Professional Documents
Culture Documents
Đề tài: Phát triển hệ thống (phần mềm) quản lý điểm cho học sinh trung
học phổ thông
Hà Nội, 04/2024
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................2
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................................4
DANH SÁCH THÀNH VIÊN......................................................................................6
Chương 1. Hình thành dự án.......................................................................................7
1.1. Mô tả bài toán......................................................................................................7
1.2. Phân tích thị trường............................................................................................9
1.3. Xác định các vấn đề mà hệ thống có thể giải quyết.........................................9
1.4. Phân tích tính khả thi.......................................................................................11
1.5. Phân tích chi phí-lợi ích, rủi ro, ảnh hưởng....................................................11
1.5.1. Chi phí..........................................................................................................11
1.5.2. Lợi ích..........................................................................................................12
1.5.3 Rủi ro.............................................................................................................12
1.5.4. Ảnh hưởng...................................................................................................13
1.6. Mô hình, phương pháp phát triển...................................................................14
1.7. Lập kế hoạch.....................................................................................................14
1.7.1 Mục tiêu........................................................................................................14
1.7.2. Phạm vi........................................................................................................14
1.7.3. Lịch trình.....................................................................................................14
1.7.4. Chi phí dự kiến............................................................................................14
1.7.5. Nhân lực.......................................................................................................15
1.7.6. Kế hoạch triển khai.....................................................................................15
Chương 2. Đặc tả yêu cầu phần mềm ứng dụng của hệ thống................................16
2.1. Xác định yêu cầu chức năng............................................................................16
2.2. Xác định yêu cầu phi chức năng......................................................................17
2.3. Xác định yêu cầu miền dữ liệu.........................................................................18
Chương 3. Phân tích hệ thống....................................................................................23
3.1. Biểu đồ Use Case (Use Case Diagrams)..........................................................23
3.1.1. Biểu đồ Use Case tổng quát........................................................................23
3.1.2. Use case cho các ca sử dụng chính.............................................................24
3.2. Xây dựng biểu đồ lớp........................................................................................36
3.3. Biểu đồ hoạt động..............................................................................................36
3.4. Biểu đồ tuần tự..................................................................................................54
Chương 4.Thiết kế hệ thống.......................................................................................64
4.1.Thiết kế kiến trúc...............................................................................................64
4.1.1. Thiết kế kiến trúc tổng thể..........................................................................64
4.1.2. Thiết kế biểu đồ gói.....................................................................................65
4.1.3. Thiết kế biểu đồ triển khai..........................................................................65
4.2.Thiết kế giao diện...............................................................................................66
4.3.Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................71
4.3.1. Xác định các thực thể và các thuộc tính tương ứng..................................71
4.3.2. Xác định mối quan hệ giữa các thực thể....................................................74
4.3.3. Sơ đồ thực thể liên kết E-R.........................................................................76
Chương 5. Kiểm thử....................................................................................................79
5.1. Cài đặt dữ liệu...................................................................................................79
5.2. Thiết kế các ca kiểm thử...................................................................................89
Chương 6. Cài đặt.......................................................................................................95
6.1. Nâng cấp và thêm mới phần cứng và hệ thống mạng....................................95
6.2. Xây dựng tài liệu người dùng..........................................................................95
Chương 7. Bảo trì........................................................................................................99
KẾT LUẬN................................................................................................................101
CÁC BIÊN BẢN HỌP NHÓM.................................................................................102
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại số hóa ngày nay, việc quản lý thông tin đối với các hệ thống giáo
dục trở nên ngày càng quan trọng và phức tạp hơn bao giờ hết. Trong bối cảnh này,
việc phát triển hệ thống thông tin quản lý điểm cho học sinh không chỉ là một yêu cầu
mà còn là một cơ hội để tối ưu hóa quá trình quản lý học tập và nâng cao chất lượng
dịch vụ giáo dục.
Hệ thống thông tin quản lý điểm cho học sinh không chỉ giúp các cơ sở giáo
dục tự động hóa việc ghi nhận và theo dõi điểm số mà còn cung cấp cho học sinh và
giáo viên những công cụ linh hoạt để quản lý học tập và dạy học một cách hiệu quả.
Bằng cách tích hợp công nghệ thông tin vào quản lý điểm, các tổ chức giáo dục có thể
tăng cường sự chính xác, minh bạch và tiện lợi trong việc xử lý thông tin điểm số.
Dưới đây là bài thảo luận của nhóm về đề tài phát triển hệ thống quản lý điểm
học sinh trường trung học phổ thông cụ thể là trường THPT Quế Võ 1 nhằm để thiết
kế ,triển khai và phát triển hệ thống hiệu quả.Với nội dung gồm 7 chương như sau:
Chương 1.Hình thành dự án
Chương 2.Đặc tả yêu cầu phần mềm ứng dụng của hệ thống
Chương 3. Phân tích hệ thống
Chương 4.Thiết kế hệ thống
Chương 5. Kiểm thử
Chương 6.Cài đặt
Chương 7.Bảo trì
2
Biểu đồ 38: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa thông tin lớp học.....................................59
Biểu đồ 39: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng nhập điểm......................................................59
Biểu đồ 40: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa điểm.........................................................60
Biểu đồ 41: Biểu đồ tuần tự tra cứu thông tin...............................................................60
Biểu đồ 42: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tạo tài khoản...................................................61
Biểu đồ 43: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa thông tin tài khoản...................................61
Biểu đồ 44: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng xóa tài khoản..................................................62
Biểu đồ 45: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng cấp quyền tài khoản.......................................62
Biểu đồ 46: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thống kê............................................63
6
Chức năng quản lý điểm : Được thực hiện bởi các giáo viên. Giáo viên có thể
nhập điểm hoặc sửa điểm, xem điểm trên hệ thống của các lớp mà mình phụ trách. Khi
đã điền đầy đủ các điểm thành phần thì hệ thống sẽ tiến hành thống kê điểm, tính điểm
trung bình cuối kì cho từng học sinh. (Điểm trung bình môn=(điểm hs1+điểm
hs2*2+điểm hs3*3)/(số điểm hs1+5). Điểm trung bình học kỳ = Trung bình cộng trung
bình các môn. Điểm trung bình năm = (TB học kỳ 1 + TB học kỳ 2*2)/3
Chức năng quản lý thông tin lớp học : Sau khi đăng nhập, cán bộ quản lý có thể
tiến hành quản lý các thông tin của lớp học như xem thông tin lớp học, thêm mới một
lớp học, thay đổi thông tin của lớp học.
