Professional Documents
Culture Documents
B. truyÖn n«m
BẢNG HỆ THỐNG CÁC TÁC PHẨM, ĐOẠN TRÍCH
TT Tên văn bản Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
1 Chị em Thúy Nguyễn Du Ca ngợi vẻ đẹp, tài Bút pháp nghệ thuật ước
Kiều (trích (1765- năng của con người và lệ, lấy vẻ đẹp của tự
Truyện Kiều) 1820) tên dự cảm về kiếp người nhiên để miêu tả vẻ đẹp
chữ Tố tài hoa, bạc mệnh. của con người, khắc họa
Như, hiệu rõ nét chân dung chị em
Họ và tên:…………………….…………………… 1
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
Họ và tên:…………………….…………………… 2
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
TT Tên văn Tác giả Thời Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
bản gian
sáng tác
1 Đồng chí Chính 1948 Tình đồng chí cao đẹp Chi tiết, hình ảnh,
Hữu của những người lính dựa ngôn ngữ giản dị,
trên cơ sở cùng chung chân thực cô đọng,
cảnh ngộ và lí tưởng giàu sức biểu cảm.
chiến đấu được thể hiện Kết hợp bút pháp
tự nhiên, bình dị và sâu hiện thực và lãng
sắc trong mọi hoàn cảnh. mạn.
Tình cảm ấy góp phần
quan trọng tạo nên sức
mạnh và tinh thần của
người lính cách mạng
2 Bài thơ về Phạm 1969 Qua h/a độc đáo-những Chất liệu hiện thực
tiểu đội xe Tiến chiếc xe không kính, khắc sinh động, h/a độc
không kính Duật họa nổi bật h/a những đáo, giọng điệu tự
người lính lái xe trên nhiên, khỏe khoắn,
tuyến đường Trường Sơn đậm chất khẩu ngữ.
thời chống Mĩ với tư thế
hiên ngang, tinh thần
dũng cảm và ý chí chiến
đấu giải phóng miền
Nam.
3 Đoàn Huy Cận 1958 Bài thơ là bức tranh rộng Sáng tạo những h/a
thuyền lớn, tráng lệ về thiên kì vĩ bằng liên
đánh cá nhiên, vũ trụ và con tưởng, tưởng tượng
người lao động trên biển và âm hưởng khỏe
cả. Qua đó nhà thơ bộc lộ khoắn, lạc quan.
cảm xúc niềm vui, tự hào
trước cuộc sống mới.
4 Bếp lửa Bằng 1963 Bếp lửa gợi lại những kỉ Biểu cảm kết hợp tự
Việt niệm đầy xúc động về sự, miêu tả bình
người bà và tình bà cháu. luận. H/a thơ giàu ý
Đồng thời thể hiện lòng nghĩa biểu tượng.
kính yêu, trân trọng, biết
ơn của người cháu đối
với bà và cũng là đối với
gia đình, quê hương, đất
nước.
5 Khúc hát Nguyễn 1971 Tình yêu thương con của Giọng thơ thiết tha,
ru những Khoa người mẹ dân tộc Tà Ôi ngọt ngào, trìu mến
em bé lớn Điềm gắn liền với tình yêu của lời ru. Bố cục
Họ và tên:…………………….…………………… 3
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
trên lưng nước và tinh thần chiến đặc sắc đan xen thơ
mẹ đấu cùng khát vọng tương và lời hát ru tạo ra
lai. khúc hát tâm tình
sâu lắng.
6 Ánh trăng Nguyễn 1978 Ánh trăng nơi thành phố Giọng thơ tâm tình
Duy gợi lại những năm tháng tự nhiên, kết hợp trữ
cuộc đời người lính gắn tình với yêu tố tự
bó với thiên nhiên bình sự. H/a bình dị cụ
dị. Từ đó nhắc nhở thái thể giàu ý nghĩa
độ sống thủy chung, ân biểu tượng.
nghĩa với quá khứ.
