You are on page 1of 66

Tiết 61 + 62:

VỢ NHẶT
Kim Lân
I. TÌM HIỂU CHUNG
1,TÁC GIẢ :
- Kim Lân (1920 – 2007), tên thật là
Nguyễn Văn Tài;
Tài quê : làng Phù Lưu, xã
Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

- Xuất thân: Gia đình khó khăn, học hết


tiểu học; làm nhiều nghề: thợ sơn guốc,
khắc tranh bình phong, viết văn...
- Năm 1944 : tham gia Hội văn hóa cứu
quốc, liên tục hoạt động văn nghệ phục vụ
kháng chiến, phục vụ cách mạng.

- Năm 2001 được tặng giải thưởng Nhà


nước về văn học nghệ thuật.
* SỰ NGHIỆP SÁNG TÁC :

- Kim Lân là một cây bút truyện


ngắn xuất sắc của nền văn học
Việt Nam hiện đại.
- Ông thường viết về khung cảnh
nông thôn và hình tượng người
nông dân Việt Nam với một vốn
hiểu biết sâu sắc, cảm động cùng
một tấm lòng thiết tha hiếm có.
-Tác phẩm tiêu biểu : “Nên vợ nên
chồng ( 1955); “Con chó xấu xí”
(1962).
2,TÁC PHẨM : “VỢ NHẶT” :

a. Xuất xứ:
- Rút trong tập: Con chó xấu xí ( 1962 )
- Tiền thân là tiểu thuyết : “Xóm ngụ cư”.

b. Hoàn cảnh sáng tác:


2,TÁC PHẨM : “VỢ NHẶT” :
a. Xuất xứ:
- Rút trong tập: Con chó xấu xí ( 1962 )
- Tiền thân là tiểu thuyết : “Xóm ngụ cư”.
b. Hoàn cảnh sáng tác:
- N 1940: Nhật vào Đông Dương bắt ND ta
nhổ lúa trồng đay & thầu dầu
Pháp tăng thuế, đàn áp, bóc lột ND ta
=> Gây ra nạn đói năm 1945

Hiện thực ấy đã tác động lớn đến Kim Lân:


+ T/p được viết ngay sau CMT8 thành công
nhưng còn dang dở và mất bản thảo
+ Sau khi hòa bình lập lại (1954) Kim Lân
dựa vào 1 phần cốt truyện cũ (T/thuyết “Xóm
ngụ cư”) để s/tác tr.ngắn này
Truyện kể về nạn đói năm 1945, một
anh tên là Tràng nhà nghèo, dân ngụ cư,
không lấy được vợ. Một lần anh kéo xe thóc
lên tỉnh, một người phụ nữ đã theo anh về
nhà và họ trở thành vợ chồng – anh đã
“nhặt” được vợ một cách dễ dàng chỉ nhờ
vài câu nói đùa và bốn bát bánh đúc.Anh
đưa vợ về và ra mắt người mẹ già trong sự
ngạc nhiên của tất cả mọi người vì thêm
miệng ăn trong hoàn cảnh đói khát, người
chết đói ở khắp nơi . Cảnh đêm “Tân hôn”
của 2 người còn văng vẳng bên tai những
“Tiếng khóc”. Bữa ăn đầu tiên sau “ngày
cưới” đơn giản chỉ có cháo cám loãng với
rau chuối thái. Họ cùng tủi hờn cho thân
phận nhưng trong đầu Tràng hiện lên hình
ảnh lá cờ đỏ sao vàng và đoàn người đi phá
kho thóc Nhật .
*Bố cục: 4 đoạn:

