You are on page 1of 5

Tên tác phẩm Bài thơ về tiểu đội xe Đoàn thuyền đánh cá Bếp lửa Mùa xuân nho

Bếp lửa Mùa xuân nho nhỏ Sang thu Nói với con
không kính
Tác giả Phạm Tiến Duật Huy Cận Bằng Việt Thanh Hải Hữu Thỉnh Y Phương
HCST - Năm 1969. - Năm 1958. - Năm1963 - 11/1980 - Thu 1977. - Năm 1980
- Cuộc KCC Mỹ đang - Miền Bắc xây dựng - Trong thời kì cuộc KCC - 5 năm sau GPMN, thống - Đất nước vừa mới thoát - 5 năm sau giải phóng MN,
diễn ra ác liệt đặc biệt là CNXH trong không khí Mỹ. nhất đất nước, đất nước còn khỏi chiến tranh. thống nhất đất nước.Đất nước
tên tuyến đường Trường tươi vui, náo nức. - Tác giả đang là SV nhiều khó khăn. - Tác giả 35 tuổi - bước còn nhiều khó khăn, đặc biệt
Sơn. - Tác giả có chuyến đi thực nghành Luật ở nước ngoài. - Nhà thơ đang bệnh nặng, vào độ tuổi sang thu của là đồng bào miền núi.
- Tác giả là chiến sĩ lái xe tế tại vùng mỏ QN. không bao lâu sau (15/12)qua đời người - Y Phương mới đón con gái
trên tuyến đường TS. * Xuất xứ: in trong tập * Xuất xứ: In trong tập đời đầu lòng
* Xuất xứ: In trong tập Trời mỗi ngày lại sáng Hương cây - Bếp lửa. * Xuất xứ: in trong tập Thơ
Vầng trăng quầng lửa Việt Nam (1945 -1985)
Thể thơ - Tự do - 7 chữ - Tám chữ xen 7 chữ và 10 - 5 chữ mang đậm âm hưởng - Năm chữ - Tự do
chữ dân ca xứ Huế
Đề tài - Người lính/ Thế hệ trẻ - Con người lao động. - Tình cảm gia đình gắn với - tình yêu quê hương đất nước - Cảnh sắc mùa thu nông - Tình cảm gia đình
VN trong KCC Mỹ - Quê hương đất nước tình yêu quê hương đất thôn đồng bằng Bắc Bộ - Sức mạnh của QH, DT
nước
Chủ đề - Hình ảnh người lính lái - Ca ngợi sự giàu có của - Tình cảm bà cháu Bài thơ thể hiện niềm yêu Cảm nhận tinh tế về Ca ngợi sức sống bền bỉ,
xe biển cả quê hương. mến thiết tha với cuộc sống, những chuyển biến của mạnh mẽ của quê hương
- Ca ngợi vẻ đẹp của - Ca ngợi con người lao với quê hương đất nước và thiên nhiên lúc giao mùa.
những người lính thời động trong thời đại mới ước nguyện cống hiến cảu
chống Mỹ nhà thơ.
Mạch cảm xúc - Từ hình ảnh những - Triển khai theo trình tự - Từ hồi tưởng đến hiện tại, Cảm xúc được khơi nguồn, Ngoại cảnh đến tâm Bài thơ đi từ tình cảm gia
chiếc xe KK băng băng thời gian của hành trình ra từ kỉ niệm đến suy ngẫm. nảy nở từ sức sống, vẻ đẹp cảnh; từ cảnh sắc thiên đình, mở rộng ra là tình cảm
trên chiến trường, vượt khơi đánh cá: bắt đầu từ của mùa xuân thiên nhiên, mở nhiên sang thu gợi suy quê hương, từ những kỉ niệm
qua mọi hiểm nguy, TG cảnh đoàn thuyền đánh cá rộng ra với mùa xuân đất ngẫm về đời người sang gần gũi thiết tha mà nâng lên
hướng đến ngợi ca vẻ đẹp ra khơi lúc hoàng hôn - nước, cách mạng. Cảm xúc thu thành lẽ sống.
của người lính lái xe. khung cảnh đoàn thuyền lắng đọng dần vào suy tư và
đánh cá trên biển trong ước nguyện. Bài thơ khép lại
đêm - kết thúc bằng cảnh với những cảm xúc thiết tha,
đoàn thuyền trở về lúc bình tự hào về quê hương đất nước
minh. qua làn điệu dân ca xứ Huế.