Chức năng quản lý thông tin giáo viên : Cán bộ quản lý sau khi đăng nhập có
thể thêm thông tin giáo viên mới, sửa đổi thông tin của giáo viên đã có hoặc xóa thông
tin giáo viên không còn công tác tại trường. Nếu là giáo viên không còn công tác tại
trường, cán bộ quản lý sẽ phải tiến hành xóa thông tin giáo viên đó.
Chức năng quản lý thông tin học sinh : Cán bộ quản lý hay giáo viên chủ nhiệm
sau khi tiếp nhận yêu cầu thay đổi thông tin từ học sinh cần phải đăng nhập để có thể
thay đổi thông tin học sinh. Nếu là học sinh mới chuyển vào trường, hay mới nhập
học, cán bộ quản lý sẽ là người thêm thông tin của học sinh. Và giáo viên chủ nhiệm
chỉ có thể xem và chỉnh sửa chứ không được thêm hay xóa học sinh
Chức năng tra cứu thông tin : Tất cả mọi người đều phải đăng nhập để có thể
sử dụng chức năng tra cứu thông tin. Giáo viên có thể thực hiện tra cứu thông tin về
học sinh, về lớp học mà mình phụ trách giảng dạy, về giáo viên khác trong trường.
Học sinh có thể tra cứu thông tin về giáo viên của trường, về môn học, về lớp học, về
bảng điểm của bản thân. Cán bộ quản lý có thể thực hiện tra cứu về thông tin học sinh,
thông tin giáo viên trong trường, thông tin các lớp học, thông tin thời khóa biểu của
từng lớp.
Chức năng quản lý tài khoản : Chức năng này chỉ cho phép quản trị viên truy
cập , quản trị viên được phép tạo mới tài khoản cho giáo viên, học sinh và cấp quyền
truy cập cho từng đối tượng. Nếu có sai sót, quản trị viên cũng là người thực hiện sửa
thông tin tài khoản. Nếu là học sinh đã tốt nghiệp hay chuyển đến trường khác, cán bộ
quản lý sẽ phải xóa tài khoản đăng nhập hệ thống.
Chức năng báo cáo thống kê: Giáo viên và cán bộ quản lý có thể sử dụng chức
năng này để thống kê, hiển thị các danh sách theo mục đích sử dụng.
9
giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho giáo viên, cho phép họ tập trung vào việc
giảng dạy và chăm sóc học sinh.
Nâng cao tính chính xác: Hệ thống giúp giảm thiểu sai sót trong việc quản lý
điểm thi do tính toán thủ công. Việc này đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong
việc đánh giá kết quả học tập của học sinh.
Nâng cao chất lượng theo dõi:
Hệ thống quản lý điểm học sinh Trung học Phổ thông giúp giáo viên và phụ
huynh dễ dàng theo dõi kết quả học tập của học sinh, từ đó có thể đưa ra những biện
pháp hỗ trợ kịp thời. Hệ thống cung cấp:
Thông tin chi tiết: Hệ thống cung cấp thông tin chi tiết về điểm thi, xếp loại
hạnh kiểm, điểm trung bình và thời gian biểu của từng học sinh.
Cập nhật liên tục: Hệ thống cập nhật thông tin điểm thi và xếp loại hạnh kiểm
của học sinh theo thời gian thực, giúp giáo viên và phụ huynh có thể theo dõi sát sao
quá trình học tập của học sinh.
Phân tích dữ liệu: Hệ thống có thể phân tích dữ liệu học tập của học sinh để xác
định những điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra các biện pháp hỗ trợ phù hợp.
Tăng cường sự tương tác:
Hệ thống quản lý điểm học sinh Trung học Phổ thông tạo kênh thông tin trực
tiếp giữa nhà trường, giáo viên và phụ huynh, giúp tăng cường sự tương tác và phối
hợp giữa các bên trong việc giáo dục học sinh. Hệ thống cho phép:
Giao tiếp trực tiếp: Giáo viên và phụ huynh có thể trao đổi trực tiếp với nhau
thông qua hệ thống về tình hình học tập của học sinh.
Thông báo kịp thời: Nhà trường có thể thông báo các thông tin quan trọng về
việc học tập và hoạt động của nhà trường cho phụ huynh thông qua hệ thống.
Phối hợp giáo dục: Hệ thống giúp nhà trường, giáo viên và phụ huynh phối hợp
chặt chẽ hơn trong việc giáo dục học sinh.
Đảm bảo tính bảo mật:
Hệ thống quản lý điểm học sinh Trung học Phổ thông được thiết kế với các biện
pháp bảo mật nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho thông tin cá nhân của học sinh và
giáo viên. Hệ thống:
Mã hóa dữ liệu: Hệ thống mã hóa tất cả dữ liệu cá nhân của học sinh và giáo
viên trước khi lưu trữ.
