You are on page 1of 9

Tác Tác giả Hoàn Gtri ND Gtri NT Khái quát Bài học

phẩm + Tên
cảnh chung

+ Danh + Năm
hiệu/dc sáng tác
gọi bằng + Tập
những từ thơ/tập
đặc trưng truyện
+ Phong + Hoàn
cách/đặc cảnh (của
điểm sáng chính
tác tgia/của
+ Đề tài đất nước)

MB + Đầu TB Vấn đề KB Cuối TB KB


đầu TB (MB/KB)
Chuyệ + Nguyễn + TK XVI Tác phẩm là + Khai thác vốn Vũ Nương là + Tôn trọng,
n người Dữ bản án đanh văn học dân hình ảnh đề cao vẻ
+ Trích thép tố cáo bản gian biểu tượng đẹp người
cgai + Là “Truyền chất vô nhân cho vẻ đẹp phụ nữ
NX người học kì mạn đạo của XHPK, + NT kể chuyện và số phận
rộng, tài lục” khẳng định và đầy sáng tạo, sử của người + Lên án
cao, sống ngợi ca phẩm dụng yto truyền phụ nữ VN những hành
ẩn dật, + Đất kì, xây dựng vi bất công,
nước nội chất, tâm hồn trong XHPK
thanh cao cao đẹp truyền hình ảnh “cái trọng nam
chiến liên bóng” đầy dụng khinh nữ
+ Phong miên, chế thống của người
phụ nữ Việt ý
cách: sử độ phong
dụng kiến trên Nam + Kết thúc tác
nhiều yto con đường phẩm bất ngờ,
kì ảo, suy thoái không mòn sáo,
hoang hàm ý sâu sắc
đường
+ Đề tài:
những
người phụ
nữ đẹp,
đức hạnh
nhưng có
số phận
éo le, bi
thảm
Chị em + Nguyễn + Nằm ở Ca ngợi tài sắc + Khắc họa Thúy Kiều + Trân trọng
Thúy Du phần đầu của 2 chị em nhân vật: bút là đại diện giá trị, vẻ
Kiều + Là một Truyện Thúy Kiều, từ pháp ước lệ cho vẻ đẹp đẹp của
đại thi Kiều đó dự báo trước tượng trưng và số phận người phụ
hào của số phận của họ bất hạnh của nữ
dân tộc, + Yto đòn bẩy người phụ
danh nữ trong XH + Lên án
+ Hệ thống từ những thế
nhân văn Hán Việt và từ cũ
hóa thế lực đen tối
thuần Việt đặc chà đạp
giới sắc người phụ
Kiều ở + Đặc + Nằm ở Cảnh cô đơn, + NT miêu tả nữ
điểm: các phần 2: buồn tủi của nội tâm nhân vật
lầu
tác phẩm Gia biến Kiều khi bị đặc sắc
Ngưng đều đề và lưu lạc giam lỏng ở lầu
Bích cao giá trị Ngưng Bích đã + Bút pháp tả
nhân văn làm toát lên tấm cảnh ngụ tình
con lòng son sắt,
người, lên thủy chung và
án những chữ hiếu đáng
thế lực trân trọng của
đen tối nàng
chà đạp
con người
Lục + Nguyễn + Đầu + Khắc họa + Khắc họa nvat + Giúp đỡ
Vân Đình những phẩm chất đẹp chủ yếu qua mọi người
Tiên Chiểu năm 50 đẽ của Lục Vân hành động, cử
TK XIX Tiên và Kiều chỉ, lời nói + Cư xử phải
cứu + Ông là Nguyệt Nga phép, sống
Kiều một nhà + Ngôn ngữ đối biết ơn
Nguyệt yêu nước, + Thể hiện khát thoại mộc mạc,
một nhà vọng hành đạo bình dị, mang
Nga
thơ lớn giúp đời của tác màu sắc địa
của dân giả phương Nam Bộ
tộc, một
thầy + Ngôn ngữ thơ
thuốc đa dạng, phù
đáng hợp với diễn
trọng biến tình tiết