7 Con cò Chế Lan 1962 Bài thơ khai thác hình Vận dụng sáng tạo
Viên tượng con cò trong những ca dao, có những
lời hát ru, từ đó nhà thơ câu thơ cô đúc
ca ngợi tình mẹ và ý mang ý nghĩa triết lí
nghĩa của lời ru đối với sâu sắc.
cuộc sống.
8 Mùa xuân Thanh 1980 Cảm xúc của nhà thơ Nhạc điệu trong
nho nhỏ Hải trước mùa xuân của thiên sáng, than thiết, gần
nhiên, đất nước; thể hiện gũi với dân ca;
ước nguyện chân thành nhiều h/a đẹp, giản
được góp một mùa xuân dị, gợi cảm, những
nho nhỏ của mình vào so sánh và ẩn dụ
mùa xuân lớn của dân sáng tạo.
tộc.
9 Viếng lăng Viễn 1976 Bài thơ thể hiện lòng Giọng điệu trang
Bác Phương thành kính và niềm xúc trọng và thiết tha,
động sâu sắc của nhà thơ nhiều h/a ẩn dụ đẹp
đối với Bác Hồ trong một và gợi cảm, ngôn
lần từ miền Nam ra viếng ngữ bình dị mà cô
lăng Bác. đúc.
10 Sang thu Hữu 1977 Cảm nhận tinh tế của nhà H/a thiên nhiên
Thỉnh thơ trước sự chuyển mình được gợi tả bằng
của thiên nhiên cuối hạ nhiều cảm giác tinh
đầu thu. nhạy, ngôn ngữ
chính xác, gợi cảm.
11 Nói với Y 1980 Từ lời trò chuyện với Ngôn ngữ mang sắc
con Phương con, bài thơ thể hiện tình thái của người dân
cảm ấm cúng gia đình, tộc, giàu h/a, vừa cụ
ngợi ca truyền thống quê thể, gợi cảm, vừa
hương, dân tộc; gợi nhắc giàu ý nghĩa sâu xa.
tình cảm gắn bó và ý chí
vươn lên trong cuộc sống.
Họ và tên:…………………….…………………… 4
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
TT Tên văn Tác giả Thời Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ
bản gian thuật
sáng
tác
1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, - Xây dựng tình
tủi hổ của ông Hai ở nơi huống tâm lí.
tản cư khi nghe tin đồn - Miêu tả sinh
làng mình theo giặc, động diễn biến
truyện thể hiện tình yêu tâm trạng và ngôn
làng quê sâu sắc, thống ngữ nhân vật.
nhất với lòng yêu nước
và tinh thần kháng chiến
của người nông dân.
2 Lặng lẽ Sa Nguyễn 1970 Qua cuộc gặp gỡ tình cờ Truyện xây dựng
Pa Thành của ông họa sĩ, cô kĩ sư được tình huống
Long mới ra trường với anh hợp lí, cách kẻ
thanh niên làm việc một chuyện tự nhiên
mình tại trạm khí tượng có sự kết hợp
trên đỉnh Yên Sơn, giữa tự sự, trữ
truyện ca ngợi những tình và bình luận.
người lao động thầm
lặng, có cách sống đẹp,
cống hiến sức mình cho
đất nước.
3 Chiếc lược Nguyễn 1966 Truyện kể về tình cha Truyện xây dựng
ngà Quang con sâu nặng, cảm động được tình huống
Sáng của cha con ông Sáu và bất ngờ mà tự
bé Thu trong hoàn cảnh nhiên, hợp lí.
éo le của chiến tranh;
qua đó tác giả ca ngợi
tình cha con và nói lên
nỗi đau chiến tranh mà
nhân dân ta phải chịu
đựng
4 Bến quê Nguyễn 1985 Qua những cảm xúc và - Tạo tình huống
Minh suy ngẫm của nhân vật nghịch lí.
