc 度不能兴起,礼乐制度不能兴起刑罚
足。故君子名之必可言 lễ nhạc bất hưng ;lễ 就不得当,刑法不得当老百姓就不知
也(tân ngữ đảo lên nhạc bất hưng ,tắc hình 所措。君子对于他们说的话一点也不
trước:名知不可言也: phạt bất trung ;hình phạt 能马虎。
bất trung ,tắc dân vô sở
一道要谈到名分),言 thố thủ túc. Cố quân tử
之必可行也(đảo tân danh chi tất khả ngôn dã
ngữ lên trước:必可行言 ,ngôn chi tất khả hành
也)。君子于其言,無 dã. Quân tử vu kỳ
所苟而已矣⑦。” ngôn ,vô sở cẩu nhi dĩ
【Míng bùzhèng, zé yán hỹ ⑦. ”
bùshùn; yán bùshùn, zé shì
bùchéng; shì bùchéng, zé lǐ
yuè bù xīng; lǐ yuè bù xīng,
zé xíngfá bù zhòng; xíngfá
bù zhòng, zé mín wú suǒ
cuò shǒuzú. Gù jūnzǐ míng
zhī bì kě yán yě, yán zhī bì
kěxíng yě. Jūnzǐ yú qí yán,
wú suǒ gǒu éryǐ yǐ ⑦.”】

12. 子曰:“賢哉,回 Tử viết :“hiền tai ,hồi dã !


也!一簞食,一瓢飲,在 Nhất đan thực ,nhất biều
陋巷, 人不堪其憂,回 ẩm ,tại lậu hạng , nhân
也不改其樂。賢哉,回 bất kham kỳ ưu ,hồi dã
也!" bất cải kỳ nhạc. Hiền
【Zǐ yuē:“Xiánzāi, huí yě! tai ,hồi dã !"
Yī dān sì, yī piáo yǐn, zài
lòuxiàng, rén bùkān qí yōu,
huí yě bù gǎi qí lè. Xiánzāi,
huí yě!"】

13. 曾子曰:“吾日三 Tằng tử viết :“ngô nhật


省吾身:為人謀而不忠 tam tỉnh ngô thân :vy
乎?與朋友交而不信乎? nhân mưu nhi bất trung
hồ ?Dữ bằng hữu giao
傳不習乎?”
【Céng zǐ yuē:“Wú rì sān nhi bất tín hồ ?Truyện
xǐngwú shēn: Wéi rén móu bất tập hồ ?”
ér bù zhōng hū? Yǔ péngyǒu
jiāo ér bùxìn hū? Chuán bù
xí hū?”】

14.宰予晝寝,子曰: Tể dư trú tẩm ,tử


“朽木不可雕也, viết :“hủ mộc bất khả
糞土之牆,不可杇也。 điêu dã ,phân thổ chi
tường ,bất khả ô dã. Ư
於予與何誅!”
【Zǎi yǔ zhòu qǐn, zǐ dư dữ hà tru !”
yuē:“Xiǔmù bùkě diāo yě,
Tử viết :“thuỷ ngô ư
fèntǔ zhī qiáng, bùkě wū yě.
nhân dã ,thính kỳ ngôn
Yú yǔ yǔ hé zhū!”】
子曰:“始吾於人也,聽 nhi tín kỳ hành ;kim ngô
ư nhân dã ,thính kỳ ngôn
其言而信其行;今吾於 nhi quan kỳ hành. Ư dư
人也,聽其言而觀其 dữ cải thị.
行。於予與改是。
【Zǐ yuē:“Shǐ wú yú rén yě,
tīng qí yán ér xìn qí xíng; jīn
wú yú rén yě, tīng qí yán ér
guān qí xíng. Yú yǔ yǔ gǎi
shì.】

15. 子曰:“岁寒, 然 Tử viết :“tuế hàn , nhiên


后知松柏之后凋也。" hậu tri tùng bách chi hậu
【Zǐ yuē:“Suì hán, ránhòu điêu dã. "
zhī sōngbǎi zhīhòu diāo
yě.】

昔有一國,國有一水,號曰“狂泉”。國人飲此水,無一不狂,唯國君穿
井而汲,獨無恙。國人既狂,反謂國君之不狂為狂,於是聚謀,共執國君,
療其狂疾,針藥莫不畢具。國君不胜其苦,遂至狂泉酌而飲之。於是君臣
大小,其狂若一,國人乃歡然。
Tích hữu nhất quốc, quốc hữu nhất thuỷ, hiệu viết "Cuồng Tuyền". Quốc nhân
ẩm thử thuỷ, vô nhất bất cuồng, duy quốc quân xuyên tỉnh nhi cấp, độc vô dạng.
Quốc nhân ký cuồng, phản vi quốc quân chi bất cuồng vị cuồng, ư thị tụ mưu,
cộng chấp quốc quân, liệu kỳ cuồng tật, châm dược mạc bất tất cụ. Quốc quân
bất thắng kỳ khổ, toại chí Cuồng Tuyền chước nhi ẩm chi. Ư thị quân thần đại
tiểu, kỳ cuồng nhược nhất, quốc nhân nãi hoan nhiên.

