You are on page 1of 3

CHƯƠNG 2: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ BOP

1) Định nghĩa:

- Là 1 báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép tất cả các giao dịch giữa người
cư trú và người không cư trú trong một khoảng thời gian nhất định:

+ Người cư trú: cư trú liên tục trên quốc gia đó 12 tháng và có thu nhập từ quốc gia cư
trú.

+ Người không cư trú: Không thỏa mãn ít nhất một trong hai điều kiện trên.

- Một số trường hợp đặc biệt:

+ Lưu học sinh, khách du lịch và người chữa bệnh ở nước ngoài: Luôn là người cư trú
với nước đi và là người không cư trú với nước đến.

+ Các đơn vị thể chế chính phủ hoạt động bên ngoài lãnh thổ như đại sứ quán, lãnh sự
quán, căn cứ quân sự, … là người cư trú với quốc gia mà họ đại diện.

+ Các tổ chức quốc tế: không là nct với mọi quốc gia.

+ Công ty đa quốc gia: Là nct đồng thời nhiều quốc gia, chi nhánh ở đâu thì là nct nước
đó.

+ Văn phòng đại diện ở nước ngoài là nct với nước đại diện.

2) Cấu trúc:

- Cán cân vãng lai (CA)

+ CCTM: XK ghi +, NK ghi –

+ CCDV: nt

+ Thu nhập sơ cấp phát sinh từ yếu tố lao động như tiền lương, thưởng, … và thu nhập từ
đầu tư như các khoản lợi nhuận, lãi tiền gửi, lãi cho vay: Tăng ghi +

+ Thu nhập thứ cấp (chuyển giao vãng lai 1 chiều, trợ cấp, quà tặng, biếu, kiều hối): Tăng
ghi +, giảm ghi -

- Cán cân vốn (KA): Hoạt động chuyển giao vốn một chiều và mua bán TS phi tài
chính, phi sản xuất.

+ Miễn, giảm nợ: Nhận ghi +, chuyển ghi -


+ Viện trợ không hoàn lại cho mục đích đầu tư: Nhận ghi +, chuyển ghi -

+ Mua bán TS phi tài chính, phi sản xuất như nguồn lực thiên nhiên, bằng sáng chế, bản
quyền, nhãn hiệu, các hợp đồng: Bán ghi +, mua ghi -

- Cán cân tài chính (FA): Đầu tư trực tiến, gián tiếp và các khoản mục đầu tư khác.

TSC (ngoại tệ) TSN (nội tệ)


Tiền gửi tại NH nước ngoài Tiền nước ngoài gửi tại VN
Mua TP Phát hành TP
Đầu tư ra nước ngoài Nhận đầu tư nước ngoài
Cho nước ngoài vay tiền Vay tiền nước ngoài
Bán hàng trả chậm cho nước ngoài Mua hàng trả chậm từ nước ngoài
- Lỗi và sai sót (OM)

- Cán cân tổng thể (OB) = CA + KA + FA + OM

- Dự trữ và các hạng mục liên quan (OFB) = -OB

3) Cơ sở hạch toán kép:

1. Công ty HC nhập hàng trả chậm từ Nhật trị giá 15tr USD

BOP VN (đv: triệu USD) BOP Nhật Bản (đv: triệu USD)
CA: CA:
NKHH -15 XKHH +15
(NK từ Nhật)
FA: FA:
Tăng TSN +15 Tăng TSC -15
(NK trả chậm) (Bán hàng trả chậm)
2. Tổng công ty dầu khí VN phát hành TPQT trị giá 50 triệu USD. Số tiền dùng để NK
thiết bị là 30 triệu USD, còn lại gửi ngắn hạn tại Hongkong.

BOP VN (đv: triệu USD) BOP nước ngoài (đv: triệu USD)
CA: CA:
NKHH (thiết bị) -30 XKHH +30
FA: FA:
Tăng TSN +50 Tăng TSC -50
(Phát hành TPQT) -20 (Nắm giữ TPQT)
Tăng TSC Tăng TSN
(Tăng số dự tiền gửi ở NN) (Tăng số dư TG của NN)

You might also like