11
Hạn chế truy cập: Chỉ những người dùng được ủy quyền mới có thể truy cập
vào hệ thống và dữ liệu của học sinh.
Kiểm tra an ninh: Hệ thống được kiểm tra an ninh thường xuyên để đảm bảo
không có lỗ hổng bảo mật.
Hệ thống quản lý điểm học sinh Trung học Phổ thông là một công cụ hữu ích
giúp nâng cao hiệu quả quản lý, theo dõi và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Hệ
thống mang lại nhiều lợi ích cho giáo viên, học sinh, phụ huynh và nhà trường.
1.4. Phân tích tính khả thi
Yếu tố về kỹ thuật: Nếu hệ thống phức tạp và yêu cầu nhiều tài nguyên kỹ
thuật, có thể sẽ không khả thi để triển khai. Hệ thống có thể được phát triển bằng các
công nghệ hiện đại như PHP, Laravel, MySQL,....
Yếu tố về tài chính: Chi phí phát triển hệ thống tương đối hợp lý, phù hợp với
nhiều đối tượng khác nhau như chi phí phát triển hệ thống, chi phí cài đặt, chi phí đào
tạo, chi phí bảo trì và cập nhật, nâng cấp hệ thống. Hệ thống có thể mang lại lợi nhuận
thông qua việc bán phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ cho các trường học,các trung tâm
giáo dục,...
Yếu tố xã hội: cần xem xét xem hệ thống có phù hợp với nhu cầu của người
dùng và xã hội hay không. Nếu hệ thống không được chấp nhận bởi người dùng hoặc
không đáp ứng được các yêu cầu xã hội, dự án có thể không khả thi.
Khả năng hoạt động: cần xác định liệu hệ thống có khả năng hoạt động tốt
trong môi trường giáo dục hay không, cần đảm bảo hệ thống có thể xử lí lượng dữ liệu
lớn và có độ tin cậy cao
Khả năng tiếp cận và hỗ trợ: cần xác định liệu có sẵn nguồn lực để hỗ trợ hệ
thống sau khi triển khai hay không. Nếu không có đủ nguồn lực, hệ thống có thể gặp
phải vấn đề và không hoạt động tốt
1.5. Phân tích chi phí-lợi ích, rủi ro, ảnh hưởng
1.5.1. Chi phí
Chi phí phát triển phần mềm: Chi phí này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: quy
mô hệ thống, tính năng, công nghệ sử dụng, đội ngũ phát triển,...Cần dự trù ngân sách
cho các hoạt động như: thiết kế, lập trình, thử nghiệm, triển khai,...
Chi phí bảo trì và nâng cấp phần mềm: Hệ thống cần được bảo trì định kỳ để
đảm bảo hoạt động ổn định, an toàn và đảm bảo yêu cầu của khách hàng. Cần dự trù
12
ngân sách cho các hoạt động như: sửa lỗi, cập nhật tính năng mới, nâng cấp phần
mềm,...
Chi phí đào tạo người dùng: Cần tổ chức đào tạo cho người dùng để họ có thể
sử dụng hệ thống hiệu quả. Chi phí đào tạo phụ thuộc vào số lượng người dùng,
phương pháp đào tạo, chi phí tạo tài liệu đào tạo, chi phí các thiết bị đào tạo
Chi phí marketing và quảng bá sản phẩm: hệ thống cần được tiến hành các
chiến lược marketing và quảng bá để thu hút khách hàng sử dụng. Chi phí này bao
gồm quảng cáo trên các kênh truyền thông, tạo nội dung quảng cáo và các chi phí khác
Chi phí thuê một số dịch vụ ngoài: trong quá trình phát triển hệ thống, có thể
cần phải thuê một số dịch vụ ngoài như dịch vụ lưu trữ đám mây, dịch vụ bảo mật,
dịch vụ tích hợp hệ thống…
Chi phí mua phần cứng và phần mềm (nếu cần): Nếu hệ thống cần sử dụng
thêm phần cứng hoặc phần mềm mới, cần dự trù ngân sách cho việc mua sắm.
1.5.2. Lợi ích
Nâng cao hiệu quả quản lý điểm: Hệ thống giúp tự động hóa các quy trình quản
lý điểm, tiết kiệm thời gian và công sức cho các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
Nâng cao tính chính xác và bảo mật dữ liệu điểm.
Cải thiện việc theo dõi kết quả học tập: Học sinh và phụ huynh có thể theo dõi
điểm số một cách dễ dàng và nhanh chóng.Hệ thống còn giúp học sinh nhận thức rõ
hơn về tình hình học tập của bản thân. Hơn nữa cung cấp thông tin chi tiết về quá trình
học tập của học sinh cho phụ huynh.
Tăng cường sự tương tác giữa nhà trường và phụ huynh: Cung cấp kênh thông
tin để nhà trường thông báo kết quả học tập, thông tin về học sinh đến phụ huynh.
Tiết kiệm thời gian và công sức cho các cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh.
Nâng cao chất lượng giáo dục.
1.5.3 Rủi ro
Rủi ro kỹ thuật: Hệ thống có thể gặp lỗi trong quá trình phát triển và vận hành.
Lỗi hệ thống có thể ảnh hưởng đến việc quản lý điểm và theo dõi kết quả học tập. Vậy
nên cần có đội ngũ kỹ thuật tốt xử lý các trường hợp xảy ra.