-Đ1: Đầu -> “thành vợ thành chồng”:Tràng đưa người vợ


nhặt về nhà gặp mẹ.
-Đ2: Tiếp -> “cùng đẩy xe bò về”: Hoàn cảnh hai người gặp
nhau và nên vợ nên chồng.
-Đ3: Tiếp -> “tiếng hờ khóc tỉ tê nghe càng rõ”:Tình
thương của bà mẹ nghèo khó đối với đôi vợ chồng mới.
-Đ4: Còn lại: Sự tủi hờn cho thân phận nhưng nhen nhóm
lòng tin vào sự đổi đời trong tương lai.
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: --Đó
Đólà làtình
tìnhhuống
huống
“vợ”: Dt chỉ người p/nữ q.trọng trong gì?
gì?c/đ người đàn ông
--Suy
Suy nghĩ
nghĩ của
của em
em về
về
lấy vợ: Trọng đại tình
tìnhhuống
huốngấy?ấy?
>< “nhặt” Đt chỉ hành động nhặt nhạnh thường chỉ kết hợp
với những dt chỉ đồ vật vô tri vô giác: nhỏ, bé, nhẹ
Dễ dàng, rẻ rúng
“vợ nhặt” là vợ theo không, không cưới xin
là nhan đề gây tò mò, gợi nhiều suy nghĩ cho người đọc
Nội dung:
+ Cho thấy phần nào sự thê thảm trong số phận
* Ý nghĩa nhan đề con người: Bị hạ thấp, rẻ rúng như đồ vật
+ Gián tiếp tố cáo tội ác p/xít Nhật +td Pháp
Nghệ thuật: Tên truyện ghi nhận 1 tình
huống truyện
Tình huống:
Nhân vật Tràng không phải cưới vợ, mà nhặt được
vợ như nhặt một đồ vật rẻ rúng bên đường.

Lạ lùng

Tràng khó lấy vợ Thời buổi đói khát

Xấu - Nghèo - kéo xe Nuôi thân, nuôi mẹ


thuê - ngụ cư chẳng xong
Ngạc nhiên
(cả người trong
và ngoài cuộc)
=>Tình huống éo le, độc đáo vừa bi thảm vừa thấm đẫm tình người:
Tình huống đói khát: Làm quên đi lễ nghĩa, nhắm mắt bước qua sĩ
diện để theo không về làm vợ ( vui-buồn? Mừng-tủi? )
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Nội dung: Xây
Xâydựng
dựng11bối
bốicảnh
cảnh& &
* Ý nghĩa nhan đề tình
tìnhhuống
Nghệ thuật: huống truyện
truyện
Ghi nhận như thế,
nhưhuống
1 tình thế, truyện:
=>Tình huống éo le, độc đáo vừaKim
Kim Lân muốn
Lânvừa
bi thảm muốn gửi
thấm gắm
gửiđẫm
gắmtình người:
Tình huống đói khát: Làm quên đi lễthông
thôngđiệp
điệp
nghĩa, gì
nhắmgì??mắt bước qua sĩ
diện để theo không về làm vợ ( vui-buồn? Mừng-tủi? )
Quá khứ đau thương của dt
Tình
huống Tiếng nói tố cáo XH td ½ pk đẩy ND vào cảnh đói
gợi thê thảm N 1945
Khát khao về mái ấm gđ, tình y/thương đùm bọc …

Thông điệp:
Con người- cho dù bị đẩy vào tình huống bi đát nhất,
thậm chí sự sống bị đe dọa → người ta vẫn khao khát tình thương,
khao khát chia sẻ & luôn hướng về sự sống, luôn hi vọng ở tương lai
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm:
2. Bối cảnh truyện:
* Nạn đói N1945 : Cướp đi khoảng 1/10 dân số nước ta lúc bấy giờ
* Xóm ngụ cư : “Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào”

Đến nhanh, mạnh mẽ như thác lũ, con người “bất khả kháng”:
- Con người năm đói:
Người sống: Ủ rũ không buồn nhúc nhích
Bống bế,dắt díu,xanh xám như những bóng ma
Nằm ngổn ngang..dật dờ.. lặng lẽ như những bóng ma…

Người chết:

- Không gian năm đói:


II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm:
2. Bối cảnh truyện:
* Nạn đói N1945 : Cướp đi khoảng 1/10 dân số nước ta lúc bấy giờ
* Kim Lân miêu tả: “Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào”

Đến nhanh, mạnh mẽ như thác lũ, con người “bất khả kháng”:
- Con người năm đói:
Người sống:
Gợi h/ảnh người sống:Là
Nt: Tả thực- M.tả chi tiết, cụ thể
những cái xác di động, gày
Liệt kê gò,ốm yếu,mệt mỏi, sống dật
So sánh dờ, vất vưởng không nhà cửa
→ SỐNG ĐÓI → CHỜ CHẾT

