You are on page 1of 7

TRƯỜNG THCS TÙNG THIỆN VƯƠNG

MÔN: NGỮ VĂN- KHỐI 9


Tuần 25: từ ngày 14/03 đến ngày 19/03/2022
MÂY VÀ SÓNG
Link: https://www.youtube.com/watch?v=KwMsbewts9Y

I. TÌM HIỂU CHUNG:


1. Tác giả:
- Ta - go(1861-1941).
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của Ấn Độ từng đến Việt Nam.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ được viết bằng tiếng Bengan, in trong tập “Trăng non”(1915).
- Bố cục: 2 phần:
+ Cuộc trò chuyện với mây.
+ Cuộc trò chuyện với sóng.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1) Lời mời gọi của những người sống trên mây, trong sóng:
- Chơi từ khi thức dậy cho đến lúc chiều tà.
- Chơi với vầng trăng bạc.
- Ca hát từ bình minh đến tối.
- Ngao du nơi này, nơi nọ.
 Thiên nhiên rực rỡ, bí ẩn bao điều mới lạ, hấp dẫn tuổi thơ.
2) Lời từ chối của em bé:
+ Mẹ mình đang đợi ở nhà
+ Buổi chiều mẹ luôn muốn mình ở nhà.
 Sức mạnh của tình mẫu tử.
3) Trò chơi của em bé:
+ Con - Mẹ - Mái nhà thú vị và
+ Mây - Trăng - Bầu trời hay hơn
+ Sóng - Bờ
 Có mẹ, có tất cả - Niềm hạnh phúc tuyệt vời trong thế giới của tình mẫu tử.
+ Con lăn, lăn…ở chốn nào.
 Tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng, bất
III.TỔNG KẾT:
 Ghi nhớ: ( SGK/89)

ÔN TẬP VỀ THƠ
Link: https://www.youtube.com/watch?v=NCW4FBSAwMU
1. Lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại VN đã học (ở lớp 9):

STT Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
thơ sáng tác thơ
1 Đồng Chính 1948 Tự do Bài thơ ca ngợi tình Sự kết hợp hài hòa
chí Hữu đồng chí, đồng đội sâu giữa yếu tổ hiện
sắc, thiêng liêng của thực và lãng mạn.
những người lính trong Hình ảnh thơ giản dị
thời kì đầu cuộc kháng mà giàu sức khái
chiến chống Pháp. quát.
Ngôn ngữ thơ hàm
súc, cô đọng, giàu
sức biểu cảm.
STT Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
thơ sáng tác thơ

2 Bài thơ Phạm 1969 Tự do Khắc họa hình ảnh của Giọng thơ ngang
về tiểu Tiến Duật những người lính lái xe tàn, nghịch ngợm,
đội xe ở Trường Sơn với tư rất gần với lời văn
không thế ung dung hiên xuôi, lời đối thoại,
kính ngang, tinh thần dũng lời nói thường ngày
cảm, bất chấp khó nhưng vẫn thú vị và
khăn cùng niềm lạc giàu chất thơ.
quan của tuổi trẻ và ý Hình ảnh thơ độc
chí chiến đấu giải đáo, đặc sắc.
phóng miền Nam.
3 Đoàn Huy Cận 1958 7 chữ Khắc họa nhiều hình Cảm hứng vũ trụ,
thuyền ảnh đẹp tráng lệ thể cảm hứng lãng mạn.
đánh cá hiện sự hài hòa giữa Bài thơ có nhiều
thiên nhiên và con sáng tạo trong việc
người lao động, bộc lộ xây dựng hình ảnh
niềm vui, niềm tự hào bằng liên tưởng,
của nhà thơ trước đất tưởng tượng phong
nước và cuộc sống. phú, độc đáo; có âm
hưởng khỏe khoắn,
hào hùng, lạc quan.
4 Bếp lửa Bằng Việt 1963 Tự do Bài thơ là những hồi Kết hợp nhuần
tưởng và suy ngẫm của nhuyễn giữa biểu
người cháu đã trưởng cảm và miêu tả, tự
thành, nhớ lại những kỉ sự và bình luận.
niệm đầy xúc động về Giọng điệu tâm tình,
người bà và tình bà thiết tha, tự nhiên,
cháu. Qua đó, bộc lộ chân thành.
những tình cảm sâu Sáng tạo hình ảnh
nặng đối với gia đình, bếp lửa – hình ảnh
quê hương, đất nước. vừa thực vừa mang
ý nghĩa biểu tượng.