Rủi ro tài chính: Hệ thống không mang lại lợi nhuận như mong muốn. Doanh
thu từ việc bán phần mềm hoặc cung cấp dịch vụ không đủ để bù đắp chi phí phát triển
và vận hành hệ thống.
13
Rủi ro về an ninh mạng: Hệ thống có thể bị tấn công mạng, dẫn đến việc mất
cắp dữ liệu điểm hoặc gián đoạn hoạt động hệ thống. Nên hệ thống cần phải có tính
bảo mật cao để đảm bảo an toàn bảo mật thông tin.
Rủi ro về thay đổi nhu cầu của người dùng: Nhu cầu của người dùng có thể thay
đổi theo thời gian, dẫn đến việc hệ thống cần được cập nhật và nâng cấp thường xuyên
để đáp ứng sự thay đổi của thị trường
Rủi ro về cạnh tranh: Có rất nhiều phần mềm Quản lý điểm khác nhau trên thị
trường, điều này có thể làm cho việc tiếp cận và giữ chân khách hàng trở nên khó
khăn. Nếu không có một chiến lược cạnh tranh hiệu quả, có thể dẫn đến sự suy giảm
của doanh số và thị phần.
Tóm lại, quản lý rủi ro là một phần quan trọng trong việc triển khai và vận hành
hệ thống thông tin quản lý điểm. Để giảm thiểu rủi ro, cần có kế hoạch quản lý rủi ro
chi tiết, đào tạo nhân viên và đảm bảo họ có đủ kỹ năng và kiến thức để sử dụng hệ
thống và giải quyết các vấn đề phát sinh. Ngoài ra, cần đánh giá thường xuyên và cập
nhật hệ thống để đảm bảo hoạt động hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng và thị trường.
1.5.4. Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đối với nhà trường:
Nâng cao hiệu quả quản lý điểm:tính toán, thống kê điểm số, giảm thiểu sai sót
và tiết kiệm thời gian cho ban giám hiệu, giáo viên và nhân viên văn phòng.
Cải thiện chất lượng giáo dục: Phân tích dữ liệu điểm số giúp nhà trường đánh
giá hiệu quả giảng dạy, chương trình học, từ đó đưa ra các giải pháp nâng cao chất
lượng giáo dục.
Tiết kiệm thời gian và công sức cho việc quản lý điểm: Giáo viên có thể dễ
dàng nhập điểm, thống kê kết quả học tập, theo dõi tiến bộ của từng học sinhCải thiện
việc theo dõi kết quả học tập của học sinh: Hệ thống cung cấp các báo cáo chi tiết về
điểm số, xếp loại, tỷ lệ đạt, v.v., giúp giáo viên đánh giá hiệu quả giảng dạy và điều
chỉnh phương pháp phù hợp.
Ảnh hưởng đối với học sinh:
Theo dõi điểm số, một cách dễ dàng: Học sinh có thể truy cập thông tin cá
nhân, điểm số, xếp loại, lịch học, lịch thi cử mọi lúc mọi nơi.
14
Nhận thức rõ hơn về tình hình học tập của bản thân: Hệ thống cung cấp các
biểu đồ, phân tích trực quan giúp học sinh tự đánh giá năng lực, xác định điểm mạnh,
điểm yếu và đưa ra kế hoạch học tập hiệu quả.
Nhìn chung, phần mềm quản lý điểm là công cụ hữu ích giúp nâng cao hiệu quả
quản lý giáo dục, cải thiện chất lượng giảng dạy và học tập, đồng thời tăng cường sự
tương tác giữa nhà trường, giáo viên, học sinh và phụ huynh.
1.6. Mô hình, phương pháp phát triển
Mô hình phát triển: Sử dụng mô hình thác nước (Waterfall) để phát triển hệ
thống. Chia nhỏ hệ thống thành các module nhỏ để dễ dàng phát triển và bảo trì.
Phương pháp phát triển: Sử dụng phương pháp Agile để phát triển phần mềm.
Sử dụng các công cụ và thư viện mã nguồn mở để phát triển hệ thống.
1.7. Lập kế hoạch
1.7.1 Mục tiêu
Phát triển hệ thống quản lý điểm hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của các trường học,
học sinh và phụ huynh.
Hệ thống cần có giao diện đơn giản, dễ sử dụng, tính năng đa dạng và bảo mật
cao.
1.7.2. Phạm vi
Quản lý thông tin học sinh.
Quản lý lớp học và môn học.
Nhập điểm, thống kê, báo cáo kết quả học tập.
Theo dõi điểm số, xếp loại, lịch thi cử.
Trao đổi thông tin giữa nhà trường, giáo viên, phụ huynh và học sinh.
1.7.3. Lịch trình
Giai đoạn 1: Phân tích yêu cầu hệ thống
Giai đoạn 2: Phát triển và thiết kế hệ thống
Giai đoạn 3: Chạy thử nghiệm hệ thống
Giai đoạn 4: Triển khai hệ thống
Giai đoạn 5: Bảo trì và nâng cấp hệ thống
1.7.4. Chi phí dự kiến
Chi phí thiết kế hệ thống: Bao gồm chi phí thuê chuyên gia thiết kế, nghiên cứu
và phát triển phần mềm, tạo giao diện, kiểm thử và triển khai.
15
Chi phí đào tạo và triển khai: Bao gồm chi phí đào tạo nhân viên sử dụng hệ
thống chi phí triển khai và cài đặt hệ thống.
Chi phí bảo trì và nâng cấp: Bao gồm chi phí bảo trì hệ thống để đảm bảo hoạt
động ổn định, chi phí nâng cấp hệ thống để đáp ứng nhu cầu sử dụng của doanh
nghiệp.