Người chết:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Sống,
Sống,chết
chếtđược
đượcđặtđặt
2. Bối cảnh truyện: cạnh
cạnhnhau
nhautrong
trongmộtmột
* Nạn đói N1945 : Cướp đi khoảng
môi 1/10 dânDụng
môitrường→
trường→ số nước
Dụng ýý ta lúc bấy giờ
nhà văn
nhàđến
* Kim Lân miêu tả: “Cái đói đã tràn là
làgì?
vănxóm gì?
này tự lúc nào”

Đến nhanh, mạnh mẽ như thác lũ, con người “bất khả kháng”:
- Con người năm đói:
Người sống:
Người chết: Như ngả rạ, thây nằm còng queo..
Nt: So sánh + từ dùng gợi h/ảnh: CHẾT VÌ
Người chết nhiều,liên tục, chết dần mòn, ĐÓI QUÁ
gày còm chỉ còn da bọc xương
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Sống,
Sống,chết
chếtđược
đượcđặtđặt
2. Bối cảnh truyện: cạnh
cạnhnhau
nhautrong
trongmộtmột
* Nạn đói N1945 : Cướp đi khoảng
môi 1/10 dânDụng
môitrường→
trường→ số nước
Dụng ýý ta lúc bấy giờ
nhà văn
nhàđến
* Kim Lân miêu tả: “Cái đói đã tràn là
làgì?
vănxóm gì?
này tự lúc nào”

Đến nhanh, mạnh mẽ như thác lũ, con người “bất khả kháng”:
- Con người năm đói:
Người sống: Đặt cạnh nhau trong một môi trường

Người chết: => Gây ấn tượng:Khoảng cách giữa SỐNG và


CHẾT chỉ mong manh như sợi tóc

( Cõi dương lởn vởn hơi hướm cõi âm )

Hiện lên hốc hác, túng quẫn, u tối..đặc biệt gây ấn tượng rùng rợn
và ám ảnh bởi nhà văn đã so sánh con người với ma..
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm:
2. Bối cảnh truyện:
* Nạn đói N1945 : Cướp đi khoảng 1/10 dân số nước ta lúc bấy giờ
* Kim Lân miêu tả: “Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào”

Đến nhanh, mạnh mẽ như thác lũ, con người “bất khả kháng”:
- Con người năm đói: Màu :
- Không gian năm đói: Mùi :

Tiếng:

Cảnh:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
2. Bối cảnh truyện: * Nạn đói N1945 :
* “Cái đói đã tràn đến xóm này tự lúc nào”
- Con người năm đói:
- Không gian năm đói:
Màu : Xanh xám của da người sắp chết =>Tất cả
đều xác xơ,
Đen kịt của đàn quạ trên bầu trời
ảm đạm,
Mùi : Gây của xác người tiêu điều,
Ẩm thối của rác rưởi thê
lương ,chết
Khét lẹt của đống rấm
chóc
Tiếng: Thê thiết của đàn quạ trên những cây gạo => Cái đói
Khóc hờ tỉ tê của những gđ có người chết đã len
lỏi ,gõ cửa
Cảnh: Chợ - xơ xác, heo hút từng nhà và
Phố - úp súp, tối om, không ánh đèn,lửa… đến với
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm:
2. Bối cảnh truyện:

Tiểu kết:
Bằng bút pháp miêu tả giàu tính hiện thực, t/g đã tái hiện lại được
cảnh sống của ND ta những năm 45
=> Qua đó, lên án, tố cáođanh thép c/độ td ½ pk và bày tỏ thái độ
xót xa, thương cảm với số phận những con người cùng khổ trong XH
Đừng hỏi bố mẹ em ở đâu! Chết đói cả rồi!
Thoi thóp sống từng phút, từng giây
La liệt những người chết đói bên đường
Xác chết được dồn đến một chỗ không phân biệt là
nam hay nữ, già hay trẻ
Những người chết đói ở trại Giáp Bát được cải táng về nghĩa trang
Hợp Thiện(Hà Nội)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Vì
Vìsao
saoTràng
Trànglại
lạicó
cóthể
thểcó
cóvợ
vợ
2. Bối cảnh truyện: dễ
dễdàng
dàngđến
đếnthế
thế??Em
Emhãy
hãy
3.Nhân vật truyện: tái
táihiện
hiệnlại
lạicảnh
cảnhấy?
ấy?
a.Nhân vật Tràng:
- Ngoại hình : Thô kệch, xấu xí
- Có tật: Vừa đi vừa nói 1 mình Dân ngụ cư, làm thuê kiếm sống
- Hoàn cảnh bản thân, gđình: Nhà vắng teo, rúm ró..cửa nhà
là tấm phên rách
Quần áo rách như tổ đỉa..