Hoàng + Ngô gia + Viết Ghi lại lịch sử + Lối văn trần + Yêu nước
Lê nhất văn phái trong giai hào hùng của thuật kết hợp
+ Trọng
thống đoạn đầy dân tộc ta, tái miêu tả chân
biến động hiện chân thực thực, sinh động người tài,
chí của XH hình ảnh người biết tiếp thu
VN (cuối anh hùng dân + NT so sánh, ý kiến của
XVIII-đầu tộc Nguyễn Huệ đối lập độc đáo mọi người
XIX) qua chiến công + Mưu trí,
thần tốc đại phá phán đoán
quân Thanh, sự
thảm hại của linh hoạt
quân tướng nhà
Thanh và số
phận bi đát của
vua tôi Lê
Chiêu Thống.
Đồng + Chính + Năm Tình đồng chí, + Giàu hình ảnh, Hình ảnh + Tình đồng
chí Hữu 1948 đồng đội thắm cảm xúc dồn người lính chí sâu nặng
thiết, sâu nặng nén, ngôn ngữ trong bài thơ
+ Ông là + In trong của những cô đọng hàm súc với tình + Tình yêu
nhà thơ tập “Đầu người lính dựa đồng chí sâu quê hương,
mặc áo súng trăng trên cơ sở cùng + Bút pháp hiện nặng là hình đất nước
lính treo” chung cảnh ngộ thực hòa quyện ảnh biểu
với bút pháp + Xây dựng
+ Phong + Đất và lí tưởng tượng cho vẻ lí tưởng sống
chiến đấu. Tình lãng mạn đẹp của
cách thơ: nước cao đẹp
giản dị, trong thời cảm ấy đã gắn người lính
chân kì đầu của kết họ lại với trong buổi
thực, hàm cuộc nhau, cho họ đầu cuộc
súc kháng sức mạnh vững kháng chiến
chiến tin chiến đấu chống Pháp
+ Đề tài: chống với kẻ thù
người Pháp
lính và
chiến
tranh
Bài thơ + Phạm + Năm Qua việc khắc + Chất hiện thực Vẻ đẹp của + Không
về tiểu Tiến Duật 1969 họa hình ảnh pha với lãng những anh chùn bước
đội xe những chiếc xe mạn lính lái xe trước khó
+ Con + In trong không kính, tác TS trong bài khăn
không chim lửa tập “Vầng giả làm nổi bật + Nhiều câu văn thơ là vẻ đẹp
kính của trăng lên vẻ đẹp tâm xuôi, ngôn ngữ tiêu biểu cho + Luôn giữ
đường TS quầng hồn, phẩm chất gần gũi, đậm thế hệ thanh vững tinh
huyền lửa” và lí tưởng của chất khẩu ngữ niên Việt thần lạc quan
thoại, cây những người + Giọng điệu Nam trong trước mọi
săng lẻ + Đất ngang tàng, tinh thử thách,
nước đang lính lái xe trên kháng chiến
của rừng tuyến đường nghịch, tếu táo, chống Mỹ gian nan
già trong thời hóm hỉnh
kì ác liệt Trường Sơn + Tình đồng
+ Đặc + Hình ảnh thơ
điểm sáng nhất của độc đáo, giàu đội sâu sắc
tác: thơ kháng sức gợi
ông mang chiến
giọng chống Mỹ + BPNT điệp
điệu trẻ ngữ, ẩn dụ, nhân
trung, sôi hóa, động từ, từ
nổi, tinh láy, đảo ngữ…
nghịch
mà sâu
sắc
+ Đề tài:
những
anh lính
lái xe và
những cô
gái TNXP
trên tuyến
đường TS
Đoàn + Huy + Năm Sự hòa hợp của + Giọng thơ tươi Vẻ đẹp của + Tinh thần
thuyền Cận 1958 thiên nhiên vũ vui, rộn ràng người lao lao động
đánh cá + Là 1 trụ với con động trên hăng say
+ Thuộc người lao động + Hình ảnh thơ biển cũng là
gương tập “Trời -> ca ngợi cuộc và ngôn ngữ gợi vẻ đẹp tiêu + Tình yêu
mặt tiêu mỗi ngày sống XHCN hình gợi cảm, biểu của con thiên nhiên,
biểu cho lại sáng” mới giàu liên tưởng người trong vũ trụ
thơ ca thời đại mới
hiện đại + Miền + BPNT điệp
Bắc đang ngữ, nhân hóa,
+ Phong trong công so sánh, ẩn dụ
cách thơ cuộc xây
sau CM dựng
tràn đầy XHCN,
niềm vui tác giả có
và niềm chuyến đi
tin cuộc thực tế ở
sống. Thơ vùng biển
ông vừa Quảng
bám lấy Ninh
cuộc đời