5 Khúc Nguyễn 1971 Tự do Bài thơ bộc lộ tình yêu Cấu trúc lặp đi lặp
hát ru Khoa thương đằm thắm của lại của lời ru vừa tạo
những Điềm người mẹ đối với con, giọng điệu trữ tình,
em bé tình cảm gắn bó với tha thiết, vừa mở
lớn trên quê hương, với cuộc rộng và xoáy sâu
lưng mẹ sống lao động và chiến vào lòng người đọc
đấu nơi núi rừng chiến sự ngọt ngào, trìu
khu, dù còn gian nan mến.
vất vả; đồng thời gửi
gắm ước vọng con mau
lớn khôn, khỏe mạnh,
trở thành công dân của
một đất nước tự do.
STT Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
thơ sáng tác thơ
6 Ánh Nguyễn 1978 5 chữ Bài thơ là một lời tự Giọng thơ mang tính
trăng Duy nhắc nhở của tác giả về tự bạch, tâm tình,
những năm tháng gian nhỏ nhẹ và chân
lao của cuộc đời người thành sâu sắc.
lính gắn bó với thiên Hình ảnh vầng trăng
nhiên, đất nước bình – “ánh trăng” mang
dị, hiền hậu. Qua đó, nhiều tầng ý nghĩa.
gợi nhắc, củng cố ở Ngôn ngữ thơ giản
người đọc thái độ sống dị nhưng vô cùng
“uống nước nhớ hàn sức và mang ý
nguồn”, ân nghĩa thủy nghĩa sâu xa.
chung cùng quá khứ.
7 Con cò Chế Lan 1962 Tự do Từ hình tượng con cò Bài thơ đậm đà chất
Viên trong những lời hát ru, liệu dân ca. Vận
ngợi ca tình mẹ và ý dụng sáng tạo hình
nghĩa của lời ru đối với ảnh và giọng điệu
cuộc đời mỗi con lời ru của ca dao.
người. Hình ảnh, biểu
tượng hàm chứa ý
nghĩa mới, có giá trị
biểu cảm, giàu tính
triết lí.
8 Mùa Thanh Hải 1980 5 chữ Bài thơ là tiếng lòng Thể thơ năm chữ,
xuân tha thiết yêu mến và gần với các làn điệu
nho nhỏ gắn bó với đất nước, dân ca.
với cuộc đời; thể hiện Bài thơ giàu nhạc
ước nguyện chân thành điệu, với âm hưởng
của nhà thơ được cống nhẹ nhàng, tha thiết.
hiến cho đất nước; góp Kết hợp những hình
một “mùa xuân nho ảnh tự nhiên, giản
nhỏ” của mình vào dị, từ thiên nhiên với
mùa xuân lớn của dân những hình ảnh giàu
tộc. ý nghĩa biểu tượng,
khái quát.
Cấu tứ chặt chẽ, sự
phát triển tự nhiên
của hình ảnh mùa
xuân với các phép tu
từ đặc sắc.

9 Viếng Viễn 1976 8 chữ Niềm xúc động thiêng Giọng điệu trang
lăng Bác Phương liêng, thành kính, lòng trọng, thành kính,
biết ơn, niềm tự hào tha thiết.
pha lẫn đau xót của Hình ảnh thơ có
nhà thơ khi vào lăng nhiều sáng tạo, kết
viếng Bác. hợp hình ảnh thực
với hình ảnh ẩn dụ,
STT Tên bài Tác giả Năm Thể Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
thơ sáng tác thơ
biểu tượng có ý
nghĩa sâu sắc.
10 Sang thu Hữu 1977 5 chữ Những cảm nhận tinh Hình ảnh thơ tự
Thỉnh tế về sự chuyển nhiên, không trau
giao nhẹ nhàng mà rõ chuốt mà giàu sức
rệt của đất trời từ cuối gợi cảm.
hạ sang thu, qua đó thể
hiện tình yêu quê
hương đất nước và suy
ngẫm về cuộc đời.