Hoàn cảnh gđình & bản thân Tràng đều không có 1 tố chất nào để
dễ dàng lấy được vợ Chỉ bằng vài câu nói tầm phào

Vậy mà:Tràng nhặt được vợ 4 bát bánh đúc


II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Vì
Vìsao
saoTràng
Trànglại
lạicó
cóthể
thểcó
cóvợ
vợ
2. Bối cảnh truyện: dễ
dễdàng
dàngđến
đếnthế
thế??Em
Emhãy
hãy
3.Nhân vật truyện: tái
táihiện
hiệnlại
lạicảnh
cảnhấy?
ấy?
a.Nhân vật Tràng:

Hoàn cảnh gđình & bản thân Tràng đều không có 1 tố chất nào để
dễ dàng lấy được vợ Chỉ bằng vài câu nói tầm phào

Vậy mà:Tràng nhặt được vợ 4 bát bánh đúc


=> Tràng đến với “thị” trước hết là sự sẻ chia của những người
nghèo cùng cảnh hoạn nạn, đó là t/cảm của những người cùng cảnh
ngộ
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Sau
Saukhi
khicó
cóvợ
vợTràng
Tràngcócóthay
thay
2. Bối cảnh truyện: đổi
đổigì
gìkhông?
không?Diễn
Diễnbiến
biếntâm
tâm
3.Nhân vật truyện: trạng
trạngcủa
củaTràng
Tràngkhi
khicó
cóvợ
vợ??
a.Nhân vật Tràng:

Hoàn cảnh gđình & bản thân Tràng đều không có 1 tố chất nào để
dễ dàng lấy được vợ Chỉ bằng vài câu nói tầm phào

Vậy mà:Tràng nhặt được vợ 4 bát bánh đúc


=> Tràng đến với “thị” trước hết là sự sẻ chia của những người
nghèo cùng cảnh hoạn nạn, đó là t/cảm của những người cùng cảnh
ngộ
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
1. Nhan đề tác phẩm: Sau
Saukhi
khicó
cóvợ
vợTràng
Tràngcócóthay
thay
2. Bối cảnh truyện: đổi
đổigì
gìkhông?
không?Diễn
Diễnbiến
biếntâm
tâm
3.Nhân vật truyện: trạng
trạngcủa
củaTràng
Tràngkhi
khicó
cóvợ
vợ??
a.Nhân vật Tràng:
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
- Lúc đầu : Nói đùa: “..có về với tớ ..” → k/vọng về mái nhà hp,về
thành tổ ấm gđ
thật

Lo (dc27: “thóc gạo này….”


- Sau đó : tặc lưỡi: “chậc,kệ!” → quyết lấy

Mua cho thị cái thúng con cùng thị ăn 1 bữa cơm no nê
→Tràng rất trân trọng hp của mình, Tràng cố gắng có được
vợ đàng hoàng trong đk mà mình có thể có được
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng:
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
- Trên đường đưa vợ về nhà: dc SGK 24+25
+ mặt phớn phở
+ tủm tỉm cười nụ 1 mình => Hạnh phúc, mãn
+ mắt sáng lên lấp lánh nguyện
+ mặt vênh lên tự đắc với mình ( dc25)
- Về đến nhà: dc SGK 25
+ xăm xăm bước vào trong..đon đả mời ngồi..
+ ngượng..sờ sợ..lo..bồn chồn,trông ngóng mẹ về
+ Khi mẹ về :
Reo lên→chạy ra đón→mời mẹ lên giường ngồi→nhắc mẹ đáp
lời vợ→tìm mọi cách để che chắn,bảo vệ cho người vợ mới của
mình→Tràng cho rằng đó là cái số để cột người mẹ vào sự đã rồi
=>Hp gđ giản dị đơn sơ đã làm Tràng thay đổi
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Điều
Điềugì
gìkhiến
khiếnTràng
Tràngthay
thay
a.Nhân vật Tràng: đổi
đổinhư
nhưvậy
vậy??
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi có vợ :
- Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30
+ Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật => Tràng ý
+ Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn thức được
+ Thấy vui sướng, phấn chấn trách nhiệm
+ Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người của bản thân
+ Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này với gđ, muốn
+ Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… thay đổi c/s
tăm tối