Châu Nhĩ aào lúc cuối đời trên - Trần thuật qua
giường bệnh; truyện thức dòng nội tâm
tỉnh ở mọi người sự trân nhân vật.
trọng những giá trị và vẻ - Ngôn ngữ giọng
đẹp bình dị, gần gũi của điệu giàu chất suy
cuộc sống quê hương. tư, hình ảnh biểu
Họ và tên:…………………….…………………… 5
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
tượng.
5 Những Lê Minh 1971 Truyện kể về cuộc sống - Truyện sử dụng
ngôi sao xa Khuê chiến đấu của ba cô gái vai kể của nhân
xôi TNXP trên một cao điểm vật chính, kể
ở tuyến đường TS trong chuyện tự nhiên.
những năm KCCM; qua - Ngôn ngữ sinh
đó làm nổi bật tâm hồn động, trẻ trung và
trong sáng, mơ mộng, đặc biệt thành
tinh thần dũn g cảm, công về nghệ
cuộc sống chiến đấu đầy thuật miêu tả tâm
gian khổ, hi sinh nhưng lí nhân vật.
rất hồn nhiên rất lạc
quan của họ.
TT Tên văn bản Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
1 Cố hương Lỗ Tấn Sự thay đổi của làng quê, Lối tường thuật hấp
(Trung Quốc) nhân vật Nhuận Thổ, tác dẫn, kết hợp với
giả phê phán xã hội ngôn ngữ giản dị,
phong kiến, đặt vấn đề giàu hình ảnh.
con đường đi cho nông
dân, cho xã hội Trung
Quốc.
2 Rô-bin-xơn Đi- phô (Anh) Cuộc sống khó khăn và Nghệ thuật kể
ngoài đảo tinh thần lạc quan của chuyện hấp dẫn. Kể
Họ và tên:…………………….…………………… 6
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
hoang. nhân vật giữa hoang đảo kết hợp với miêu
hơn 10 năm trời. tả.
3 Bố của Mô-pát-xăng Nỗi tuyệt vọng của Nghệ thuật miêu tả
Xi-mông (Pháp) Xi-mông; tấm lòng bao diễn biến tâm trạng
dung của chú Phi-líp. nhân vật, kết hợp tự
sự với nghị luận.
4 Con chó Bấc Giắc Lân-đơn Tình cảm yêu thương của Trí tưởng tượng
(Mỹ) tác giả đối với loài vật. phong phú, nhất là
khi đi sâu vào thế
giới tâm hồn của
con chó Bấc.
Họ và tên:…………………….…………………… 7
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
E. tiÕng ViÖt.
BẢNG TÓM TẮT KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ TỪ VỰNG
Họ và tên:…………………….…………………… 8
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
Họ và tên:…………………….…………………… 9
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
Họ và tên:…………………….…………………… 10
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
- Nối bằng phó từ, đại từ. - Làng mất vé sợi, nghề vải
đành phải bỏ.
Họ và tên:…………………….…………………… 12
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
27 Hành động Là hành động được thực hiện Em sẽ ăn cơm bên nhà bà
nói bằng lời nói nhằm mục đích ngoại.
nhất định ( hỏi, trình bày, báo
tin, bộc lộ cảm xúc, cầu khiến,
hứa hẹn…)
28 Liên kết câu - Các câu (đoạn văn) trong một Kế đó…; Mặt khác…; Ngoài
và đoạn văn văn bản phải liên kết chặt chẽ ra…; Ngược lại…
với nhau về nội dung: tập trung
làm rõ chủ đề, sắp xếp theo
trình tự hợp lí.
- Sử dụng các phương tiện liên
kết (từ ngữ, câu) khi chuyển từ
câu này (đoạn văn này) sang câu
khác (đoạn văn khác) để nội
dung, ý nghĩa của chúng liên kết
chặt chẽ.
29 Nghĩa tường - Nghĩa tường minh là nghĩa Tôi có hai em trai và một chị
minh và hàm thông báo được diễn đạt trực gái.