Ý nghĩa nhan - Cấu tạo: dài, tưởng như Công cuộc làm ăn tập thể - Gắn liền với hình ảnh cấu tạo: Kết hợp giữa một - Cấu tạo: Cụm động từ. - Lời của cha nói với con
đề thừa từ Bài thơ. người bà. danh từ mang tính trừu tượng - Ý nghĩa: cũng chính là nói với chính
- ý nghĩa: - Biểu tượng của tình cảm “mùa xuân” với một tính từ + gợi khoảnh khắc giao mình, là lời của thế hệ đi
+ Độc đáo, gây chú ý yêu thương, sức sống niềm mang tính cụ thể “nho nhỏ”– mùa của thiên nhiên đất trước nói với thế đi sau
cho người đọc. tin bền bỉ, tỏa nâng đỡ tâm một sáng tạo độc đáo, một trời từ cuối hạ sang đầu
+ Nổi bật hình ảnh xe hồn con người trong hành phát hiện mới mẻ của nhà thơ. thu.
không kính, người lính lái trình dài rộng của cuộc đời. - Ý nghĩa Khái quát: + Khoảnh khắc sang thu
xe. - Biểu tượng hình ảnh quê + Thể hiện ước nguyện của của đời người ( từ tuổi
+ Nhấn mạnh sự lãng hương đất nước trong lòng nhà thơ muốn một mùa xuân trẻ sang độ tuổi trưởng
mạn, chất thơ từ hiện người đi xa. Hướng con nghĩa là sống đẹp, sống với thành vững vàng,, từng
thực không mấy nên thơ - người trở về với cội nguồn tất cả sức sống tươi trẻ của trải)
hiện thực chiến tranh tàn dân tộc mình nhưng rất khiêm
khốc. nhường là một mùa xuâ nhỏ
góp vào mùa xuân lớn của đất
nước, của cuộc đời chung.
+ Thể hiện quan điểm về sự
thống nhất giữa cái riêng với
cái chung, cái cá nhân và
cộng đồng

Nội dung cơ - Khắc họa được hình ảnh - Khắc họa nhiều hình ảnh - Gợi lại những kỉ niệm đầy Bài thơ ghi lại những cảm Ghi lại những cảm xúc - Thể hiện tình cảm gia đình
bản độc đáo: những chiếc xe đẹp, tráng lệ, thể hiện sự xúc động về bà và tình bà nhận của Thanh hải trước tinh tế, những suy nghĩ đơn sơ, mộc mạc mà ấm áp
không kính. Qua đó, khắc hài hòa giữa thiên nhiên và cháu. mùa xuân của thiên nhiên đất sâu lắng cảu tác giả trước sâu nặng.
họa nổi bật hình ảnh con người lao động. Bộc lộ - Thể hiện lòng yêu kính trời và mùa xuân của đất những biến chuyển của - Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống
những người lính lái xe. ở niềm vui, tự hào của nhà trân trọng biết ơn của cháu nước. tác giả cũng gửi gắm trời đất ở thời điểm cuối của quê hương và con người
Trường Sơn trong thời kĩ thơ trước đất nước và cuộc với bà, với gia đình, quê trong đó ước nguyện chân hạ sang đầu thu. quê hương.
chống Mỹ: tư thế hiên sống. hương, đất nước. thành, tha thiết là được dâng Từ đó khiến người đọc thêm
ngang, tinh thần lạc quan, hiến cho cuộc đời. yêu và trân trọng gia đình,
dũng cảm, bất chấp khó hun đúc tình yêu, niềm tự hào
khăn nguy hiểm và ý chí về vẻ đẹp, sức sống của dân
chiến đấu giải phóng tộc vùng cao, khích lệ ý chí
miền Nam. vươn lên trong cuộc sống.