=> Chính c/sống gđ, tình y/thương & sự gắn bó giữa con người - con
người đã làm cho Tràng thay đổi
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng: Qua
QuađóđóKim
KimLân
Lânmuốn
muốnnói
nói
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi cólênvợđiều
lên : gì
điều gì??
- Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30
+ Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật => Tràng ý
+ Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn thức được
+ Thấy vui sướng, phấn chấn trách nhiệm
+ Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người của bản thân
+ Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này với gđ, muốn
+ Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… thay đổi c/s
tăm tối

=> Chính c/sống gđ, tình y/thương & sự gắn bó giữa con người - con
người đã làm cho Tràng thay đổi
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng: Qua
QuađóđóKim
KimLân
Lânmuốn
muốnnói
nói
* Diễn biến tâm trạng của Tràng khi cólênvợđiều
lên : gì
điều gì??
- Buổi sáng đầu tiên khi có vợ : dc SGK 30
+ Tràng ngỡ ngàng không tin đó là sự thật => Tràng ý
+ Thấy thương yêu gắn bó với ngôi nhà hơn thức được
+ Thấy vui sướng, phấn chấn trách nhiệm
+ Bây giờ hắn mới thấy hắn nên người của bản thân
+ Thấy có bổn phận phải lo lắng cho vợ con sau này với gđ, muốn
+ Muốn góp phần tu sửa cho căn nhà… thay đổi c/s
tăm tối

=> Trong bất cứ h/cảnh khó khăn nào, con người lđ vẫn biết tìm đến
nhau,yêu thương ,đùm bọc nhau để vươn tới 1 hp, 1 c/s tốt đẹp hơn
( Giá trị nhân văn của t/p )
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng:
b.Nhân vật “vợ nhặt”:
* Thân phận : Không rõ gốc gác, không có tên (“thị”,người đàn bà,

vợ nhặt )
Tràng trông thấy cô ngồi vêu ở cửa nhà kho: nhặt..chờ..
Là cô gái đầu đường xó chợ
* Ngoại hình : Aó quần rách rưới tả tơi
Gầy sọp đi => Trông
như con ma
Mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn
đói
thấy 2 con mắt
* Ngôn ngữ,cử chỉ :
+ cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn…
→ thị không có 1 chút nữ tính ( DC26,27: “Điêu!Người thế..
“Hôm đấy leo lẻo cái mồm …)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Sau Saumấy
mấybát
bátbánh
bánhđúc
đúc
a.Nhân vật Tràng: và
vàcâu
câunói
nóiđùa
đùacủa
của
b.Nhân vật “vợ nhặt”:Tràng
Tràngthì
thìthị
thịđã
đãra
rasao?
sao?
* Ngôn ngữ,cử chỉ : Không có
+ cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… 1 chút e
+ Được mời ăn: mắt sáng lên thẹn của
ăn một chặp 4 bát người
ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng p/nữ

=> Biến lời nói đùa của Tràng thành thật để dễ dàng theo không Tràng
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Vì
Vìsao
saothị
thịlại
lạidễ
dễdàng
dàng
a.Nhân vật Tràng: theo
theokhông
khôngTràng
Tràngnhư
như
b.Nhân vật “vợ nhặt”: vậy?
vậy?
* Ngôn ngữ,cử chỉ : Không có
+ cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… 1 chút e
+ Được mời ăn: mắt sáng lên thẹn của
ăn một chặp 4 bát người
ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng p/nữ