Tổng chi phí dự kiến của dự án sẽ bao gồm tất cả các chi phí trên.
1.7.5. Nhân lực
Đội ngũ phát triển phần mềm: 6 người.
Đội ngũ tester: 2 người.
Đội ngũ hỗ trợ và đào tạo: 1 người.
1.7.6. Kế hoạch triển khai
Giai đoạn 1: Phân tích yêu cầu và thiết kế hệ thống.
Phân tích nhu cầu của người dùng.
Thiết kế giao diện và chức năng hệ thống.
Lập kế hoạch phát triển hệ thống.
Giai đoạn 2: Phát triển hệ thống.
Lập trình hệ thống theo thiết kế đã được phê duyệt.
Thử nghiệm hệ thống và sửa lỗi.
Giai đoạn 3: Chạy thử nghiệm hệ thống.
Cho phép người dùng thử nghiệm hệ thống và phản hồi.
Sửa lỗi và cải thiện hệ thống dựa trên phản hồi của người dùng.
Giai đoạn 4: Triển khai hệ thống.
Cung cấp hệ thống cho người dùng sử dụng.
Đào tạo người dùng sử dụng hệ thống.
Giai đoạn 5: Bảo trì và nâng cấp hệ thống.
Sửa lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng hệ thống.
Nâng cấp hệ thống để đáp ứng nhu cầu mới của người dùng.#
16
Chương 2. Đặc tả yêu cầu phần mềm ứng dụng của hệ thống
2.1. Xác định yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng của hệ thống quản lý điểm học sinh bao gồm các chức năng sau:
Đăng nhập hệ thống
Quản lý điểm
Quản lý thông tin lớp học
Quản lý thông tin giáo viên
Quản lý thông tin học sinh
Tra cứu thông tin
Quản lý tài khoản
Báo cáo thống kê
Task table
STT Mức 1 Mức 2 Chú thích
2 R2: Quản lý R2.1: Nhập điểm thành Chỉ được thực hiện bởi giáo viên
điểm phần cho học sinh khi đã đăng nhập vào hệ thống khi
R2.2: Sửa điểm đến đợt thêm mới và sửa đổi điểm
R2.3 Tính điểm trung cho học sinh
bình
3 R3: Quản lý R3.1:Thêm mới lớp Được thực hiện khi đăng nhập với
thông tin lớp R3.2:Thay đổi thông tin vai trò cán bộ quản lý.Khi cần
học lớp thay đổi, thêm , xóa thông tin về
lớp học nào đó.
4 R4: Quản lý R4.1: Thêm thông tin giáo Được thực hiện khi đăng nhập với
thông tin viên vai trò cán bộ quản lý.
giáo viên R4.2 :Thay đổi thông tin
giáo viên
17
5 R5: Quản lý R5.1:Thêm học sinh mới Cán bộ quản lý hay giáo viên chủ
thông tin học R5.2:Thay đổi thông tin nhiệm sau khi tiếp nhận yêu cầu
sinh học sinh thay đổi thông tin từ học sinh cần
R5.3 :Xóa thông tin học phải đăng nhập để có thể thay đổi
sinh thông tin học sinh
6 R6:Tra cứu R6.1: Tra cứu thông tin Tùy từng chức vụ sẽ tìm kiểm
thông tin học sinh được thông tin khác nhau.Với học
R6.2: Tra cứu thông tin sinh, thì tra cứu được thông tin
điểm của mình và điểm số. Còn đối với
R6.3: Tra cứu thông tin các giáo viên và cán bộ quản lý có
giáo viên thể tra cứu tất cả thông tin
7 R7: Quản lý R8.1:Tạo tài khoản Chức năng này chỉ quản trị viên
tài khoản R8.2:Chỉnh sửa tài khoản được phép sử dụng.
R8.3:Xóa tài khoản
R8.4:Cấp quyền cho tài
khoản
8 R8: Báo cáo R7.1: Tạo báo cáo Trừ học sinh ra thì các tác nhân
thông kê khác đã đăng nhập đều có thể sử
dụng chức năng này
Bảng 1: Bảng danh sách tác vụ
2.2. Xác định yêu cầu phi chức năng
Yêu cầu về phần mềm
- Màu chủ đề là xanh dương và trắng, font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13,
kích thước giao diện tự động tùy chỉnh theo tỷ lệ màn hình thiết bị.
- Trên mỗi giao diện chức năng đều hiển thị thanh tìm kiếm; Gồm có ô tìm
kiếm và biểu tượng tìm kiếm.
- Ngôn ngữ: Tiếng Việt.
Yêu cầu về hiệu năng thực hiện
- Về tốc độ phản hồi: Tối đa 2s/1 thao tác, sau 15 phút người dùng không sử
dụng thao tác, hệ thống tự động chuyển sang chế độ nghỉ.
18
- Về phạm vi giới hạn: Cho phép tối đa 1000 người truy cập vào hệ thống cùng
lúc.
- Không gian: Dung lượng cho hệ thống là 32GB .Tài nguyên lưu trữ chiếm
dụng của hệ thống trong trạng thái hoạt động bình thường không được phép lớn hơn
80% tài nguyên lưu trữ được phép sử dụng.
- Khi đăng nhập vào hệ thống sai quá 3 lần thì tài khoản người dùng sẽ bị vô
hiệu hóa trong vòng 24h.
Yêu cầu của tổ chức – doanh nghiệp
- Hệ quản trị CSDL: SQL Server 2022.
- Website có thể kết nối với máy in để in ra bảng điểm.
Yêu cầu khác :Yêu cầu về cài đặt
Ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ chính là javascript và php ngoài ra còn có một
số ngôn ngữ bổ trợ khác như HTML, CSS.