NT đặc sắc Tác giả đã đưa vào chất - Sáng tạo hình ảnh thơ - Kết hợp nhuần nhuyễn - Thể thơ 5 chữ vừa truyền Bài thơ hấp dẫn người - Từ ngữ giản dị, mộc mạc,
liệu sinh động của cuộc bằng sự liên tưởng, tưởng giữa biểu cảm, miêu tả, tự thống vừa tươi trẻ và hiện đọc ở hệ thống hình ảnh lối diễn đạt bằng hình ảnh
sống ở chiến trường, tượng phong phú và độc sự và bình luận. đại. Đây là một thi phẩm giàu sinh động, giàu chất biểu sinh động mang đặc trưng con
ngôn ngữ và giọng điệu đáo. - sáng tạo hình ảnh bếp lửa chất họa, giàu chất nhạc, cảm, ở việc sử dung hiệu người miền núi.
giàu tính khẩu ngữ tự - Âm hưởng khỏe khoắn, gắn liền với hình ảnh bà, nhiều hình ảnh sinh động. quả các biện pháp tu từ - Sử dụng hiệu quả các biện
nhiên, khỏe khoắn. hào hùng, lạc quan. làm điểm tựa khơi gợi kỉ -Tính nhạc của bài thơ được so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, pháp tu từ so sánh, ẩn dụ,
niệm, cảm xúc, suy nghĩ về tạo ra từ cách ngắt nhịp , cách ở tính triết lí. nhân hóa.
bà và tình bà cháu gieo vần, cách sử dụng điệp
từ, điệp ngữ.
TÁC PHẨM LÀNG LẶNG LẼ SAPA CHIẾC LƯỢC NGÀ NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI
Tác giả Kim Lân Nguyễn Thành Long Nguyễn Quang Sáng Lê Minh Khuê
Hoàn cảnh - 1948 - 1970 - 1966 - Năm 1971.
sáng tác - Thời kì đầu KCC Pháp. - Miền bắc XDCNXH, Miền nam - Cuộc kháng chống Mĩ. - Cuộc KCC Mĩ diễn ra ác liệt, đặc biệt
- Người dân nghe theo chính Kháng chiến chống Mĩ - tác giả đang hoạt động chiến trường nam bộ. trên tuyến đường Trường Sơn.
sách của chính phủ đi tản cư - Kết quả chuyến đi thực tế lào Cai. - Xuất xứ: in tập Chiếc lược ngà. - Tác giả đang là phóng viên chiến trường.
đề KC lâu dài. - Xuất xứ: In trong tập Giữa trong
- Xuất xứ: Đăng lần đầu trên xanh - 1972
báo Văn nghệ 1948
Đề tài Người nông dân. - Thế hệ trẻ VN trong KCC Mĩ/ Con Tình cảm gia đình / tình yêu quê hương đất nước Chiến tranh/ Thế hệ trẻ VN trong KCC Mĩ.
người lao động mới
Chủ đề Tình yêu làng, yêu nước của - Ca ngợi những con người lao động Tình cảm cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh Vẻ đẹp của những nữ TNXP trên tuyến
ông Hai bình dị và ý nghĩa của những công đường Trường Sơn trong thời kì KCC Mĩ
việc thầm lặng
Ngôi kể - tác - Ngôi kể: thứ ba; điểm nhìn - Ngôi thứ ba, điểm nhìn ông Họa sĩ. - Ngôi kể: thứ nhất - bác Ba: người bạn, người đồng đội của Thứ nhất – Phương Định – nhân vật chính
dụng trần thuật: nhân vật ông Hai - Tác dụng: anh Sáu. kể chuyện.