=> Biến lời nói đùa của Tràng thành thật để dễ dàng theo không Tràng
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Vì
Vìsao
saothị
thịlại
lạidễ
dễdàng
dàng
a.Nhân vật Tràng: theo
theokhông
khôngTràng
Tràngnhư
như
b.Nhân vật “vợ nhặt”: vậy?
vậy?
* Ngôn ngữ,cử chỉ : Không có
+ cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… 1 chút e
+ Được mời ăn: mắt sáng lên thẹn của
ăn một chặp 4 bát người
ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng p/nữ

=> Vì đói quá, không có nơi nương tựa nên thị đã phải quên đi tất cả:
Quên cả danh dự bản thân, đánh mất lòng tự trọng, sĩ diện của người
con gái để theo không Tràng tìm chỗ nương thân trong cơn đói kém
( Giá trị hiện thực, lời tố cáo gián tiếp của t/p )
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: DiễnDiễnbiến
biếntâm
tâmtrạng
trạngcủa
của
a.Nhân vật Tràng: ngườingườivợ vợnhặt
nhặtkhi
khitheo
theo
b.Nhân vật “vợ nhặt”: về vềlàm
làmvợ
vợTràng?
Tràng?
* Ngôn ngữ,cử chỉ : Không có
+ cong cớn, sưng sỉa, chao chát, chỏng lỏn… 1 chút e
+ Được mời ăn: mắt sáng lên thẹn của
ăn một chặp 4 bát người
ăn xong, cầm đũa quệt ngang miệng p/nữ

=> Vì đói quá, không có nơi nương tựa nên thị đã phải quên đi tất cả:
Quên cả danh dự bản thân, đánh mất lòng tự trọng, sĩ diện của người
con gái để theo không Tràng tìm chỗ nương thân trong cơn đói kém
( Giá trị hiện thực, lời tố cáo gián tiếp của t/p )

* Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Vì
Vìsao
saothị
thịlại
lạithất
thấtvọng
vọngtrong
trong
a.Nhân vật Tràng: khi
khigia
giacảnh
cảnhthị
thịcó
cóhơn
hơnđược
được
b.Nhân vật “vợ nhặt”: Tràng?
Tràng?
* Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
- Trên đường về :DC 24+25 ((Gợi
Gợiý:ý:Theo
Theoem,em,thị
thịcó
cóchủ
chủ
động trong việc XD gđ không?)
+..đi sau,cắp thúng con, đầu hơi cúi xuống, nónkhông?)
động trong việc XD gđ che 1/2 mặt..
+.. bước chân rón rén, e thẹn
+ Thấy mọi người nhìn :ngượng nghịu, chân nọ díu vào chân kia
=> Như 1 cô dâu mới trên đường về nhà chồng đầy nữ tính nhưng
không giấu nổi nỗi tủi hổ, lo lắng cho quyết định bản thân
- Khi về đến nhà :DC 25
+ Bước vào cổng : “ nén 1 tiếng thở dài”
→ sự thất vọng thầm kín trước gia cảnh nhà chồng
+ Vào trong nhà :
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng:
b.Nhân vật “vợ nhặt”:
* Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
- Khi về đến nhà :DC 25
+ Bước vào cổng : “ nén 1 tiếng thở dài”
→ sự thất vọng thầm kín trước gia cảnh nhà chồng
+ Vào trong nhà : Ngồi mớm ở mép giường
Gặp bà cụ Tứ : Chào U nhỏ nhẹ, đứng khép nép,
mặt cúi xuống,tay vân vê tà áo..
→ thị như ý thức được vị trí chưa chắc chắn của mình, đang xót
xa, tủi phận→Chứng tỏ: Thị là người có lòng tự trọng
+ Sáng hôm sau : Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa
Ăn nói lễ phép, đúng mực
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện: Điều
Điềugì
gìđã
đãkhiến
khiếnthị
thị
a.Nhân vật Tràng: thay
thayđổi
đổinhư
nhưvậy
vậy??
b.Nhân vật “vợ nhặt”:
* Diễn biến tâm trạng của người vợ nhặt khi theo về làm vợ Tràng:
+ Sáng hôm sau : => Đúng là h/ ảnh người vợ
Dậy sớm : Quét dọn nhà cửa hiền,dâu thảo biết chăm lo, vun vén
Ăn nói lễ phép, đúng mực cho gđ ( khác hẳn những lần Tràng
gặp trên tỉnh)