Cài đặt: Cho phép chạy trên các trình duyệt web, trên các máy có hệ điều hành
Windows và Mac OS hay mobile. - Phần mềm phải đảm bảo hoạt động liên tục trong
giờ hành chính.
2.3. Xác định yêu cầu miền dữ liệu
Bảng Học sinh
STT Tên thuộc tính Miền dữ liệu
1 Mã học sinh Mã duy nhất được cấp cho mỗi học sinh
2 Giới tính Giới tính có 3 lựa chọn: Nam, Nữ, Không biết
3 Địa chỉ Địa chỉ hiện đang cư trú của học sinh
Bảng Lớp
Bảng học kỳ
3 Học kỳ hiện tại Học kỳ hiện tại học sinh đang theo học
Bảng điểm
1 Mã lớp môn học Mã định danh lớp môn học trên hệ hệ thống
10 Điểm giữa kì chữ Điểm giữa kì bằng chữ cho các môn tính điểm bằng chữ
11 Điểm cuối kì chữ Điểm cuối kì bằng chữ cho các môn tính điểm bằng chữ
12 Điểm trung bình Điểm trung bình bằng chữ cho các môn tính điểm bằng
chữ chữ
Bảng User
21
Bảng UserType
1 Mã giáo viên Mã định danh được cấp cho từng giáo viên
6 Địa chỉ Địa chỉ cư trú hiện tại của giáo viên
8 Số điện thoại Số điện thoại hay dùng nhất của giáo viên
9 Giáo viên chức thức Giáo viên chính thức hay giáo viên hợp đồng
6 Đánh giá điểm Môn học đánh giá bằng điểm hay bằng chữ
6 Môn học bắt buộc Môn học bắt buộc hay tự chọn
use case.
- Kết quả: Đã thêm điểm cho một lớp.
➢ Sửa điểm:
- Hệ thống hiển thị màn hình danh sách các lớp mà giáo viên
chịu trách nhiệm giảng dạy, danh sách gồm mã lớp, tên lớp
và tên giáo viên.
- Giáo viên chọn lớp cần sửa điểm, hệ thống hiển thị danh
sách học sinh lớp đó.
- Giáo viên lựa chọn cột điểm cần sửa của cả lớp hoặc ô điểm
cần sửa của học sinh và tiến hành sửa điểm.
- Sau khi sửa xong điểm, giáo viên chọn “Lưu” (Luồng A2).
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu vừa nhập vào (Luồng A3).
- Sửa điểm thành công, hệ thống hiện thị thông báo, kết thúc
use case.
- Kết quả: Đã sửa điểm cho lớp hoặc cho học sinh.
➢ Tính điểm trung bình:
- Sau khi đã đủ các đầu điểm, hệ thống tự động tính điểm
trung bình cho môn học đó theo từng học sinh.
- Giáo viên chọn lớp cần xem danh sách điểm <Luồng A4>
- Hệ thống hiển thị danh sách các điểm thành phần và điểm
trung bình.
- Kết thúc usecase
Bảng 4: Đặc tả ca sử dụng chức năng quản lý thông tin lớp học
Bảng 5: Đặc tả ca sử dụng chức năng quản lý thông tin giáo viên
- Kết quả: Thông tin của học sinh đã được xóa khỏi hệ
thống.
Luồng rẽ Luồng A1:
nhánh - Người dùng không muốn thêm học sinh mới, ấn chọn “Hủy”
trong thông báo xác nhận thêm học sinh mới.
- Thêm không thành công, kết thúc use case.
Luồng A2:
- Người dùng không muốn cập nhập thông tin của học sinh, ấn
chọn “Hủy” trong thống báo xác nhận thay đổi thông tin học
sinh.
- Sửa thông tin không thành công, kết thúc use case.
Luồng A3:
- Hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập vào phát hiện có sai sót, hiện
thông báo: “Dữ liệu không hợp lệ. Lưu không thành công” và
yêu cầu nhập lại.
Luồng A4:
- Người dùng không muốn xóa thông tin của học sinh đã chọn,
ấn chọn “Hủy” trong thông báo xác nhận xóa thông tin của
học sinh.
- Xóa không thành công, kết thúc use case.
Luồng A5:
- Hệ thống kiểm tra ràng buộc dữ liệu không xóa được, hiển thị
thông báo: “Không xóa được thông tin học sinh”.
- Xóa không thành công, kết thúc use case.