- tác dụng: + thể hiện cách đánh giá khách quan - Tác dụng: - Tác dụng:
+ Tạo được tính khách quan, của người kể đối với nhân vật, đặc + tăng tính khách quan đồng thời tạo sự chân thực. + phản ánh chân thực hiện thực khốc kiệt
đi sâu vào tâm lí nhân vật cụ biệt là nhân vật anh TN. + Người kể dề dàng điều chỉnh nhịp kể; có thể đan xen cảm của chiến tranh.
thể, tinh tế. + Điểm nhìn ông họa sĩ: từng trải: xúc, bình luận, suy ngẫm + Thể hiện sinh động vẻ đẹp của những
+ Thay đổi linh hoạt không có cái nhìn sâu sắc hơn; là người nữ TNXP trên tuyến đường Trường Sơn.
gian kể chuyện. nghệ sĩ: con người và TN sapa hiện + Tạo điều kiện miêu tả nội tâm nhân vật
→ Miêu tẩ tâm lí nhân vật lên với vể đẹp đầy chất thơ chân thực, sinh động.
ông Hai một cách chân thực + Dễ dàng điều chỉnh nhịp kể.
và sâu sắc.
Tình huống - Tình huống: Ông Hai nghe - tình huống: cuộc gặp gỡ tình cờ, - Tinh huống: - Tình huống cơ bản: một lần phá bom. →
truyện - tác tin làng Dầu theo tây; Ông ngắn ngủi giũa anh TN, ông họa sĩ và + TH1:Tình huống cơ bản Đặt nhận vật vào tình huống đầy thử thách
dụng Hai nghe tin làng Dầu cải cô kĩ sư trên đỉnh Yên Sơn cao 2600 Ông Sáu nghỉ phép về thăm nhà, nhưng bé Thu đã không (phá bom): bộc lộ tinh thần dũng cảm, kiên
chính. m. nhận ông là ba, đến lúc nhận ra thì ông Sáu phải lên đường. cường của những nữ TNXP.
- tác dụng: - Tác dụng: + TH2: Ở khu căn cứ, ông dồn hết tình thương, mong nhớ - Các tình huống khác: Nho bị thương,
+ Tạo kịch tính, đặt nhân vật + Nhân vật chính: anh TN xuất hiện làm cây lược để tặng con, nhưng ông Sáu đã hi sinh khi chưa trận mưa đá. → Bộc lộ vẻ đẹp của tình
vào tình huống thử thách. tự nhiên. kịp trao món quà cho con gái. đồng chí đồng đội và vẻ đẹp tâm hồn của
+ Bộc lộ sâu sắc tình yêu làng + Vẻ đẹp của nhân vật chính thể - Ý nghĩa : những nữ TNXP
thống nhất với tình yêu đất hiện khách quan qua cái nhìn của các + xây dựng tình huống đầy kịch tính, chứa yếu tố bất ngờ
nước và tinh thần kháng chiến nhân vật khác. tạo nên NT thắt nút - thể hiện tình cha con thiêng liêng, sâu
của người dân + Thể hiện chủ đề tác phẩm. nặng.
+Tình huống1: bộc lộ tình cảm mãnh liệt bé Thu với cha,
tình huống 2: bộc lộ tình cảm sâu sắc ông Sáu với con.
Qua đó: tác giả muốn khẳng định một điều hết sức thiêng
liêng: tình cha con là bất tử không súng đạn nào có thể chia
cắt được
Ý nghĩa Nhan - Cấu tạo: danh từ chung. - Cấu tạo: Đảo tính từ lên trước danh - cấu tạo: Cụm DT giản dị sâu sắc. - Cấu tạo: Cụm danh từ.
đề - ý nghĩa: Khái quát, mọi làng, từ. - Ý nghĩa: - Ý nghĩa:
mọi người nông dân đều có - Tác dụng: + Kỉ vật của tình cha con. + Nghĩa thực: Những vì tinh tú trên bầu
tinh thần kháng chiến. + Thiên nhiên Sapa: yên bình, lặng + Biểu tượng, cầu nối tình cha con. trời.