vừa
hướng tới
những
khoảng
xa rộng,
vừa bay
bổng lãng
mạn vừa
hiện thực
đời
thường
+ Đề tài:
thiên
nhiên, vũ
trụ và con
người
Bếp + Bằng + Năm Những hồi ức, + Kết hợp các Hình ảnh + Trân trọng,
lửa Việt 1963 tình cảm bà yếu tố biểu cảm, người bà là cất giữ
cháu bình dị, miêu tả, tự sự tiêu biểu cho những kỉ
+ Thuộc + In trong gần gũi trở nên vẻ đẹp của niệm, hồi ức
thế hệ tập tình yêu quê + Giọng thơ thủ người bà, ấu thơ
nhà thơ “Hương hương, đất nước thỉ, tâm tình người phụ
trưởng cây – Bếp sâu nặng, thiêng nữ Việt
thành lửa” + Hình ảnh thơ
liêng giàu sức gợi, có Nam, của
trong một hậu
kháng + Tác giả tính biểu trưng
đang học phương
chiến + Ngôn ngữ vững chắc
chống Mỹ tập tại
Liên Xô, chân thực, gần
+ Đặc đất nước gũi
điểm thơ: đang trong + BPNT điệp
nhẹ cuộc đấu ngữ, đảo ngữ, ẩn
nhàng, tranh dụ, nhân hóa
tinh tế, chống đế
giọng tâm quốc Mỹ
tình, sâu ở miền
lắng, giàu Nam
suy tư
+ Đề tài:
quê
hương
với những
hình ảnh
gần gũi
và bình dị
Làng + Kim + Năm Tình yêu làng + Cách xây Ông Hai là + Tình yêu
Lân 1948 quê, yêu Tổ dựng tình huống nhân vật tiêu quê hương,
quốc cùng tinh gay cấn biểu cho tình đất nước
+ Là nhà + Đất thần kháng yêu làng,
văn am nước đang chiến của người + Miêu tả tâm lí yêu nước tha
hiểu, gắn trong thời nông dân được nhân vật sinh thiết của
bó sâu kì đầu của tái hiện một động qua suy người nông
sắc với cuộc cách chân thực, nghĩ, hành động, dân trong
nông thôn kháng sâu sắc ở nhân lời nói buổi đầu của
và người chiến vật ông Hai cuộc kháng
nông dân chống + Ngôn ngữ
nhân vật giàu chiến chống
Pháp Pháp
+ Có sở tính khẩu ngữ
trường về
truyện + Cách trần
ngắn thuật linh hoạt,
tự nhiên
+ Đặc
điểm:
những
sáng tác
của ông
luôn
mang đến
cảm giác
chân
thực, mộc
mạc, giản
dị
+ Đề tài:
người
nông dân
và đời
sống sinh
hoạt của
nông thôn
Bắc Bộ
Lặng lẽ + Nguyễn + Năm Truyện ngắn + Cốt truyện Nhân vật atn + Yêu nước,
Sa Pa Thành 1970 Lặng lẽ Sa Pa đơn giản, cách đại diện cho sống cống
Long khắc họa hình kể tự nhiên những con hiến
+ In trong ảnh những người lao
+ Cây bút tập “Giữa người lao động + Miêu tả tâm lí động thầm + Sống có lí
chuyên trong bình thường, nhân vật lặng, cho thế tưởng
viết xanh” tiêu biểu là anh hệ thanh
truyện + Ngôn ngữ
+ HCST: thanh niên làm đậm chất thơ niên trong
ngắn và công tác khí công cuộc
kí trong
chuyến đi tượng ở một xây dựng
+ Đặc thực tế mình trên đỉnh XHCN ở
điểm: của tác giả núi cao. Qua đó miền Bắc
truyện ở Lào Cai khẳng định vẻ những năm
ngắn của đẹp của con 60-70 TK
ông nhẹ người lao động XX
nhàng, và ý nghĩa của
tình cảm, những công
thường việc thầm lặng.
pha chất
kí và giàu
chất thơ,
đậm chất
trữ tình
+ Đề tài:
thường
viết về
công cuộc
xây dựng
CHXH ở
miền Bắc
những
năm 60-
70 TK
XX
Chiếc + Nguyễn + Năm + Truyện thể + Xây dựng tình + Cha con + Trân trọng
lược Quang 1966 hiện một cách huống truyện bất OS là hình tình cảm cha
ngà Sáng cảm động tình ngờ, éo le ảnh tiêu biểu con cao đẹp
+ Đưa vào cha con thắm cho tình cảm
+ Phong tập truyện thiết, sâu nặng + Miêu tả diễn gia đình + Lên án sâu
cách: “Chiếc và cao đẹp giữa biến tâm lí nhân trong hoàn sắc sự khốc
