nhân vật cai lệ. 1. Tác giả 2. Hãy cho biết a) Tác giả: Ngô Tất Tố (1893 – 1954) tình thế của b) Quê quán: Từ Sơn, Bắc Ninh (nay thuộc Đông Anh, Hà Nội) chị Dậu khi 2. Tác phẩm bọn tay sai a) Xuất xứ: Trích chương XVII tiểu thuyết “Tắt Đèn” (1939) xông vào nhà b) Thể loại: Tiểu thuyết hiện đại chị. c) Phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả 3. Hãy phân tích d) Bố cục: nhan đề Tức Phần 1: Cháo chín, chị Dậu bắc mang … có ngon miệng hay. Nước Vỡ Bờ → Chị Dậu chăm sóc chồng. được đặt cho Phần 2: Anh Dậu uốn vai ngáp dài …, tôi không chịu được… đoạn trích. → Chị Dậu đương đầu với bọn tay sai. 4. Hãy nhận xét về sự thay đổi II. Tìm hiểu chi tiết cách xưng hô 1. Tình thế của gia đình chị Dậu của chị Dậu a) Bối cảnh: đối với tên cai Làng vào vụ thuế căng thẳng, gay gắt nhất. lệ. b) Gia cảnh Nghèo nhất nhì trong hạng cùng đinh. Chạy vay ngược xuôi: bán con, bán chó, bán khoai → không đủ tiền nộp sưu. Anh Dậu đang ốm nặng, bị lôi ra đình đánh trói, cùm kẹp → sắp chết → trả về. Nhà không còn gì ăn → bà lão hàng xóm cho gạo nấu cháo. Bọn tay sai chuẩn bị xông vào thúc sưu. → Thê thảm đáng thương và nguy cấp. 2. Nhân vật cai lệ và người nhà lí trưởng a) Nhân vật cai lệ Chức danh: - Cai lệ: Viên cai chỉ huy một tốp lính lệ (lính phục vụ, hầu hạ nơi quan nha) → Một tên tay sai mạt hạng. - Tróc nã sưu, đánh trói là người là nghề của hắn. Ngoại hình: Gầy lẻo khoẻo của anh chàng nghiện Dụng cụ: roi song, tay thước, dây thừng → Đàn áp, bắt trói, cùm kẹp. Hành động: - Sầm sập tiến vào. - Thét bằng giọng khàn khàn. - Trợn ngược hai mắt, quát. - Giọng hầm hè. - Giật phắt cái thừng. - Chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu. - Bịch luôn vào ngực chị Dậu. - Sấn đến trói anh Dậu. - Tát vào mặt chị Dậu. - Nhảy vào cạnh anh Dậu - Ngã chỏng quèo trên mặt đất. - Miệng nham nhảm thét trói. Ngôn ngữ: - Thằng kia! Ông tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à? Nộp tiền sưu! Mau! - Mày định nói cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất! - Nếu không có tiền nộp sưu cho ông bây giờ, thì ông sẽ dở cả nhà mày đi, chửi mắng thôi à! - Không hơi đâu mà nói với nó, trói cổ thằng chồng nó lại, điệu ra đình kia! - Tha này! Tha này! → Hách dịch, doạ nạt và mắng chửi thô tục. Bản chất tính cách: tàn bạo, không chút tình người. b) Nhân vật người nhà lí trưởng Thái độ, hành động, ngôn ngữ: - Cười mỉa mai: Anh ta lại sắp phải gió như đêm qua đấy! - Chỉ vào mặt chị Dậu: Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai để ông ấy ra đình kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khuất một giờ nào nữa! - Hình như không dám hành hạ một người ốm nặng. → Lóng ngóng, ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. - Giơ gậy trực đánh chị Dậu. - Giằng co, du đẩy, áp vào vật nhau. - Ngã nhào ra thềm. → Là công cụ để sai khiến nhưng không hoàn toàn mất hết nhân tính. c) Nghệ thuật Khắc hoạ nhân vật sinh động thông qua miêu tả ngoại hình, hành động và ngôn ngữ. Nhiều động từ, từ láy giàu gí trị tạo hình. → Cai lệ và người nhà lí trưởng là hình ảnh mang ý nghĩa diện cho tầng lớp tay sai thống trị và là hiện thân của trật tự thực dân phong kiến đương thời. 3. Diễn biến tâm lí, hành động của chị Dậu a) Chị Dậu chăm sóc chồng Hành động: - Nấu cháo, múc ra bát, quạt cho chóng nguội. - Rón rén bưng một bát đến chỗ chồng nằm. - Ngồi chờ xem chồng ăn có ngon miệng không. → Ân cần, chu đáo. Lời lẽ: - Thầy em hãy cố gắng ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. → Nhẹ nhàng, an ủi, vỗ về. → Người phụ nữ hiền dịu, đảm đang, yêu thương chồng con hết mực. b) Chị Dậu đối đầu với bọn tay sai Hành Lời nói Xưng Biểu động, hô hiện thái độ - Run - Nhà - ông – Nhẫn nhực, run, cháu cháu mềm mỏng van xin đã chịu đựng. tha túng … thiết, cho thái độ cháu nhẹ khuất. nhàng. - Khốn - Xám nạn! mặt, Nhà vội cháu vàng đã … đặt xin con ông xuống trông đất, lại! van xin - Liều - Chồng - ông – Đấu lí mạng tôi tôi cự lại. đau ốm … hành hạ! - Nghiến - Mày - mày – Đấu lực hai trói bà hàm ngay răng chồng - Túm, bà đi, ấn dúi. bà cho - Nhanh mày như xem! cắt, giằng co, du đẩy, áp vào vật nhau, túm tóc, lăn ra thềm. c) Nghệ thuật Xây dựng nhân vật sinh động (ngoại hình, hành động, ngôn ngữ). Cốt truyện giàu kịch tính. Sử dụng động từ mạnh, từ tượng thanh, từ tượng hình. Hình ảnh đối lập, tăng cấp. d) Tóm tắt về chị Dậu Tính cách: Hiền dịu nhưng mạnh mẽ, nhẫn nhịn nhưng không cam chịu. Sức mạnh: Sức sống mạnh mẽ, tinh thần hản kháng tiềm tàng. Nguồn gốc của sức mạnh: - Lòng căm thù và uất hận bị dồn nén cao độ. - Lòng thương yêu chồng tha thiết. 4. Nhan đề “Tức Nước Vỡ Bờ” Nghĩa đen: Nước lớn và mạnh sẽ gây tức bờ, vỡ bờ. Nghĩa bóng: Khi con người hay con bị đối phương dồn bức tới đường cùng thì ắt sẽ phải vùng dậy đấu tranh, quyết chiến để tự vệ. Văn bản: Trước sự áp bức, bóc lột nặng nề của tên cai lệ và người nhà lí trưởng, chị Dậu đã vùng lên phản kháng mạnh mẽ để bảo vệ chồng. Phản ánh quy luật: Có áp bức, có đấu tranh. Thể hiện chân lí: Con đường sống của quần chúng bị áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh để tự giải phóng, không có con đường nào khác. III. Tổng kết 1. Nội dung Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời. Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân, vừa giàu tình yêu thương, vừa có sức sống tìềm tàng mạnh mẽ. 2. Nghệ thuật Khắc hoạ nhân vật rõ nét qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, diễn biến tâm lí. Tạo dựng tình huống gay cấn, giàu kịch tính. Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật rất đặc sắc.