Ông Hai trở thành đại diện lẽ. + kết nối sự việc, con người + Nghĩa biểu tượng:
cho mọi người nông dân yêu + Ca ngợi sự cống hiến thầm lặng - NĐ góp phần thể hiện CĐ tác phẩm. .Biểu tượng cho vẻ đẹp phẩm chất và tâm
nước của những con người lao động mới hồn của những nữ TNXP trên đường TS.
- NĐ góp phần thể hiện CĐ - NĐ góp phần thể hiện CĐ tác .Biểu tượng cho khát khao về cuộc sống
tác phẩm. phẩm. yên bình trong hoàn cảnh chiến tranh tàn
khốc.
- NĐ góp phần thể hiện CĐ tác phẩm.
Nội dung cơ Thông qua câu chuyện về ông Truyện LLSP được viết với cảm - CLN là câu chuyện cảm động về tình phụ tử thiêng liêng - Truyện ca ngợi vẻ đẹp của ba cô gái
bản Hai ở làng chợ Dầu, KL muốn hứng ngợi ca những con người lao sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh TNXP trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt:
ca ngợi tình yêu làng yêu động mới. Họ đã làm việc hăng say, tinh thần dũng cảm, tâm hôn trong sáng
nước, tinh thần yêu nước cảu nhiệt tình mà thầm lặng để cống hiến mộng mơ, lạc quan yêu đời. Đóc hính là
người nông dân Việt Nam cho đất nước. Hình tượng tiêu biểu hình ảnh đẹp tiêu biểu về thế hệ trẻ VN
thời kì đầu KCC Pháp. cho những con người động mới ấy là trong KCC Mĩ.
anh thanh niên làm công tác khí
tượng trên đỉnh Yên Sơn.
Đặc sắc nghệ - Xây dựng tình huống - Xây dựng tình huống - Thành công trong việc sáng tạo tình huống, trong khắc họa - Lựa chọn ngôi kể phù hợp.
thuật - SD ngôi kể và điểm nhìn - SD ngôi kể và điểm nhìn trần thuật. nhân vật, đặc biệt là miêu tả diễn biến tâm lí, cùng với việc - xây dựng nhân vật và miêu tả đặc sắc.
trần thuật. - NT kể chuyện tự nhiên kết hơp lựa chọn ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, đậm màu sắc Nam Bộ - Ngôn ngữ giản dị, giọng điệu bình thản
- Miêu Tả diễn biến tâm lí. bình luận, trữ tình - Đặc biệt: pha chút hóm hỉnh nhưng vẫn rất tự nhiên.
- SD đối thoại, độc thoại, độc - Ngôn ngữ giàu chất thơ * Chi tiết vết thẹo: - Câu văn ngắn, nhịp điệu dồn dập, gợi
thoại nội tâm hợp lí + Tạo thắt nút, mở nút: Từ vết thẹo,Thu không nhận ba - không khí ác liệt của chiến trường
cũng vết thẹo Thu tự hào về ba
+ chứng tích của người lính dũng cảm
+ sự khốc liệt cảu chiến tranh
* Chi tiết chiếc lược ngà:
- Với việc tổ chức tác phẩm:
+ Tạo kết cấu truyện lồng trong truyện, tạo sự phát triển thú
vị cho câu chuyện.
+ là đầu mối của câu truyện, quy tụ, phát triển các tình tiết
trong tác phẩm.
- Với việc thể hiện chủ đề tác phẩm:
+ Thể hiện tình cha con sâu nặng, bất diệt: chiếc lược là
khao khát tình cha của bé Thu, là nỗi nhớ thương và hi vọng
gặp con của anh Sáu.
+ Là nhân chứng về nỗi đau, bi kịch của chiến tranh.
+ Thể hiện tình đồng chí, đồng đội thiêng liêng.

You might also like