ngôn ngữ lược ngà” ông Sáu và bé vật tinh tế, sâu cảnh đất liệt của chiến
đậm chất Thu trong hoàn sắc nước có tranh
địa + HCST:
khi tác giả cảnh chiến + Ngôn ngữ chiến tranh.
phương tranh.
Nam Bộ, hoạt động đậm chất địa + Cây lược
kịch bản ở chiến + Từ đó phê phương Nam Bộ biểu trưng
đậm chất trường phán, lên án sự cho tình cha
Nam Bộ + Chi tiết đậm
điện ảnh, tàn khốc của chất điện ảnh con bất diệt.
chân trong chiến tranh bởi
thực, sâu những những mất mát
sắc, gdi năm đau thương, éo
trong kháng le mà nó gây ra
khắc họa chiến cho bao người.
tâm lí con chống Mĩ
người.
+ Đề tài:
Cuộc
sống và
con người
Nam Bộ
trong 2
cuộc
chiến
Mùa + Thanh + Tháng Cảm xúc trước + Thể thơ 5 chữ, Ước nguyện + Yêu nước
xuân Hải 11/1980 vẻ đẹp của mùa nhạc điệu trong chân thành,
(Phạm Bá xuân thiên sáng, thiết tha, gdi của tác + Lối sống
nho + HCST: cống hiến
Ngoãn) nhiên và đất gần gũi với dân giả muốn
nhỏ không đầy nước, ước ca làm 1 mùa
+ Là 1 tháng nguyện chân xuân nho
người có trước khi thành, giản dị: + Giọng thơ vui nhỏ trong
công đặt tác giả qua muốn làm mùa tươi, nhộn nhịp mùa xuân
nền móng đời, đất xuân nhỏ trong lớn của đất
xây dựng nước vừa + Ngôn ngữ
mùa xuân lớn trong trẻo, gợi nước
nền văn thống của quê hương
học CM nhất, đang
tại miền xây dựng đất nước hình gợi cảm
Nam cuộc sống
mới + BPNT: điệp,
+ Phong nhưng còn nhân hóa, so
cách: nhiều khó sánh, ẩn dụ
bình dị, khăn
nhẹ
nhàng
nhưng
đậm chất
triết lí về
cuộc đời,
thể hiện
tình yêu
cuộc sống
tha thiết
+ Đề tài:
ông
thường
viết về
tình yêu
thiên
nhiên và
lòng yêu
cuộc sống
Viếng + Viễn + Năm Cảm xúc, tấm + Giọng thơ Viễn + Tấm lòng
lăng Phương 1976 lòng thành kính, trang trọng, tha Phương thay biết ơn sâu
Bác (Phan xúc động, tự thiết mặt nhân sắc và sự xót
Thanh + In trong hào, biết ơn, xót dân miền xa, tiếc
Viễn) tập “Như xa của tác giả + Ngôn ngữ gần Nam nói thương vô
mây mùa đối với Bác khi gũi, hình ảnh riêng và cùng khi Bác
+ Nhà thơ xuân” đến viếng lăng thơ biểu tượng nhân dân cả Hồ ra đi
trưởng nước nói
thành + HCST: + BPNT: ẩn dụ,
đất nước NGNT, cấu trúc chung thể
trong 2 hiện tấm
cuộc thống sóng đôi, hoán
nhất, lăng dụ, điệp ngữ lòng thành
kháng kính, biết ơn
chiến Bác vừa
được vô hạn với
chống Bác
Pháp, Mĩ khánh
thành, tác
+ Phong giả ra
cách: cảm miền Bắc,
xúc về vào lăng
quê viếng Bác
hương đất Hồ
nước,
giàu tình
cảm,
mộng mơ,
giọng thơ
mượt mà,
có chiều
sâu về
suy tư
Sang + Hữu + Cuối + Những + Thể thơ 5 chữ + Tình yêu
thu Thỉnh năm 1977 chuyển biến nhẹ thiên nhiên
nhàng mà rõ rệt + BPNT nhân và sự nhạy
+ Ông + In trong của đất trời từ hóa, ẩn dụ sáng bén về
thuộc thế “Từ chiến cuối hạ sang thu tạo chuyển biến
hệ các hào tới qua cảm nhận của đất trời
nhà thơ thành + Hình ảnh
của tác giả mang tính tượng
chống Mĩ phố” + Lòng yêu
+ Tình yêu tha trưng, giàu sức quê hương
+ Đặc + HCST: thiết vẻ đẹp của gợi
điểm: thơ sau khi đất quê hương và + Suy nghĩ
ông giản nước suy ngẫm về sâu sắc về
dị nhưng thống nhất con người, cuộc cuộc đời và
vô cùng được 2 đời những người
tinh tế và năm từng trải
sâu sắc
+ Đề tài:
ông viết
nhiều,
viết hay
về chiến
tranh,
người
lính và
cuộc sống
nông thôn

You might also like