Bảng 6: Đặc tả ca sử dụng chức năng quản lý thông tin học sinh
Biểu đồ 14: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng tính điểm trung bình
41
Biểu đồ 16: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng sửa thông tin lớp học
43
Biểu đồ 18: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng sửa thông tin giáo viên
45
Biểu đồ 21: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng sửa thông tin học sinh
48
Biểu đồ 23: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng tra cứu thông tin
50
Biểu đồ 25: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng sửa thông tin tài khoản
52
Biểu đồ 26: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng cấp quyền tài khoản
53
Biểu đồ 31: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa thông tin giáo viên
56
Biểu đồ 34: Biểu đồ hoạt động ca sử dụng sửa thông tin học sinh
58
Biểu đồ 36: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thêm thông tin lớp học
59
Biểu đồ 37: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa thông tin lớp học
Biểu đồ 42: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sửa thông tin tài khoản
62
- Với số lượng học sinh của một trường THPT chỉ khoảng ~5000 học sinh cộng với giáo
viên và đội ngũ cán bộ thì đây là một lượng người dùng khá nhỏ nên hệ thống ưu tiên sử
dụng kiến trúc monolithic để đơn giản hóa quá trình triển khai
- Với lượng người dùng nhỏ, không cần thiết phải sử dụng nhiều server để chịu tải do
đó chỉ cần duy nhất một server
- Bởi đặc trưng của dữ liệu chỉ bao gồm các dữ liệu cơ bản như int, varchar,… không
bao gồm các dữ liệu dạng ảnh, file, video,.. do đó chỉ cần sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ
MySQL. Thêm nữa chi phí khi hệ thống hoạt động không chính xác là rất lớn như học sinh
xếp loại nhầm hoặc điểm tính sai dẫn đến mất học bổng hoặc ra trường với kết quả không
như ý. Do đó sử dụng cơ sở dữ liệu dạng quan hệ có thể tận dụng được tính chất ACID
đảm bảo sự chính xác và nhất quán trong dữ liệu
- Với một hê thống có tỉ lệ ghi chỉ vài lần trong một năm (nhu cầu cập nhật điểm chỉ
xảy ra khi kết thúc kì học) trong khi tỉ lệ đọc lại rất nhiều (nhu cầu xem điểm, thống kê,
báo cáo,… ) thì việc sử dụng thêm một cơ sở dữ liệu để làm bộ đệm (caching) sẽ giúp tối
ưu tốc độ đọc, giảm áp lực lên primary database
- Do đặc thù của hệ thống mang dạng “read-heavy” cộng với việc dữ liệu thay đổi khá
ít, do đó sử dụng kiến trúc cache-aside với cơ sở dữ liệu để cache nằm ngay cạnh primary
database sẽ giúp tiết kiệm được chi phí khi kết nối với primary database
65
Hình 8: Giao diện tra cứu thông tin học sinh, lớp
Hình 12: Giao diện cập nhật thông tin học sinh
Hình 13: Giao diện cập nhật thông tin lớp học
71
K_Ten
K_MoTa
MH_SoDiemHS1 Số điểm hệ số 1
72
Lớp môn học LMH_ID Lớp cụ thể của từng môn học
LMH_Ma
NH_Ten
HK_HienTai
NK_NamBD
NK_NamKT
NK_Mota
L_K_ID
L_Ma
L_Ten
HS_Ma
HS_Ho
HS_Ten
HS_NgaySinh
HS_GioiTinh
HS_DiaChi
GV_Ho
GV_Ten
GV_NgaySinh
GV_GioiTinh
GV_DiaChi
74
GV_Email
GV_SDT
GV_Chinhthuc
CBQL_Ten
CBQL_Email
CBQL_SDT
1 lớp_môn học sẽ có nhiều học sinh, 1 học sinh học nhiều lớp_môn học
RETURN @Result;
END;
GO
RETURN @NumberOfSemesters;
END;
GO
AS
BEGIN
DECLARE @MaHocSinh varchar(100);
DECLARE @SoNgauNhien INT;
SELECT 1
FROM inserted inner join LopMonHoc ON
inserted.D_LMH_Ma=LopMonhoc.LMH_Ma
inner join MonHoc on
LopMonHoc.LMH_MH_Ma=MonHoc.MH_Ma
WHERE inserted.D_LMH_Ma = Diem.D_LMH_Ma AND
MH_Sotiet = 70
) THEN
round((D_HS1_1 + D_HS1_2 + D_GK * 2 + D_CK * 3)/ 7
,2)
END
--
ELSE
NULL
END
FROM Diem
WHERE Diem.D_LMH_Ma IN (SELECT inserted.D_LMH_Ma FROM inserted);
END;
EXPECTED ACTUAL
TC INPUT RESULT
OUTPUT OUTPUT
The INSERT
INSERT INTO
statement conflicted
GiaoVien(GV_Ma, GV_Ho,
with the CHECK
GV_Ten, GV_Email,
constraint
GV_SDT) Không thêm
"CHK_ValidEmail".
được bản ghi.
1 The conflict occurred Pass
VALUES ('GV001',N'Lê Lỗi định dạng
in database
Minh',N'Kha','khalm','098766 Email
"QUANLYDIEM",
6235')
table
"dbo.GiaoVien",
column 'GV_Email'.
The INSERT
INSERT INTO
statement conflicted
GiaoVien(GV_Ma, GV_Ho,
with the CHECK
GV_Ten, GV_Email,
Không thêm constraint
GV_SDT)
được bản ghi. "CHK_SDT". The
2 Lỗi điều kiện conflict occurred in Pass
VALUES('GV001',N'Lê
về độ dài số database
Minh',N'Kha','khalm@gmail.c
điện thoại "QUANLYDIEM",
om','09876662')
table
"dbo.GiaoVien",
column 'GV_SDT'.
INSERT INTO
GiaoVien(GV_Ma, GV_Ho,
GV_Ten, GV_Email,
GV_SDT)
Tạo thành
3 công hồ sơ (1 row affected) Pass
VALUES('GV001',N'Lê
giáo viên mới
Minh',N'Kha','khalm@gmail.c
om','0987666235')
The INSERT
INSERT INTO
statement conflicted
GiaoVien(GV_Ma, GV_Ho,
with the CHECK
GV_Ten, GV_Email, Không thêm
constraint
GV_SDT) được bản ghi.
"Check_SoDienThoa
Lỗi định dạng
5 i". The conflict Pass
VALUES('GV003',N'Nguyễn số điện thoại
occurred in database
Lan',N'Nhi','nhinhi@gmail.co không bắt
"QUANLYDIEM",
m','9882341569') đầu =0
table
"dbo.GiaoVien",
column 'GV_SDT'.
