Professional Documents
Culture Documents
Hán C
Hán C
《远水不救近火》
人之為學有難易乎?學之,則難 人们学习有困难和容
者亦易矣;不學,則易者亦難矣。 易去分吗?如果去
学,那么困难的事情
也会变成容易;如果
不去学,那么容易的
事情也会变成困难得
了。
蜀之鄙有二僧,其一貧,其一 Thục chi bỉ hữu nhị tăng ,kỳ 四川边远地区有两个 Có hai nhà sư ở một
nhất Bần ,kỳ nhất phú. Bần vùng xa xôi của Tứ
富。貧者語于富者曰:“吾 giả ngữ 和尚,其中一个很 Xuyên, một người rất
穷,一个很富。穷和 nghèo và người kia rất
欲之南海,何如? ”富者曰: Vu phú giả viết :“ngô dục giàu. Nhà sư nghèo nói
chiNam hải ,hà như ?” 尚对富和尚说:“我 với nhà sư giàu: "Tôi
“子何恃而往?”曰:“吾一瓶
想去南海,你觉得怎 muốn đến Biển Đông.
一鉢足矣。” Phú giả viết :“tử hà thị nhi
么样?”富和尚说:
Bạn nghĩ thế nào?" Nhà
sư giàu có nói: "Làm
Vãng ?”viết :“ngô nhất bình “你靠什么去呢?” sao bạn có thể đến đó?"
穷和尚说:“我只要 Nhà sư nghèo nói: "Tôi
Nhất bát túc hỹ. ”
chỉ cần một cái bình và
一个水平和一个饭碗 một cái bát"
足够了。”
西蜀之去南海,不知幾千裏 Tây thục chi khứ nam 从四川到南海,有多 Từ Tứ Xuyên đến Nam
hải ,bất tri kỷ thiên lý 么元,富和尚去不了 Hải, xa bao nhiêu, nhà
也!僧富者不能至而貧者至 dã !Tăng phú
sư giàu có cũng không
thể đến đó
焉。人之立志,顧不如蜀之 人立下志向,难道不
Giả bất năng chí nhi Khi người ta đặt ra
僧哉! bần giả chí yên. 如四川边远的那个贫 tham vọng, chẳng phải
Nhân chi lập chí ,cố 和尚吗? họ sẽ thua kém vị hòa
thượng nghèo khổ ở
Bất như thục bỉ chi tỉnh Tứ Xuyên xa xôi
tăng tai ! sao?
蜀(四川)(边远的地方)之鄙有二僧,其一
貧,其一富。貧者語
于富者曰:“吾(我)欲(想)之(去)
往?”曰:“吾(我)一瓶 (一个水平)
一鉢足矣。”
富者曰:“吾數年來欲買舟而下,猶
未能也。子何恃而往!”
越明年(第二年),貧者(穷和尚)自南海還,以告富者。
富者有慚色。
● 富者曰: 富人说
● 吾數年來欲買舟而下,猶未能也。 我这些年来一直想买船顺流而下,却还没能做
到。
● 子何恃而往! 你凭什么去呢!
● 越明年,貧者自南海還,以告富者。 越明年,穷人从南海回来,告诉了富人。
● 富者有慚色。 富人感到惭愧。
者不能至而貧者至焉。
四川里男孩比知道多么远,不知有多远!富和尚去不了,但是贫穷的和尚能够到达这
个地方。人的立志,难道不如四川边远地方的和尚吗!đến một hòa thượng nghèo
从四川到南海,路途遥远,有几千里都不知道!富有的和尚因为贪图享乐,不想吃苦,
所以没有到达南海。而贫穷的和尚虽然生活艰苦,但是他意志坚定,不怕困难,最终
到达了南海。人的志向和毅力,哪里比得上蜀地的穷和尚呢!
mà còn có thể đi đến được Nam Hải, chẳng lẽ chí hướng của một con người lại thua
cái tên đó
《礼记》
雖有嘉肴,弗食,不知其旨也。
雖有至道,弗學,不知其善也。
是故學然后知不足,教然后知困。
知不足然后能自反也,知困然后能
自强也。
故曰:教學相長也。《兑命》曰:
“學學半”,其此之謂乎!