=> Hp gđình, sự ấm cúng của tình người đã làm người vợ nhặt thay
đổi, trở lại với bản tính người p/nữ : dịu dàng, hiền hậu, đúng mực,
có trách nhiệm với gđ ( Khiến Tràng cũng phải ngạc nhiên )
=> Giá trị nhân đạo của tác phẩm : K.Lân muốn gửi gắm: Sự khốn
khó khiến người ta thành bèo bọt nhưng tình yêu thương đã khiến
con người vươn lên, hoàn thiện tốt đẹp hơn
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
3.Nhân vật truyện:
a.Nhân vật Tràng:
b.Nhân vật “vợ nhặt”:
c.Nhân vật bà cụ Tứ :
Nhân vật bà cụ Tứ được khắc họa qua các thời điểm:
- Khi xuất hiện từ đầu ngõ
- Khi mới bước vào nhà
- Khi nghe Tràng thưa chuyện
- Khi trò chuyện với các con
* Bà cụ Tứ khi xuất hiện ở ngoài đầu ngõ

Tuổi tác, vất vả lo toan


Ho húng hắng, dáng hằn in lên vóc dáng
người lọng khọng, lẩm của người mẹ chưa
bẩm tính toán phút nào được nghỉ
ngơi thanh thản.
* Khi mới bước vào nhà

Hoàn cảnh cùng quẫn


đã đánh mất ở người
Phấp phỏng-> ngạc
mẹ sự nhạy cảm. Bà
nhiên -> băn khoăn->
lão chưa bao giờ dám
tự hỏi…
mơ tưởng con trai
mình có vợ.
* Khi nghe Tràng thưa chuyện

Cúi đầu nín lặng -> Tâm sự ngổn ngang,


hiểu rồi -> hiểu ra-> xót triền miên những
thương-> tủi phận-> buồn tủi, day dứt, lo
khóc-> thương người âu, thương cảm.
đàn bà…
* Khi trò chuyện với các con

+ Những lời nhẹ nhàng nói, hạ


nói ra với con thấp giọng thân mật

mừng lòng…

thương xót

+ Những suy Âu lo lặng thầm


nghĩ trong lòng
Kim
Kim Lân
Lân đã đã miêu
miêu tảtả
những
những nét
nét tâm
tâm trạng
trạng ấy
ấy
bằng
bằngcách
cáchnào?
nào?

- Nghệ thuật miêu tả tâm lý tinh tế: tả tâm lý theo quá


trình với diễn biến hợp lý gắn với hoàn cảnh, tả qua
hành động, cử chỉ, ngôn ngữ
- Diễn biến tâm trạng bà cụ Tứ ngổn ngang, niềm vui
chỉ thoáng qua , nỗi buồn đọng lại chan chứa âu lo.
Trong bối cảnh ngày đói, con người vẫn dành
cho nhau tình yêu thương, đùm bọc và chở che,
vẫn khôn nguôi hướng về sự sống.
4. Buổi sáng hôm sau
- Không gian, thời gian :
Ánh nắng buổi sáng mùa hè sáng lóa
- Cảnh vật:
+ Nhà cửa sân vườn được thu dọn, quét tước sạch
sẽ
+ Quần áo rách được đem ra phơi
+ Ang nước khô cong đã kín nước đầy ăm ắp

Thay đổi theo hướng tươi sáng hơn


êm ái, lửng lơ-> thấm thía, cảm động ->
Tràng thương yêu, gắn bó -> vui sướng, phấn
chấn-> thấy nên người -> muốn làm việc

nhẹ nhõm, tươi tỉnh, xăm xắn thu dọn,


Bà cụ Tứ quét tước.

