You are on page 1of 1

2.

Tình huống số 2:

Ông A là người làm việc theo hợp đồng lao động tại Doanh nghiệp nhà nước Z. Ông có quá trình
công tác như sau:

• Từ 1/1/1970 đến 31/12/1992 : làm việc tại Xí nghiệp quốc doanh X;

• Từ 1/1/1992 đến 31/12/1999 : làm việc tại Doanh nghiệp tư nhân Y;

• Từ 1/1/2000 trở đi : làm việc tại Doanh nghiệp tư nhân Z.

Hãy xác định số ngày nghỉ phép của ông A trong năm 2012. Biết rằng:

• Ông A làm việc trong điều kiện lao động bình thường;

• Trong năm 2012, ông đã nghỉ ốm 4 tháng.

Xác định số ngày nghỉ phép của ông A trong năm 2012:

Giả sử trong quá trình công tác, ông A đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ với thời gian là 42 năm
thì ông A được hưởng thời gian chế độ ốm đau theo điểm a khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã
hội 2014 là 60 ngày.

- Ông A đã công tác tại doanh nghiệp tư nhân Z từ 1/1/2000 đến năm 2012 và làm việc trong điều
kiện bình thường nên căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 111 BLLĐ 2012 thì ông A có số ngày
nghỉ hằng năm là 12 ngày

- Từ ngày 1/1/2000 đến năm 2012 ông A chỉ làm việc cho một doanh nghiệp tư nhân Z nên căn
cứ theo Điều 112 BLLĐ 2012 thì ông A sẽ được tăng thêm 02 ngày nghỉ phép hằng năm.

- Trong năm 2012, giả sử mỗi tháng ông A nghỉ 4 ngày thì trong vòng 4 tháng số ngày nghỉ ốm là
120 – 4.4= 104 ngày. Mà theo khoản 1 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội thì ông A chỉ được nghỉ ốm
là 60 ngày và nghỉ hằng năm là 12 ngày cùng với 02 ngày theo Điều 112 BLLĐ 2012 thì tổng số
ngày nghỉ trong năm 2012 là 60+14 = 74 ngày còn 30 ngày còn lại ông A có thể thỏa thuận với
doanh nghiệp Z không nhận lương.

You might also like