You are on page 1of 18

THƯƠNG

VỢ
A. GIỚI THIỆU
CHUNG
I. TÁC GIẢ
Trần Tế Xương
II. TÁC PHẨM
• Hoàn cảnh sáng tác: ra đời vào khoảng 1896
– 1897. Khi đó gia đình nhà Tú Xương túng
bấn nên phải trông vào sự tần tảo của bà Tú.
Mercury Mars
• Đề tài: về người
Mercury  mới lạ, độc Despite
vợclosest
is the đáo being red,
planet to the Sun Mars is actually a cold
Tác phẩm

place
• Giới thiệu bà Tú: chịu nhiều vất vả nhưng
hạnh phúc khi được đi vào thơ ca của
chồng.

• Thể thơ: thất Saturn


ngôn bát cú Đường luật. Venus
It’s composed mostly Venus has a beautiful
• Bố cục: 2 of
cách chiaand
hydrogen name, but it’s terribly
helium hot
B. TÌM HIỂU
CHI TIẾT TÁC
PHẨM
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
I. Hình ảnh bà Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sè mặt nước buổi đò đông.
Tú qua cái Một duyên hai nợ âu đành phận,
nhìn của ông Tú Năm nắng mười mưa dám quản công.
CREDITS: This presentation template was created by
Cha mẹ thói
Slidesgo, đời
including icons ăn ở bạc,
by Flaticon, and infographics
& images by Freepik.
Có chồng hờ hững cũng như không.
Nuôi đủ năm con với một chồng
-”nuôi”: chăm sóc hoàn toàn.
Quanh năm buôn bán ở mom sông
-"đủ năm con với một chồng": một mình bà Tú
- Công việc bà Tú: buôn bán phải nuôi cả gia đình.
→ Việc nuôi con là việc bình thường, nhưng ở đây
người phụ nữ còn phải nuôi cả chồng 
- Thời gian: Quanh năm ⟶ thời gian → Hoàn cảnh éo le trái ngang
có tính lặp, khép kín.
- Cách dùng số đếm độc đáo để người đọc cảm
- Địa điểm: Ở mom sông ⟶ tính chất thấy "một chồng" bằng cả "năm con”.
nguy hiểm. ⟶ ông Tú nhận mình cũng là đứa con đặc biệt.
Kết hợp với cách ngắt nhịp 4/3 thể hiện nỗi cực
nhọc
 Hoàn cảnh kiếm sống lam lũ, vất của vợ.
vả với một không gian sinh tồn bấp
bênh, khó khăn.  Bà Tú là người đảm đang,
Lặn lội thân cò khi quãng vắng

- Đảo ngữ “lặn lội” ⟶  Sự lam lũ, cực nhọc

- Hình ảnh “thân cò”: gợi nỗi vất vả, đơn chiếc
khi làm ăn.

⇒ Nỗi đau thân phận và mang tính khái quát


“khi quãng vắng”: thời gian, không gian heo hút
rợn ngợp, chứa đầy những nguy hiểm lo âu.
Þ Sự vất vả gian truân của bà Tú càng được
nhấn mạnh thông qua nghệ thuật ẩn dụ.
Eo sèo mặt nước buổi đò đông

- Từ “eo sèo”, “đò đông”: cảnh chen chúc, bươn trải trên sông
nước. Hình ảnh “đò đông” ẩn chứa những sự bất trắc không ngờ.
→ Sự cạnh tranh đến mức sát phạt nhau, lời qua tiếng lại với
nhau

- Biện pháp đối: khi quãng vắng >< buổi đò đông


→ Sự vất vả, đơn chiếc, bươn trải trong cảnh chen chúc làm ăn
của bà Tú

 Bốn câu thơ đầu tả cảnh công việc và thân phận của
bà Tú, đồng thời cho ta thấy tấm lòng xót thương của Tú
Xương.
Một duyên, hai nợ, âu đành phận, Năm nắng, mười mưa, dám quản công.