PHÂN TÍCH
雖有嘉肴,弗食,不知其旨(鲜美的滋味)也。(嘉肴:好吃的东西)
雖有至道,弗學,不知其善(好)也。
Tuy hữu gia hào ,phất thực ,bất tri kỳ chỉ dã.
Tuy hữu chí đạo ,phất học ,bất tri kỳ thiện dã.
嘉,美好。
肴,本指成块的带骨头的熟肉,这里泛
指鱼肉。
旨,味美(鲜美的滋味)。
至,好到极点的。
善,好、奥妙。
其实有美味佳肴,如果不吃,就不知道它的鲜美味道;其实有极好的道理,不学习,
就不知道它奥妙的地方。
是(这样,所以)故學然后知不足,教然后知困。:是故( 因此)
自强也。
Thị cố học nhiên hậu tri bất túc ,giáo nhiên hậu tri khốn.
Tri bất túc nhiên hậu năng tự phản dã ,tri khốn nhiên hậu năng
Tự cường dã.
因此,学习之后才知道自己不足的地方,教学之后才知道自己困惑的地方。
知道自己不足的地方然后能狗反省自己,知道困惑的地方然后自强不息。
故曰:教學相長也。《兑命》曰:
“學學半”,其此 (大概)之謂乎!
其謂此乎:其此(大概)之謂乎
《炳烛而学》
炳燭知名,與昧行,孰乎?
《苛政猛於虎》
《论语》
1. 作者
- 孔子是思想家,教育家, người sáng lập ra Nho giáo
贫:贫穷
赋予没有骄傲
也可以,但也有更
第六周:论语介绍
第七周: 论语
从学生角度来看,要主动学习,自己
学习,自己摸索,自己了解问题,不
要依赖老师
第八周: 论语
11.子路曰:“衛君待子 Tử lộ viết :“vệ quân đãi
而為政①,子將奚先 tử nhi vy chính ①,tử
tướng hề tiên
②?”子曰:“必也正名 ②?”tử viết :“tất dã chính
乎⑧!” danh hồ ⑧!”
子路曰:“有是哉,子之 Tử lộ viết :“hữu thị tai ,tử
迂也④!奚其正?” chi vu dã ④!Hề kỳ
chính ?”
子曰:“野哉, 由也⑤!
Tử viết :“dã tai , do dã
君子于其所不知,蓋闕 ⑤!Quân tử vu kỳ sở bất
如也⑥。 tri ,cái khuyết như dã ⑥.
【Zilù yuē:“Wèi jūn dài zi
ér wéizhèng ①, zi jiāng xī
xiān ②?” Zǐ yuē:“Bì yě
zhèngmíng hū ⑧!” Zilù
yuē:“Yǒu shì zāi, zǐ zhī yū
yě ④! Xīqízhèng?” Zǐ
yuē:“Yě zāi, yóu yě ⑤!
Jūnzǐ yú qí suǒ bùzhī, gài
quērú yě ⑥.】
名不正,則言不順;言不
順,則事不成;事不成, Danh bất chính ,tắc ngôn 名分没有规定好,说话就没有分量,
則禮樂不興;禮樂不興, bất thuận ;ngôn bất
則刑罰不中;刑罰不中, 事情就办不成,事情办不成,礼乐制
thuận ,tắc sự bất
則民無(动词)所措手 thành ;sự bất thành ,tắc 度不能兴起,礼乐制度不能兴起刑罚
足。故君子名之必可言 lễ nhạc bất hưng ;lễ 就不得当,刑法不得当老百姓就不知
也(tân ngữ đảo lên nhạc bất hưng ,tắc hình 所措。君子对于他们说的话一点也不
trước:名知不可言也: phạt bất trung ;hình phạt 能马虎。
bất trung ,tắc dân vô sở
一道要谈到名分),言 thố thủ túc. Cố quân tử
之必可行也(đảo tân danh chi tất khả ngôn dã
ngữ lên trước:必可行言 ,ngôn chi tất khả hành
也)。君子于其言,無 dã. Quân tử vu kỳ
所苟而已矣⑦。” ngôn ,vô sở cẩu nhi dĩ
【Míng bùzhèng, zé yán hỹ ⑦. ”
bùshùn; yán bùshùn, zé shì
bùchéng; shì bùchéng, zé lǐ
yuè bù xīng; lǐ yuè bù xīng,
zé xíngfá bù zhòng; xíngfá
bù zhòng, zé mín wú suǒ
cuò shǒuzú. Gù jūnzǐ míng
zhī bì kě yán yě, yán zhī bì
kěxíng yě. Jūnzǐ yú qí yán,
wú suǒ gǒu éryǐ yǐ ⑦.”】
昔有一國,國有一水,號曰“狂泉”。國人飲此水,無一不狂,唯國君穿
井而汲,獨無恙。國人既狂,反謂國君之不狂為狂,於是聚謀,共執國君,
療其狂疾,針藥莫不畢具。國君不胜其苦,遂至狂泉酌而飲之。於是君臣
大小,其狂若一,國人乃歡然。
Tích hữu nhất quốc, quốc hữu nhất thuỷ, hiệu viết "Cuồng Tuyền". Quốc nhân
ẩm thử thuỷ, vô nhất bất cuồng, duy quốc quân xuyên tỉnh nhi cấp, độc vô dạng.