11 Nói với Y Phương In trong Tự do Bài thơ thể hiện tình Bài thơ giản dị, với
con tập “Thơ cảm gia đình ấm cúng, những hình ảnh vừa
Việt Nam ca ngợi truyền thống cụ thể vừa mang ý
1945 – cần cù, sức sống mạnh nghĩa biểu tượng,
1985” mẽ của quê hương và giàu sắc thái biểu
dân tộc. đạt và biểu cảm.
Cách nói giàu bản
sắc của người miền
núi tạo nên một
giọng điệu riêng cho
lời tâm tình mộc
mạc mà sâu sắc của
người cha đối với
đứa con.

2. Các giai đoạn:


a) 1945 – 1954: Đồng chí
b) 1954 – 1964: Đoàn thuyền đánh cá, Bếp lửa, Con cò.
c) 1964 – 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát…lưng mẹ.
d) Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
* Đất nước và con người VN trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
nhiều gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng.
* Công cuộc lao động xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con người
* Tình cảm yêu nước, tình yêu quê hương.
* Tình đồng chí, sự gắn bó với CM, lòng kính yêu Bác Hồ.
* Những tình cảm gần gũi, bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu trong sự
thống nhất với những tình cảm chung rộng lớn.
3. Hai bài thơ: “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”, “Con cò”:
* Điểm chung của bài Khúc hát ru những em bé …mẹ và Con cò:
- Đề cập đến tình mẹ con, ca ngợi tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng.
- Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ.
* Điểm riêng của ba bài thơ:
- “Khúc hát ru…mẹ”: h/ả cụ thể người mẹ Tà-ôi vừa làm việc vừa đánh giặc, vừa hát
ru con để thể hiện tình cảm của mẹ.
- “Con cò”: Khai thác và phát triển tứ thơ từ hình tượng con cò trong ca dao hát ru để
ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa của lời ru.
4. Ba bài thơ: “Đồng chí”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “Ánh trăng”:
- Đều viết về người lính Cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn họ.
- Mỗi bài khai thác những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau.
5. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ trong các bài thơ:
a) Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận): bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên
tưởng, tưởng tượng, so sánh mới mẻ và độc đáo.
b) Đồng chí (Chính Hữu): bút pháp hiện thực, đưa những chi tiết, hình ảnh thực của
đời sống người lính vào thơ gần như là trực tiếp.
c) Ánh trăng (Nguyễn Duy): bút pháp gợi nghĩ, gợi tả hướng tới ý nghĩa khái quát và
biểu tượng của hình ảnh ánh trăng, vầng trăng.
d) Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải): bút pháp hiện thực và lãng mạn, chất Huế đậm đà.
e) Con cò (Chế Lan Viên): kết hợp bút pháp dân tộc – hiện đại: phát triển h/ả con cò
trong ca dao và lời hát ru.
g) Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật): bút pháp hiện thực, miêu tả cụ
thể, chi tiết từ hình dáng chiếc xe không kính đến cảm giác và sinh hoạt của người lái
xe.
TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Link: https://www.youtube.com/watch?v=TucDkI0jQGQ

I. Khái niệm văn bản nhật dụng:


1. Khái niệm:
- Không phải là khái niệm thể loại.
- Không chỉ kiểu văn bản
- Chỉ đề cập tới chức năng, đề tài và tínhcập nhật của ND văn bản.
2. Đề tài:
- Đề tài rất phong phú: thiên nhiên, môi trường, văn hoá, giáo dục, chính trị, xã hội ...
3. Chức năng :
- Đề cập, bàn luận, thuyết minh , tường thuật, miêu tả, đánh giá... những vấn đề, những
hiện tượng.... gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng
đồng.
II. Hệ thống nội dung và hình thức của văn bản nhật dụng:

Lớp Tên VB Nội dung, ý nghĩa PTBĐ


 Cầu Long Ý nghĩa ls trọng đại của cầu Long Biên: chứng nhân TS+MT+BC
Biên - chứng đau thương và anh dũng của dt ta trong chiến tranh
nhân lịch sử. và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự
nghiệp đổi mới.
 Động Phong Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như TM+MT
Nha TNMT,…để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ
6 cuộc sống con người.
 Bức thư của Nhận thức về vấn đề quan trọng có ý nghĩa thiết NL+BC
thủ lĩnh da đỏ thực và lâu dài: để chăm lo và bảo vệ mạng sống
của minh, con người phải biết bảo vệ TN và MT
xung quanh.
 Cổng trường Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của mẹ. BC
mở ra Vai trò to lớn của nhà trường đv cuộc sống mỗi con
người.
 Mẹ tôi Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia TS
đình. Tình thương yêu, kính trong cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng nhất đối với mỗi con người.
Lớp Tên VB Nội dung, ý nghĩa PTBĐ
 Cuộc chia Là câu chuyện của những đứa con nhưng lại gợi TS+MT
tay của những cho những người làm cha, mẹ phải suy nghĩ. Trẻ em
con búp bê cần được sống trong mái ấm gia đình. Mỗi người
7 cần phải biết gìn giữ gia đình hạnh phúc.
 Ca Huế trên Lòng yêu mến, niềm tự hào đối với di sản văn hóa TM+MT
sông Hương độc đáo của Huế, củng là di sản văn hóa của dân tộc
 Thông tin về Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có NL+TM
ngày trái đất tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường Trái Đất.
năm 2000
 Ôn dịch Tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con TM+NL+B
thuốc lá người, từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn C
8 ngừa tệ hạn hút thuốc lá.
 Bài toán dân VB nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại: NL+TS+TM
số Dân số và tương lai của dân tộc và nhân loại.
 Tuyên bố VB nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động phải NL+TM+B
thế giới về sự làm vì quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển C
sống còn, của trẻ em.
quyền được
bảo vệ và phát
triển của trẻ
em
 Đấu tranh Văn bản thể hiện những suy nghĩ nghiêm túc, đầy NL+BC
cho 1 thế giới trách nhiệm của Mác-két đối với hòa bình nhân loại.
9 hòa bình
 Phong cách Bằng lập luận chặt chẽ, chứng cứ xác thực, tác giả NL+BC
Hồ Chí Minh Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hóa Hồ Chí
Minh trong nhận thức và trong hành động. Từ đó
đặt ra một vấn đề của thời kì hội nhập: tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại, đồng thời phải giã gìn, phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc.
III. Phương pháp học văn bản nhật dụng:
- Đọc kỹ các chú thích về sự kiện hiện tượng hay vấn đề.
- Tạo thói quen liên hệ thực tế bản thân, thực tế cộng đồng.
- Có ý kiến quan niệm riêng, có thể đề xuất giải pháp.
- Vận dụng kiến thức của các môn học khác để học hiểu văn bản hoặc ngược lại.
- Căn cứ vào đặc điểm thể loại, phân tích các chi tiết cụ thể về hình thức biểu đạt để
khái quát chủ đề.
- Kết hợp xem tranh ảnh, nghe và xem các chương trình thời sự, khoa học truyền thông
trên TV, đài và các sách báo hàng ngày..
* Ghi nhớ (sgk)
* BÀI TẬP : Em hãy viết đoạn văn ngắn cảm nhận về tình cảm gia đình trong bài thơ “Nói
với con” của Y Phương.
* DẶN DÒ: - Ghi và làm bài tập vào tập.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập thi giữa kì 2
* Mọi ý kiến thắc mắc cần giải đáp các em có thể trao đổi trực tiếp với giáo viên
Giáo viên Lớp dạy Zalo Email
Nguyễn Thị Thanh Bình 9/4, 9/10 0812711008 binhttv2015@gmail.com
Lê Ngọc Xuân Khánh 9/1, 9/8, 9/13 0907375712 lekhanhmon@gmail.com
Trần Thị Yến Phi 9/9, 9/11 0395193948 yenphitran4696@gmail.com
Huỳnh Ngọc Bích Phượng 9/2, 9/12 0909578849 phuong19091975@gmail.com
Hoàng Thị Ánh Phượng 9/5, 9/6 0779922651 anhphuong0306@gmail.com
Mai Thị Yến Nga 9/3, 9/7 0344373456 maithiyennga98@gmail.com

You might also like