Bảng 11: Bảng test cases đầu vào email và số điện thoại
Ràng buộc về ngày tháng :
Ngày tháng nhập vào phải có định dạng yyyy/mm/dd
HK_Ten,HK_HienTai)
(1 row affected)
VALUES('1',N'học kỳ 1
năm học 2022-2023','0') The INSERT
statement conflicted
INSERT INTO with the CHECK
HocKy( HK_NH_ID, constraint
HK_Ten,HK_HienTai) "CHK_NumberOfSem
esters". The conflict
VALUES('1',N'học kỳ 2 occurred in database
năm học 2022-2023','0') "QUANLYDIEM",
table "dbo.HocKy",
INSERT INTO column 'HK_NH_ID'.
HocKy( HK_NH_ID,
HK_Ten,HK_HienTai)
VALUES('1',N'học kỳ 3
năm học 2022-2023','0')
VALUES('2',N'học kỳ 1
năm học 2023-2024','0')
insert into
HocKy( HK_NH_ID,
HK_Ten,HK_HienTai)
VALUES('2',N'học kỳ 2
năm học 2023-2024','1')
Bảng 13: Bảng test cases thêm dữ liệu học kì
Bước 1: Nhấp vào "Điểm học sinh" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn học kỳ muốn xem điểm từ danh sách thả xuống.
Bước 3: Hệ thống sẽ hiển thị bảng điểm tổng kết của tất cả các môn học trong
học kỳ đã chọn, bao gồm:
- Tên môn học
- Điểm trung bình
- Điểm kiểm tra miệng
- Điểm kiểm tra 15 phút
- Điểm kiểm tra 1 tiết
- Điểm thi học kỳ
- Xếp loại
Hướng dẫn sử dụng cho giáo viên:
Nhập điểm :
Bước 1: Nhấp vào tab "Cập nhật thông tin điểm" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn môn học, lớp học và học kỳ muốn nhập điểm từ danh sách thả
xuống.
Bước 3: Nhập điểm thi cho từng học sinh vào bảng điểm.
Bước 4: Hệ thống sẽ tự động tính toán điểm trung bình cho mỗi học sinh.
Bước 5: Nhấp vào nút "Lưu điểm" để lưu điểm thi vào hệ thống.
Sửa điểm, xóa điểm :
Bước 1: Nhấp vào tab ‘’ Chỉnh sửa điểm" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn học sinh mà muốn chỉnh sửa trong danh sách
Bước 3: Sửa điểm học sinh trên thanh ô nhập
Bước 4: Nhấp vào nút "Cập nhật" để lưu điểm thi vào hệ thống.
Bước 1: Nhấp vào tab "Thông tin học sinh" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn học sinh muốn chỉnh sửa thông tin từ danh sách.
Bước 3: Chỉnh sửa thông tin cần thiết của học sinh.
97
Bước 4: Nhấp vào nút "Lưu thông tin" để lưu thay đổi.
Bước 1: Nhấp vào tab "Thông tin lớp học" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn lớp muốn chỉnh sửa thông tin từ danh sách.
Bước 4: Nhấp vào nút "Lưu thông tin" để lưu thay đổi.
Bước 1: Nhấp vào tab "Thông tin học sinh" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn học sinh muốn chỉnh sửa thông tin từ danh sách.
Bước 4: Nhấp vào nút "Lưu thông tin" để lưu thay đổi.
Bước 1: Nhấp vào tab "Thông tin giáo viên" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn giáo viên muốn chỉnh sửa thông tin hay thêm mới từ danh sách.
Bước 4: Nhấp vào nút "Lưu thông tin" để lưu thay đổi.
Bước 1: Nhấp vào tab "Thống kê báo cáo" trên thanh menu chính.
Bước 2: Chọn các danh sách báo cáo theo mục đích sử dụng.
98
Bước 1: Nhấp vào tab "Tài khoản người dùng" trên thanh menu chính.
Bước 2: Nhấn nút “tạo mới” hay “chỉnh sửa” tài khoản theo mục đích sử dụng.
KẾT LUẬN
Quá trình phát triển hệ thống quản lý điểm cho học sinh là một quá trình quan
trọng và phức tạp, đòi hỏi sự tính toán kỹ lưỡng và sự linh hoạt để đáp ứng được các
yêu cầu đa dạng của cộng đồng giáo dục. Hệ thống quản lý điểm cần phải linh hoạt để
có thể tùy chỉnh theo yêu cầu cụ thể của từng trường, từng lớp học, thậm chí từng học
sinh. Hệ thống cần phải đảm bảo tính đáng tin cậy trong việc ghi nhận và tính toán
điểm số, đảm bảo việc bảo vệ thông tin cá nhân và điểm số của học sinh. Hệ thống
quản lý điểm cần tích hợp các công nghệ mới nhất để tối ưu hóa quá trình quản lý và
cung cấp thông tin một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, sự linh hoạt trong việc tích hợp
và mở rộng hệ thống là điều cần thiết để có thể thích nghi với sự phát triển và thay đổi
trong lĩnh vực giáo dục. Sự liên tục cải tiến và nâng cao chất lượng của hệ thống sẽ
giúp nó ngày càng phù hợp, hữu ích hơn, đáp ứng được mục tiêu và nhu cầu của cộng
đồng giáo dục.
Trong quá trình thực hiện đề tài chắc chắn nhóm chúng em không thể tránh
khỏi những sai sót và các hạn chế. Do đó, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và
nhận xét của cô và mọi người để có thể chỉnh sửa, khắc phục những thiếu sót đó và
hoàn thiện đề tài một cách hoàn chỉnh. Nhóm 5 xin chân thành cảm ơn!
102