You are on page 1of 16

Văn bản:

I. Tìm hiểu chung 1. TÁC GIẢ

Quê: Đông Anh, Hà Nội.


Xuất thân là một nhà nho gốc nông dân.
Nhà văn hiện thực xuất sắc trước năm
1945
Nhà văn của những người chân lấm tay
bùn (viết về đề tài nông dân, nông thôn)

NGÔ TẤT TỐ (1893 – 1954)


2. TÁC PHẨM
a. Xuất xứ: trích chương XVIII Ngô Tất Tố viết Tắt Đèn năm 1937,
tác phẩm “Tắt đèn”(1939). vào năm này lụt lội xảy ra liên miên
gây nên mất mùa đói kém, nhân dân
b. Thể loại + PTBĐ: lâm vào cảnh lầm than, bế tắc đặc
- Thể loại: Tiểu thuyết biệt là người nông dân. Vì vậy, vấn
- PTBĐ: Tự sự kết hợp MT, BC đề nông dân đấu tranh chống lại
chính sách sưu thuế, áp bức bóc lột
của bọn thực dân, quan lại, địa chủ,
cường hào, đòi cải thiện đời sống cho
người dân cày là một vấn đề lớn,
trọng tâm của cách mạng.
- Là một thành ngữ dân gian:
+ Nghĩa đen: “Tức nước” có nghĩa là nước rất đầy, như muốn trào ra. "Bờ" là nơi giới hạn của
các con sông hay kênh đào.
à Hiện tượng nước quá lớn, sức nước quá mạnh và bờ không iữ được nên vỡ nước tuôn trào ra.
+ Nghĩa bóng: Con người cũng có mức giới hạn chịu đựng, nếu chuyện xảy ra quá mức cho
phép thì người ta sẽ phản kháng mãnh liệt.
à Thành ngữ đồng nghĩa: Con giun xéo lắm cũng quằn

- Nhan đề thể hiện chân lí: Có áp bức ắt có đấu tranh


Tóm tắt

5 Chị Dậu vùng lên chống trả quyết liệt

4 Tên Cai Lệ mắng và đánh chị Dậu

Chị Dậu van xin nhưng tên Cai Lệ chạy


3 sầm sập tới trói anh Dậu
Chị Dậu bưng bát cháo đến cho anh Dậu. Anh
2 chưa kịp ăn thì người nhà Lý trưởng ập đến
Bà lão hàng xóm ái ngại cho hoàn cảnh của chị Dậu,
1 bà cho bát gạo nấu cháo.
*BỐ CỤC

đ ầ u . . . h a y k h ô n g
-Ph ầ n 1 : T ừ
g i a đ ì n h c h ị D ậ u
=> Tì n h th ế c ủ a

2 : C ò n lạ i
- Phần c ủ a c h ị D ậ u v ới
uộ c đ ố i m ặ t
= > C hà lí tr ư ở n g.
à b ọ n n g ư ời n
Ca i lệ v
II. Đọc hiểu văn bản
1. Nhân vật chị Dậu
*TÌNH THẾ NHÀ CHỊ DẬU
- BỐI CẢNH: - GIA CẢNH:
Làng vào vụ thuế căng thẳng, gay + Nghèo nhất nhì trong hạng cùng đinh.
gắt nhất. + Phải bán con, bán chó, bán khoai
Cổng làng đóng lại, công việc cày bừa đình đốn, nhưng vẫn không đủ tiền nộp thuế.
bọn lý trưởng, trương tuần chửi bới, quát tháo om
sòm; Mấy tên cai lệ, lính cơ tay thước, roi song, dây
+ Anh Dậu bị đánh gần chết và bị trả về.
thừng đi tróc người thiếu thuế. Tiếng trống, mõ, tù + Nhà không có gì để ăn bà hàng xóm
và inh ỏi, tiếng thét lác, đánh đập, tiếng kêu khóc
thảm thiết vang lên như trong một cuộc săn người. thương tình cho bát cháo.

àTình thế rất thê thảm, đáng thương, nguy cấp.


