Professional Documents
Culture Documents
Chuong 7 Chinh Sach Phan Phoi
Chuong 7 Chinh Sach Phan Phoi
1. Khái niệm
Phân phối là quá trình tổ chức , kinh tế, kỹ thuật
nhằm điều hành và vận chuyển hàng hóa từ nơi
sản xuất đến người tiêu dùng đạt hiệu quả kinh tế
cao
2. Vai trò của phân phối
Tăng cường mức độ bao phủ thị trường, đưa
sản phẩm thâm nhập vào các đoạn thị trường mới,
phát triển các khu vực thị trường mới
Nhược điểm:
Tăng khối lượng công việc cho NSX, Hạn chế chuyên môn hóa,
Hạn chế mở rộng thị trường, Không san sẻ rủi ro
Áp dụng: Hàng hóa có tính thương phẩm đặc biệt: nông sản tươi
sống, hàng dễ vỡ, khối lượng vận chuyển lớn; Dịch vụ; KH tập
trung
2.2. Kênh phân phối gián tiếp
Là kênh phân phối có sự tham gia của các trung gian phân
phối, hàng hóa thay đổi quyền sở hữu qua một số lần
Ưu điểm:
Tăng tính chuyên môn hóa trong sản xuất và thương mại
Nhược điểm:
Kéo dài khoảng cách giữa NSX và NTD
NSX khó nắm bắt thông tin khách hàng và thị trường
Đại lý/
Nhà bán buôn
Môi giới
Hạn chế: chi phí lưu thông cao, làm tăng giá hàng
hóa
Kênhgian
Là kênh có 3 trung 3 cấp
tham gia vào quá trình
phân phối sản phẩm.
Áp dụng: quá trình mua bán khó khăn, các hàng
hóa có tính đặc thù cao, hàng xuất nhập khẩu
Ưu điểm: tiêu thụ sản phẩm nhanh
Hạn chế: + Khó kiểm soát các thành viên trong
kênh;
+ Khó thực hiện đồng loạt và thống nhất
các
chương trình chiêu thị, tư vấn về sản
phẩm;
+ Khó liên kết giữa các đối tượng;
+ Nếu đối thủ trả hoa hồng cao không
ưu
3.2. Các phương thức về kênh phân phối
Các loại trung gian: nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại
lý, người môi giới và nhà phân phối
a. Nhà bán buôn
Là những trung gian mua hàng của nhà sản xuất hoặc nhà nhập
khẩu để bán lại cho những người bán lẻ, đại lý bán lẻ
Đặc điểm:
Bán buôn thường thường thực hiện với số lượng lớn nên giảm
chi phí phân phối sản phẩm vật chất
Giúp NSX và nhà cung cấp dịch vụ phân phối sản phẩm đến
những địa phương mà họ chưa tạo được quan hệ với khách hàng
Cung cấp thông tin cho NSX, nhà cung cấp dịch vụ
Dự trữ sản phẩm để đảm bảo cung cấp hàng hóa đều đặn
Thu mua và phân loại sản phẩm tạo điều kiện dễ dàng cho
khách hàng lựa chọn
Hỗ trợ NSX bằng cách trả tiền trước và trả tiền hàng đúng hạn,
đồng thời hỗ trợ nhà bán lẻ bằng các trợ cấp tín dụng
Giúp nhà bán lẻ huấn luyện nhân viên bán hàng, trưng bày và
giới thiệu sản phẩm
b. Nhà bán lẻ
Là trung gian mua hàng hóa của người sản xuất, hoặc
mua của người bán buôn để bán trực tiếp cho người tiêu dùng
cuối cùng
Đặc điểm:
Tập hợp và phân loại sản phẩm, sắp xếp sản phẩm để
phục vụ nhu cầu đa dạng và phong phú của khách hàng
Cung cấp thông tin cho NTD thông qua quảng cáo,
trưng bày, nhân viên bán. Đồng thời, cung cấp thông tin phản
hồi cho những thành viên trong kênh
Dự trữ sản phẩm, tạo thuận tiện và hoàn tất những giao
dịch thông qua cung cấp sản phẩm đúng vị trí, thời gian, các
chính sách tín dụng và những dịch vụ khác cho khách hàng
Các hình thức bán lẻ
Đại lý bao gồm: đại lý hoa hồng, đại lý bao tiêu, đại lý
độc quyền, tổng đại lý
1. Đại lý bao tiêu là hình thức đại lý mà bên đại lý thực hiện việc
mua, bán trọn vẹn một khối lượng hàng hoá hoặc cung ứng
đầy đủ một dịch vụ cho bên giao đại lý.
2. Đại lý độc quyền là hình thức đại lý mà tại một khu vực địa lý
nhất định bên giao đại lý chỉ giao cho một đại lý mua, bán một
hoặc một số mặt hàng hoặc cung ứng một hoặc một số loại
dịch vụ nhất định.
3. Tổng đại lý mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là hình thức
đại lý mà bên đại lý tổ chức một hệ thống đại lý trực thuộc để
thực hiện việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ cho bên
giao đại lý.
Tổng đại lý đại diện cho hệ thống đại lý trực thuộc. Các đại lý
trực thuộc hoạt động dưới sự quản lý của tổng đại lý và với
danh nghĩa của tổng đại lý.
d. Người môi giới
Nhược điểm:
Sự liên kết giữa các thành viên rời rạc, lỏng lẻo
Các thành viên chỉ quan tâm đến lợi ích riêng mình
Tăng các khâu trung gian, tăng chi phí trung gian
Hoạt động kém hiệu quả
5.2. Kênh phân phối liên kết dọc - VMS
VMS
Chuỗi tự
Tổ chức đặc Hợp tác của nhà
nguyện do nhà
quyền kinh tiêu bán lẻ
bán sỉ bảo trợ
• VMS Công ty: Các giai đoạn sản xuất và phân phối
thuộc về một chủ sở hữu duy nhất.
Là kết quả của việc mở rộng 1 doanh nghiệp theo chiều
dọc lên phía trên từ NSX hoặc xuôi xuống phía dưới
từ NSX
* VMS quản lý: Sự phối hợp giữa các thành viên thực hiện
bằng quy mô và ảnh hưởng sức mạnh của 1 thành viên
kênh tới những thành viên khác
5. Các hình thức tổ chức kênh phân phối
Xây dựng mối quan hệ lâu dài với người phân phối
Lưu thông hàng hóa cung cấp lợi ích về thời gian, địa
điểm và tạo điều kiện để thực hiện việc chuyển quyền
sở hữu từ NSX tới NTD
III. Những quyết định về các vấn đề lưu thông hàng hóa
Đáp ứng kịp thời những nhu cầu khẩn cấp của KH
Chi phí lưu thông hàng hóa: chi phí vận tải, lưu kho,
duy trì khối lượng hàng hóa dự trữ, nhận, bốc xếp và
đóng gói hàng hóa, chi phí hành chính và chi phí xử
lý đơn hàng
Lưu ý rằng: hiệu quả tối đa không thể đạt cùng lợi
nhuận tối đa
2.3. Duy trì khối lượng hàng hóa dự trữ trong kho