【Xī yǒuyī guó, guóyǒu yī shuǐ, hào yuē “kuáng quán”. Guórén yǐn cǐ shuǐ, wú yī bù kuáng,
wéi guójūn chuān jǐng ér jí, dú wúyàng. Guórén jì kuáng, fǎn wèi guójūn zhī bù kuáng wèi
kuáng, yúshì jù móu, gòng zhí guójūn, liáo qí kuángjí, zhēn yào mòbù bì jù. Guójūn bù shēng
qí kǔ, suì zhì kuáng quán zhuó ér yǐn zhī. Yúshì jūnchén dàxiǎo, qí kuáng ruò yī, guórén nǎi
huān rán.】

=> 不要受到大家的影响

从前你有一个国家,锅里油一狂水,只有一个国军打井喝水,于是他们,

发狂

针灸草药

国军受不了这样的痛苦,于是他倒狂 chuan 那里 ju 水和,过里的人非常高兴

第九周:《邹忌讽齐威王纳谏》
鄒忌修、身高八尺有 Trâu kỵ tu, thân cao bát
余,而形貌昳麗。朝服 xích hữu dư, nhi hình
衣冠,窺鏡,謂其妻 mạo điệt lệ. Triêu phục y
quan, khuy kính, vị kỳ
曰:“我與城北徐公
thê viết :“ngã dữ thành
美?”其妻曰:“君美 bắc từ công mỹ ?”kỳ thê
甚,徐公何能及君 viết :“quân mỹ thậm, từ
也?” công hà năng cập quân
【Zōujì xiū, shēngāo bā dã ?”
chǐ yǒuyú, ér xíng mào dié
lì. Cháofú yīguān, kuī jìng,
wèi qí qī yuē:“Wǒ yǔ
chéngběi xúgōngměi?” Qí
qī yuē:“Jūn měi shén,
xúgōnghé néng jí jūn
yě?”】
城北徐公,齊國之美麗 Thành bắc từ công ,tề
者也。忌不自信,而復 quốc chi mỹ lệ giả dã. Kỵ
問其妾曰:“吾孰與徐 bất tự tín ,nhi phục vấn
kỳ thiếp viết :“ngô thục
公美?”妾曰:“徐公何
dữ từ công mỹ ?”thiếp
能及君也? viết :“từ công hà năng
【Chéngběi xú gōng,
cập quân dã ?
qíguózhī měilì zhě yě. Jì bù
zìxìn, ér fù wèn qí qiè
yuē:“Wú shú yǔ
xúgōngměi?” Qiè
yuē:“Xúgōnghé néng jí jūn
yě?】

旦日,客從外來,與坐 Đán nhật, khách thung


談,問曰:“吾與徐公 ngoại lai, dữ toạ đàm,
孰美? 客曰:“徐公不 vấn viết :“ngô dữ từ công
thục mỹ ? Khách viết :“từ
若君之美也。
công bất nhược quân chi
明日,徐公來,孰,視 mỹ dã.
之,自以為不如;窺鏡
而自視,又弗如遠。 Minh nhật, từ công lai,
【Dàn rì, kè cóng wàilái, yǔ thục, thị chi, tự dĩ vy bất
zuò tán, wèn yuē:“Wú yǔ xú như; khuy kính nhi tự thị,
gōng shú měi? Kè yuē:“Xú hựu phất như viễn.
gōng bù ruòjūn zhīměi yě.
Míngrì, xúgōnglái, shú, shì
zhī, zì yǐwéi bùrú; kuī jìng ér
zì shì, yòu fú rú yuǎn.】

暮寢而思之,曰:“吾 Mộ tẩm nhi tư chi,


妻之美我者,私我也; viết :“ngô thê chi mỹ ngã
妾之美我者,我也;客 giả, tư ngã dã; thiếp chi
mỹ ngã giả, ngã dã;
之美我者,欲有求于我
khách chi mỹ ngã giả,
也。” dục hữu cầu vu ngã dã. ”
【Mù qǐn ér sī zhī,
yuē:“Wúqī zhīměi wǒ zhě, sī
wǒ yě; qiè zhīměi wǒ zhě,
wǒ yě; kè zhīměi wǒ zhě, yù
yǒu qiú yú wǒ yě.”】

You might also like