1. Nhân vật chị Dậu
HÀNH ĐỘNG
- Quạt cháo cho chóng nguội
- Rón rén bưng…đến chỗ chồng nằm
- Ngồi..chờ xem chồng ăn có ngon miệng không.

a. Lúc chăm sóc chồng

LỜI NÓI
- Nhẹ nhàng, an ủi, vỗ về: “Thầy em hãy cố ngồi dậy húp
ít cháo cho đỡ xót ruột”.
=> Đảm đang, tháo vát, chăm sóc chồng hết
mực.
b. Chị Dậu đối đầu với bọn tay sai
Hành động, thái độ Lời nói Xưng hô Biểu hiện
+ run run, van xin tha thiết, + Nhà cháu đã túng ... Ông - Cháu Nhẫn nhục
thái độ nhẹ nhàng cho cháu khất chịu đựng
+ Khốn nạn! Nhà cháu
+ xám mặt, vội vàng đặt đã ... xin ông
con xuống đất, van xin + Cháu van ông ... ông
tha cho
+ liều mạng cự lại + Chồng tôi đau ốm ... Ông - Tôi Đấu lý
hành hạ
+ nghiến hai hàm răng + Mày trói ngay chồng Mày - Bà Đấu lực
+ túm, ấn, dúi bà đi, bà cho mày xem
+ nhanh như cắt, giằng co
vật nhau, túm tóc
b. Chị Dậu đối đầu với bọn tay sai
*)Xưng hô:

“Cháu - ông”: kẻ bề dưới với kẻ bề trên àtôn trọng.

“Tôi - ông”: ngang hàng, tư thế đứng thẳng à không chịu nhịn nhục.

“Bà - mày”: Khẳng định tư thế đứng trên đầu kẻ thù à khinh bỉ căm giận đến
cao độ.

- Ngôn ngữ đối thoại phù hợp tới tâm lí nhân vật
- Tình huống truyện được đẩy lên cao trào
=> Bộc lộ tính cách nhân vật
=> “Tức nước vỡ bờ” - Người phụ nữ có sức sống
mạnh mẽ, tinh thần phản kháng tiềm tang.
2. Cai lệ và người nhà Lí Trưởng

Nhiệm Ngoại
vụ hình

Bản Vật
Nhân vật Cai Lệ
chất dụng

Ngôn Hành
ngữ động
Nhiệm vụ: lính phục vụ chuyên đi đánh người thúc sưu thuế.

Ngoại hình: gầy như một anh chàng nghiện.

Vật dụng: roi song, tay thước, dây thừng.


Hành động:
- Sầm sập tiến vào
- Thét bằng giọng khàn khàn
- Trợn mắt giọng hằm hè
- Giật cái thừng chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu
- Bịch vào ngực chị Dậu
CAI LỆ - Trói anh Dậu
- Tát vào mặt chị Dậu
- Nhảy vào cạnh anh Dậu

Ngôn ngữ: Xưng hô ông –mày; lời nói đe dọa, mất nhân tính.
a. Nhân vật cai lệ

- Khắc họa sinh động thông qua ngoại hình, hành động,
ngôn ngữ.
- Dùng nhiều động từ, từ láy để gợi hình.
- Đảo ngữ "gõ đầu roi xuống đất, thét
bằng giọng khàn khàn..." àxuất hiện
đáng sợ, hung hãn.

=> Cai lệ đại diện cho tầng lớp tay


sai và phong kiến.
b. Người nhà lí trưởng

- Thái độ: Cười một cách mỉa mai.

Là công cụ sai khiến


- Hành động: chửi mắng nhưng không dám
nhưng không hoàn toàn
hành hạ người ốm nặng
mất hết nhân tính

- Lời nói: “Anh ta lại sắp phải gió như đêm


qua đấy!”, lóng ngóng, ngơ ngác, muốn nói
mà không dám nói.
DIỄN BIẾN TÂM TRẠNG CỦA CHỊ DẬU VÀ CAI LỆ

CAI LỆ
Hùng hổ, Dữ tợn, Tả tơi,
quát tháo sấn tới thảm hại

Nhẫn nhục Phản kháng Chống trả bằng


“van xin” bằng lời vũ lực
CHỊ DẬU

You might also like