ý. tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo khi
không diễn đạt trực tiếp bằng từ
ngữ trong câu nhưng có thể suy Trời ơi, chỉ còn 5 phút.
ra từ những từ ngữ ấy.
30 Cách dẫn Có hai cách dẫn lời nói hay ý
trực tiếp và nghĩ (lời nói bên trong) của một
cách dẫn người, một nhân vật.
gián tiếp - Dẫn trực tiếp: là nhắc lại Cô giáo nhắc “mai cả lớp đi
nguyên văn lời nói hay ý lao động”.
nghĩ của một người hoặc
nhân vật; lời dẫn trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc
kép.
- Dẫn gián tiếp: tức là thuật
lại lời nói hay ý nghĩ của Cô giáo nhắc là cả lớp ngày
người hoặc nhân vật, có mai đi lao động.
điều chỉnh cho thích hợp; lời
dẫn gián tiếp không đặt
trong dấu ngoặc kép.
Họ và tên:…………………….…………………… 13
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
TT Biện pháp Khái niệm, tác dụng Dấu hiệu nhận biết
tu từ
1 Điệp cấu Là tạo ra những câu, những - Điệp cú pháp (câu):
trúc cú pháp vế câu có chung một kiểu Muốn làm con chim hót quanh
(câu) cấu tạo, làm cho câu văn có lăng Bác
tính chất cân đối, đối xứng Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu
về ý và tạo ra tính nhạc, tác đây….chốn này.
động về nhận thức và tình - Điệp vế câu:
cảm. Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả
chứ nhất định không chịu mất
nước, nhất định không chịu làm nô
lệ. (HCM)
2 Liệt kê Là sắp xếp nối tiếp hàng - Xét theo cấu tạo có:
loạt từ hay cụm từ cùng + Liệt kê theo từng cặp: Toàn thể
loại để diễn tả được đầy đủ dân tộc VN quyết đem tất cả tinh
hơn, sâu sắc hơn những thần và lực lượng, tính mạng và
khía cạnh khác nhau của của cải để giữ gìn quyền tự do, độc
thực tế hay của tư tưởng lập ấy.
tình cảm. (HCM)
+ Liệt kê không theo từng cặp:
Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa
nung / Không giết được em người
con gái anh hùng. (Tố Hữu)
- Xét theo ý nghĩa có:
+ Liệt kê tăng tiến: Bếp lửa là biểu
tượng nguồn cội của gia đình, quê
hương, đất nước.
+ Liệt kê đồng hạng: Tre, nứa,
trúc, mai, vầu mấy chục loại khác
nhau nhưng cùng một mầm măng
non mọc thẳng.
3 Đảo ngữ Là thay đổi trật tự thông Có nhiều cách đảo ngữ:
thường của các thành phần - Đảo ngữ vị ngữ lên trước chủ
trong câu, của các thành tố ngữ: Mọc giữa dòng sông xanh/
trong cụm từ nhằm nhấn Một bông hoa tím biếc.
mạnh và tăng tính gợi hình, - Đảo bổ tố lên đầu câu:
gợi cảm cho sự diễn đạt. Vầng trăng ai xẻ làm đôi / Nửa in
Chú ý: trong thơ, đôi khi vì gối chiếc nửa soi dặm trường.
vần, thanh, điệu mà phải - Đảo danh từ lên trước thành tố
đảo ngữ. phụ trong cụm danh từ:
Lom khom dưới núi tiều vài chú /
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
Họ và tên:…………………….…………………… 14
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
Họ và tên:…………………….…………………… 15
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
TT Biện pháp Khái niệm, tác dụng Dấu hiệu nhận biết
tu từ
1 So sánh Đối chiếu sự vật, sự Có hai kiểu so sánh:
việc này với sự vật, sự - So sánh ngang bằng: như, là, bằng,
việc khác có nét tương tựa.
