Professional Documents
Culture Documents
Tác phẩm Tác giả Thông tin tác phẩm Nội dung Nghệ thuật Ý nghĩa
Chuyện – Nguyễn Dữ – Truyện kì mạn lục. – Khai thác từ truyện cổ tích, có sáng – Truyện phê phán sự ghen
người con – Sống ở thế kỉ XVI, thời kì – Viết bằng chữ Hán, tạo về nhân vật và cách kể chuyện. tuông mù quáng.
gái Nam nhà Lê bắt đầu suy yếu là một trong hai mươi – Tình huống bất ngờ, kịch tính. – Ca ngợi người phụ nữ.
Xương khủng hoảng. truyện ngắn trong tập – Xây dựng nhân vật qua cử chỉ, lời
– Là học trò của Tuyết “Truyền kì mạn lục”. nói, hành động.
Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh – Sáng tạo từ truyện
Khiêm. cổ tích “Vợ chàng
– Ông học rộng tài cao Trương”.
nhưng lui về ở ẩn như
những thách thức đương
thời khác.
Chuyện cũ – Phạm Đình Hổ (1768 – – Viết bằng chữ Hán. – Ngôi kể khách quan. – Hiện thực lịch sử và thái độ
trong phủ 1839). – Trích trong “Vũ – Miêu tả chân thực, tiêu biểu, sinh của kẻ đạo đức giả trước những
chúa Trịnh – Sống trong thời chế độ trung tùy bút” (viết động, giọng văn giàu chất trữ tình. vấn đề của đời sống xã hội.
phong kiến khủng hoảng vào những ngày
trầm trọng nên muốn ẩn cư. mưa).
– Là tác phẩm văn
xuôi ghi lại hiện thực
đen tối lịch sử nước ta
lúc bấy giờ.
Truyện Kiều* Cuộc đời: – Nguyễn Du dựa vào – Tóm tắt tác phẩm: – Ngôn ngữ đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ – Giá trị hiện thực:
– Nguyễn Du (1765 – cốt truyện “Kim Vân + Gặp gỡ và đính ước. (Ngôn ngữ dân tộc, thơ lục bát). + Truyện Kiều là bức tranh
1820). Kiều truyện” của + Gia biến và lưu lạc. – Nghệ thuật tự sự đã có bước phát hiện thực của xã hội phong kiến
– Nguyễn Du sinh trưởng Thanh Tâm Tài Nhân. + Đoàn tụ. triển vượt bậc. suy tàn với những thế lực tàn
trong một gia đình đại quý Nhưng phần sáng tạo + Dẫn chuyện. bạo chà đạp lên nhân cách số
tộc, nhiều đời làm quan và của Nguyễn Du là hết + Miêu tả thiên nhiên, tâm lí. phận của người phụ nữ.
có truyền thống về văn học. sức lớn. + Khắc họa hình ảnh nhân vật, tính + Số phận con người bị áp bức
– Ông chứng kiến nhiều cách nhân vật. đau khổ.
biến động dữ dội nhất trong – Giá trị nhân đạo:
lịch sử Việt Nam. + Thể hiện niềm thương cảm
– Mồ côi cha năm 9 tuổi, sâu sắc trước những đau khổ
mồ côi mẹ năm 12 tuổi. của con người.
* Con người: + Lên án, phê phán, tố cáo
– Người có vốn sống phong những thế lực tàn bạo.
phú, hiểu biết sâu sắc về + Trân trọng đề cao con người
nhiều vấn đề của đời sống từ hình thức đến nhân phẩm và
xã hội. những khát vọng ước mơ chân
– Những thăng trầm của chính.
Kiều ở lầu cuộc sống riêng tư làm cho Vị trí đoạn trích nằm – Hoàn cảnh của Kiều. Miêu tả nội tâm nhân vật, tả cảnh ngụ Đoạn trích miêu tả nội tâm của
Ngưng Bích ở phần 2 (Gia biến và – Nỗi nhớ thương của Kiều. tình, sử dụng điển tích rất khéo léo. nhân vật, giúp ta thấy được
Lưu lạc) – Tâm trạng của Kiều qua cảnh ngộ cô đơn, buồn tủi và
cảnh vật. tấm lòng thủy chung, hiếu thảo
của Kiều.
Tác phẩm Tác giả Xuất xứ – Hoàn cảnh sáng tác Nội dung Nghệ thuật
Làng Kim Lân – Truyện được viết trong thời kỳ Qua nhân vật ông Hai, ta thấy được tình – Thành công trong việc xây dựng tình huống truyện.
đầu của cuộc kháng chiến chống yêu làng quê và lòng yêu nước, tinh thần – Nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ nhân vật đạt
Pháp. kháng chiến của người nông dân phải rời hiệu quả cao.
– Đăng lần đầu trên tạp chí Văn làng đi tản cư được một cách chân thực
nghệ năm 1948. và đầy xúc động.
Lặng lẽ Sa Nguyễn – Truyện ngắn là kết quả của – Hình ảnh những người lao động bình – Xây dựng tình huống truyện hợp lí, cách kể chuyện
Pa Thành Long chuyến đi thực tế lên Lào Cai trongthường mà tiêu biểu là anh thanh niên tự nhiên.
mùa hè năm 1970 của tác giả. làm công tác khí tượng một mình trên – Kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình luận.
– Truyện rút từ tập “Giữa trong đỉnh núi cao.
xanh” in năm 1972. – Khẳng định vẻ đẹp của con người lao
động và ý nghĩa của những công việc
thầm lặng.
Chiếc lược Nguyễn Truyện được viết vào năm 1966 khi Tình cảm cha con sâu nặng và cao đẹp – Tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên, hợp lí.
ngà Quang Sáng tác giả hoạt động ở chiến trường trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. – Thành công trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và xây
Nam Bộ và được đưa vào tập truyện dựng tính cách nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu.
cùng tên.
Bến quê Nguyễn Minh Truyện ngắn được in trong tập – Tác phẩm văn học 9 này chứa đựng – Miêu tả tâm lí tinh tế, nhiều hình ảnh mang tính biểu
Châu truyện cùng tên xuất bản năm 1985. những suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc của tượng.
nhà văn về con người và cuộc đời. – Cách xây dựng tình huống truyện độc đáo, đầy
– Truyện thức tỉnh con người phải biết nghịch lý.
trân trọng giá trị cuộc sống gia đình và – Sự thành công trong nghệ thuật trần thuật truyện theo
những vẻ đẹp bình dị của quê hương. dòng tâm trạng của nhân vật.
Những ngôi Lê Minh Tác phẩm đầu tay viết năm 1971, Hình ảnh đẹp về thế hệ trẻ Việt Nam thời – Cách kể chuyện tự nhiên, tạo cho người đọc cảm giác
sao xa xôi Khuê trong lúc cuộc kháng chiến chống kì kháng chiến chống Mỹ được hiện lên gần gũi như đang trò chuyện với nhân vật.
Mỹ đang diễn ra ác liệt. thông qua những tâm hồn trong sáng, mơ – Ngôn ngữ truyện sinh động, trẻ trung.
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống – Thành công về nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật.
chiến đấu đầy gian khổ nhưng lại rất hồn
nhiên, lạc quan của những cô gái thanh
niên xung phong trên tuyến đường
Trường Sơn.