Quốc nhân ký cuồng, phản vi quốc quân chi bất cuồng vị cuồng, ư thị tụ mưu,
cộng chấp quốc quân, liệu kỳ cuồng tật, châm dược mạc bất tất cụ. Quốc quân
bất thắng kỳ khổ, toại chí Cuồng Tuyền chước nhi ẩm chi. Ư thị quân thần đại
tiểu, kỳ cuồng nhược nhất, quốc nhân nãi hoan nhiên.
【Xī yǒuyī guó, guóyǒu yī shuǐ, hào yuē “kuáng quán”. Guórén yǐn cǐ shuǐ, wú yī bù kuáng,
wéi guójūn chuān jǐng ér jí, dú wúyàng. Guórén jì kuáng, fǎn wèi guójūn zhī bù kuáng wèi
kuáng, yúshì jù móu, gòng zhí guójūn, liáo qí kuángjí, zhēn yào mòbù bì jù. Guójūn bù shēng
qí kǔ, suì zhì kuáng quán zhuó ér yǐn zhī. Yúshì jūnchén dàxiǎo, qí kuáng ruò yī, guórén nǎi
huān rán.】
=> 不要受到大家的影响
从前你有一个国家,锅里油一狂水,只有一个国军打井喝水,于是他们,
发狂
针灸草药
第九周:《邹忌讽齐威王纳谏》
鄒忌修、身高八尺有 Trâu kỵ tu, thân cao bát
余,而形貌昳麗。朝服 xích hữu dư, nhi hình
衣冠,窺鏡,謂其妻 mạo điệt lệ. Triêu phục y
quan, khuy kính, vị kỳ
曰:“我與城北徐公
thê viết :“ngã dữ thành
美?”其妻曰:“君美 bắc từ công mỹ ?”kỳ thê
甚,徐公何能及君 viết :“quân mỹ thậm, từ
也?” công hà năng cập quân
【Zōujì xiū, shēngāo bā dã ?”
chǐ yǒuyú, ér xíng mào dié
lì. Cháofú yīguān, kuī jìng,
wèi qí qī yuē:“Wǒ yǔ
chéngběi xúgōngměi?” Qí
qī yuē:“Jūn měi shén,
xúgōnghé néng jí jūn
yě?”】
城北徐公,齊國之美麗 Thành bắc từ công ,tề
者也。忌不自信,而復 quốc chi mỹ lệ giả dã. Kỵ
問其妾曰:“吾孰與徐 bất tự tín ,nhi phục vấn
kỳ thiếp viết :“ngô thục
公美?”妾曰:“徐公何
dữ từ công mỹ ?”thiếp
能及君也? viết :“từ công hà năng
【Chéngběi xú gōng,
cập quân dã ?
qíguózhī měilì zhě yě. Jì bù
zìxìn, ér fù wèn qí qiè
yuē:“Wú shú yǔ
xúgōngměi?” Qiè
yuē:“Xúgōnghé néng jí jūn
yě?】