- Vận dụng rất sáng tạo hai thành ngữ: -“Nắng”, “mưa”: tượng trưng cho mọi vất vả,
“một duyên hai nợ” và “năm nắng khổ cực.
mười mưa”, đối xứng nhau hài hòa,
màu sắc dân gian đậm đà. -“năm”, “mười”: số từ phiếm chỉ số nhiều.

- “Duyên”: duyên số, là cái “nợ” đời mà - Các số từ trong câu thơ tăng dần lên: “một…
hai… năm… mười…” làm nổi rõ đức hi sinh
bà Tú phải cam phận, chịu đựng.
thầm lặng của bà Tú.
- “Một duyên hai nợ”: ý thức được việc -“dám quản công”: Đức hi sinh thầm lặng cao
lấy chồng là duyên nợ nên “âu đành quý vì chồng con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo,
phận”, Tú Xương cũng tự ý thức được đảm đang, nhẫn nại.
mình là “nợ” mà bà Tú phải gánh
chịu. -“Âu đành phận”, … “dám quản công” … giọng
thơ nhiều xót xa, thương cảm, thương mình,
thương gia cảnh nhiều éo le.
- Hình ảnh bà Tú hiện lên chân thực: người vợ
hiền thảo của mình với bao đức tính đáng quý:
đảm đang, tần tảo, chịu thương chịu khó, thầm

Tổng kết 6 câu đầu


Study Objectives

lặng hi sinh cho hạnh phúc gia đình.

- Vận dụng sáng tạo thành ngữ, sử dụng từ


phiếm => sự vất vả gian lao vừa nói lên đức
tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng
Mercury Neptune
vì con của bà Tú.
Mercury is the smallest Neptune is the farthest
planet in the Solar planet from the Sun
System
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không
- Bất mãn trước hiện thực, Tú Xương đã vì vợ
mà lên tiếng chửi: “Cha mẹ thói đời ăn ở

II. 2 câu thơ


bạc”
→ Tố cáo hiện thực, xã hội quá bất công với

cuối: Tâm trạng người phụ nữ.

ông Tú - Tự ý thức: “Có chồng hờ hững”. Nhận mình


có khiếm
CREDITS:khuyết, phải template
This presentation ăn bám was vợ, đểby vợ phải
created
Slidesgo, including icons by Flaticon, and infographics
nuôi&con vàbychồng.
images Freepik. Từ tấm lòng thương vợ đến
thái độ đối với xã hội, Tú Xương cũng chửi cả
thói đời đen bạc.
 Tác giả ý thức được nỗi khổ của vợ, cũng thấy được sự thiếu
sót trong trách nhiệm của bản thân đối với gia đình nên ông đã cay
đắng thừa nhận mình là người chồng hờ hững.
C. TỔNG KẾT
1. Giá trị nội dung

- Xây dựng thành công hình ảnh của bà Tú -


một người vợ tảo tần, giàu đức hi sinh, đã
gánh vác gia đình với những gánh nặng cơm
áo gạo tiền đè lên đôi vai gầy  tình thương
yêu, quý trọng người vợ của Trần Tế Xương.

- Ẩn đằng sau hình ảnh của người vợ tần tảo


sớm khuya ấy là hình ảnh của ông Tú với
đầy những tâm sự. Bà Tú hiện lên càng
đảm đang, tháo vát vất vả bao nhiêu thì
ông Tú lại càng nhỏ bé, nhạt nhòa, vô dụng
bấy nhiêu. Đây chính là sự bất lực của
người trí sĩ đương thời trước dòng đời nổi
trôi và xã hội quan liêu thối nát.
2. Giá trị nghệ thuật:

- Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt bình


dị, tự nhiên và giàu sức biểu cảm;
cảm xúc chân thành tiêu biểu cho thơ
trữ tình của Trần Tế Xương.

- Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò


và cách nói của văn học dân gian
trong việc khắc họa hình ảnh của bà
Tú.

- Hình ảnh của bà Tú được nhắc đến


với giọng điệu ngợi ca, đầy yêu
thương còn hình ảnh của tác giả ẩn
đằng sau đó lại được nhắc đến với
giọng điệu trào phúng, bất lực.

You might also like