Người vợ Ăn nói lễ phép, hiền hậu đúng mực

Hạnh phúc gia đình và tình người ấm áp đã hồi sinh


con người, giúp họ vượt lên hiện thực tin vào tương lai
- Bữa ăn:

Thảm hại: rau chuối, Vui vẻ, đầm ấm


muối, cháo

Cháo cám

Ngon đáo để Đắng chát, nghẹn bứ

Dù hiện thực bi đát nhưng con người vẫn vượt


lên hoàn cảnh bằng niềm vui đơn sơ bình dị. Tuy
vậy, họ vẫn không quên được hiện thực, niềm vui
không thể cất cánh mà vẫn bị hiện thực níu giữ.
Tiếng trống thúc thuế
* Phần kết:
Câu chuyện của người vợ

Hình ảnh đám người đói và lá


cờ đỏ trong tâm trí Tràng

- Tín hiệu về sự
đổi đời
- Lạc quan đến
với cách mạng
III. Tổng kết
1. Chủ đề
Truyện ngắn “Vợ nhặt” của Kim Lân không chỉ miêu tả
tình cảnh thê thảm của người dân lao động nước ta trong nạn
đói khủng khiếp năm 1945 mà còn thể hiện được bản chất tốt
đẹp và sức sống kì diệu của họ: ngay bên bờ vực của cái chết,
họ vẫn hướng về sự sống, khát khao tổ ấm gia đình và thương
yêu đùm bọc lẫn nhau.
2. Đặc sắc nghệ thuật

- Xây dựng tình huống truyện độc đáo, giàu ý nghĩa

- Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, sắc sảo

- Cách kể chuyện hấp dẫn

- Sử dụng ngôn ngữ đặc sắc


Tìm hiểu nhân vật bà cụ Tứ trong các thời điểm còn lại
- Khi mới bước vào nhà
- Khi nghe Tràng thưa chuyện
- Khi trò chuyện với các con

Hướng dẫn :
1. Ở mỗi thời điểm, phát hiện nét tâm trạng chủ yếu nổi bật ở bà cụ Tứ?
2. Kim Lân đã miêu tả những nét tâm trạng ấy bằng cách nào?
Sự việc 1: Tràng dẫn người vợ qua Trong cái đói con
xóm ngụ cư về nhà người vẫn khát
Sự việc 2: Tràng nhớ lại những lần khao hạnh phúc
gặp người đàn bà
Trong cái đói con
người vẫn yêu
Sự việc 3: Bà cụ Tứ về, Tràng thương, đùm bọc
thưa chuyện với mẹ lẫn nhau

Trong cái đói con


Sự việc 4: Buổi sáng người vẫn tin vào
hôm sau tương lai, hướng
tới cách mạng

Cận kề cái chết con người không nghĩ đến cái chết mà
hướng về sự sống
 Hướng dẫn học bài:
- Đọc kỹ văn bản, nắm được sự việc chính.
- Đọc hiểu được giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực của tác phẩm.
- Phân tích đặc sắc trong nghệ thuật thể hiện truyện ngắn Vợ nhặt
Bµi tËp tr¾c nghiÖm
C©u 1: Dßng nµo nãi ®óng nhÊt ý nghÜa nhan ®Ò “ Vî nh¨t”
A. Gîi lªn t×nh huèng Ðo le, bi th¶m, vui buån mµ thÉm ®Ém
t×nh ng­êi, phï hîp víi néi dung t¸c phÈm.
B. Gîi lªn sè phËn bi th¶m cña nh©n vËt chÝnh: con ng­êi
qu¸ rÎ róng.
C. Kh¼ng ®Þnh ngµy ®ãi lÊy vî qu¸ dễ dµng: kh«ng cÇn t×m
hiÓu, c­íi hái.
D. C¶ a vµ b

D
Bµi tËp tr¾c nghiÖm

C©u 2: T×nh huèng ®éc ®¸o cña truyÖn ng¾n “ Vî nhÆt”


lµ:
A.Trµng kh«ng muèn lÊy vî l¹i bÞ vî theo.
B. Thêi buæi ®ãi kh¸t, Trµng nhµ nghÌo, xÊu xÝ l¹i d©n
ngô c­mµ ®­îc vî theo.
C. Trµng gÆp mét t×nh yªu bÊt ngê lÝ thó.
D. Trµng gÆp ph¶i mét t×nh yªu Ðo le, oan tr¸i.

You might also like