đồng để làm tăng sức Công cha như núi Thái Sơn
gợi hình, gợi cảm cho Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
sự diễn đạt tạo ra lối - So sánh không ngang bằng: hơn, thua,
nói hàm súc giúp chẳng bằng…
người đọc (nghe) dễ Bóng Bác cao lồng lộng
nắm bắt tư tưởng tình Ấm hơn ngọn lửa hồng.
cảm của người nói
(viết)
2 Nhân hóa Là dùng từ ngữ vốn để Các kiểu nhân hóa:
gọi hoặc tả người cho - Dùng những từ vốn gọi người để gọi
những sự vật không vật:
phải người khiến Ông trời nổi lửa đằng đông/ Bà Sân
những sự vật đó trở vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
nên sinh động, gần - Dùng những từ vốn chỉ hoạt động,
gũi. tính chất của người để chỉ hoạt động,
tính chất của vật:
Sông được lúc dềnh dàng / Chim bắt
đầu vội vã.
- Trò chuyện xưng hô thân mật như với
người:
Trâu ơi ta bảo trâu này / Trâu ăn no cỏ
trâu cày với ta…
3 Ẩn dụ Là gọi tên sự vật, hiện Dựa vào các mối quan hệ tương đồng
tượng này bằng tên sự (về hình thức, cách thức, phẩm chất,
vật hiện tượng khác có cảm giác) để tạo ra các loại ẩn dụ:
nét tương đồng với nó - Ẩn dụ tượng trưng (biểu tượng)
nhằm làm tăng sức gợi VD: Vẫn biết trời xanh là mãi mãi / Mà
hình gợi cảm cho sự sao nghe nhói ở trong tim.
diễn đạt, tạo tính hàm - Ẩn dụ nhân hóa:
súc cho cân văn, câu VD: Thuyền về có nhớ bến chăng / Bến
thơ. thì một dạ khăng khăng đợi thuyền.
- Ẩn dụ vật hóa:
Người nách thước, kẻ tay đao /
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
Ngoài thềm rơi chiếc lá đa/ Tiếng rơi
rất mỏng như là rơi nghiêng.
4 Hoán dụ Là cách gọi tên sự vật, Các kiểu hoán dụ:
Họ và tên:…………………….…………………… 16
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
hiện tượng này bằng - Lấy bộ phận chỉ toàn bộ: Bàn tay ta
tên sự vật hiện tượng làm nên tất cả/ Có sức người sỏi đá
khác có quan hệ gần cũng thành cơm.
gũi với nó nhằm làm - Lấy vật chứa chỉ vật bị chứa: Bác nhớ
tăng sức gợi hình, gợi miền Nam nỗi nhớ nhà/ Miền Nam
cảm cho sự diễn đạt. mong Bác nỗi mong cha.
- Lấy dấu hiệu của sự vật để chi sự vật:
Áo chàm đưa buổi phân li /Cầm tay
nhau biết nói gì hôm nay.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng:
Một cây làm chẳng lên non / Ba cây
chụm lại nên hòn núi cao.
5 Nói giảm nói Là dùng cách diễn đạt - Nói về sự đau đớn, hoạn nạn, mất mát
tránh tế nhị, uyển chuyển VD: Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu
nhằm tránh gây cảm đang đẹp nắng xanh trời. (Tố Hữu)
giác quá đau buồn, - Biểu thị thái độ nhã nhặn, lịch sự,
ghê sợ, nặng nề hoặc tránh thô tục:
thô tục, thiếu lịch sự. VD: Cháu mời các bác dùng cơm ạ !
6 Nói quá Là phóng đại mức độ, Nói quá là bptt độc lập nhưng đôi khi
quy mô, tính chất của được sử dụng kết hợp với các bptt so
sự vật, hiện tượng sánh, ẩn dụ:
được miêu tả để nhấn VD: Lỗ mũi mười tám gánh lôn/Chồng
mạnh, gây ấn tượng và yêu chồng bảo râu rồng trời cho.
tăng sức biểu cảm. - Cày đồng đang buổi ban trưa / Mồ
hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
7 Điệp ngữ Là lặp lại từ ngữ (hoặc Có nhiều kiểu điệp:
cả câu) để làm nổi bật - Điệp nối tiếp.
ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp cách quãng.
- Điệp vòng.
- Điệp từ.
- Điệp ngữ.
VD:
+ làng tôi quanh co, quanh co, quanh
co…
+ Ta làm con chim hót / Ta làm một
cành hoa.
+ Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ /
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
8 Chơi chữ Là lợi dụng các đặc Các lối chơi chữ:
điểm về âm, về nghĩa - Dùng từ đồng âm, gần âm:
của từ ngữ để tạo ra VD: Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
sắc thái dí dỏm, hài / Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.
hước, bất ngờ, thú vị. - Dùng lối nói trái âm:
Chữ tài liền với chữ tai một vần.
Họ và tên:…………………….…………………… 17
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
Họ và tên:…………………….…………………… 18
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực Có người khẽ nói:
tiếp của nhân vật hoặc trước những bộ - Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
phận để liệt kê.
- Đặt nối những tên địa danh, tổ chức có
liên quan đến nhau (nối các từ trong một Tàu Hà Nội – Vinh khởi
liên danh) hành lúc 21 giờ.
Phân biệt với dấu gạch
nối: Béc-lin, An-dát, Le-
- Dùng trong cách đề ngày, tháng, năm nin…
7 Dấu ngoặc - Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải Lí Bạch (701-762) nhà
đơn (()) thích, thuyết minh, bổ sung thêm) thơ nổi tiếng của Trung
Quốc đời Đường.
ngăn cách thành phần chú thích với các
thành phần khác
- Dùng để giải thích ý nghĩa cho từ
- Dùng để chú thích nguồn gốc của dẫn
liệu
8 Dấu ngoặc - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực Hàng loạt sách và giáo
kép (“”) tiếp. trình như “Kỹ thuật
biến đổi”, “Truyền
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa
động điện” “Cảm
đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
biến”, “Lý thuyết điều
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập khiển tự động”, “Đo
san… được dẫn lường và điều
khiển”, “Truyền động
điện hiện đại”… đã ra
Trong nhiều văn bản in hiện nay, thay vì đời tạo điều kiện thuận
đánh dấu tên tài liệu, sách, báo bằng lợi cho việc thiết kế các
ngoặc kép, người ta in nghiêng, gạch hệ truyền động tự động
chân hoặc in đậm chúng. với chất lượng cao.
9 Dấu chấm - Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế Cốm không phải thức
phẩy (;) của câu ghép có cấu tạo phức tạp; quà của người ăn vội;
ăn cốm phải ăn từng
chút ít, thong thả và
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận ngẫm nghĩ.
trong một phép liệt kê phức tạp
10 Dấu phẩy - Dùng để ngăn cách thành phần chính Dưới bóng tre xanh, đã
Họ và tên:…………………….…………………… 20
Ôn luyện Ngữ văn 9 thi vào 10
(,) với thành phần phụ của câu. từ lâu đời, người dân
cày Việt Nam dựng nhà,
- Dùng để ngăn cách các vế trong câu
dựng cửa, vỡ ruộng,
ghép
khai hoang.
- Dùng để liên kết các yếu tố đồng chức
năng
11 Dấu móc - Dấu móc vuông [ ] được dùng nhiều - [5]. Vũ Cao Đàm,
vuông trong văn bản khoa học với chức năng Phương pháp luận
(dấu ngoặc chú thích công trình khoa học của các tác nghiên cứu khoa học,
vuông) ([]) giả được đánh theo số thứ tự A, B, C, … NXB KH&KT
ở mục lục trích dẫn nguồn tư liệu và sách
có lời được trích dẫn.
- Ngoài ra, dấu móc vuông còn dùng để
chú thích thêm cho chú thích đã có.
Họ và tên:…………………….…………………… 21